Giáo án Tuần 25 - Khối Một

Giáo án Tuần 25 - Khối Một

Tập đọc

 Trờng em

I. Mục tiêu: HS

- Đọc trơn cả bài trờng em. Đọc đúng các từ ngữ: Cô giáo, dạy em, điều hay, mái trờng.

- Hiểu đợc nội dung bài: Ngôi trờng là nơi ngắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời đợc câu hỏi 1, 2 ( SGK ).

- HS khá, giỏi tìm đợc tiếng, nói đợc câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi, đáp theo mẫu về trờng, lớp của mình.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói ở SGK. ( Dùng tranh ở SGK ).

 - Bộ chữ học vần lớp1.

III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1

A . Kiểm tra bài cũ:

- Đọc cho HS viết: Uỷ ban, hoà thuận, luyện tập.

- Y/c HS đọc đoạn thơ ứng dụng.

- GV nhận xét, cho điểm

B . Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài .

2- Hớng dẫn HS luyện đọc

a- GV đọc mẫu lần 1:

Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.

b- Hớng dẫn HS luyện đọc:

+ Luyện đọc các tiếng, TN, cô giáo, dạy em, điều hay, mái trờng.

- GV ghi các từ trên lên bảng và gọi HS đọc bài.

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 25 - Khối Một", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 
 Sáng 
 Thứ hai, ngày 21 tháng 02 năm 2011
Tập đọc
 Trường em
I. Mục tiêu: HS 
- Đọc trơn cả bài trường em. Đọc đúng các từ ngữ: Cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu được nội dung bài: Ngôi trường là nơi ngắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
- HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi, đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói ở SGK. ( Dùng tranh ở SGK ).
	- Bộ chữ học vần lớp1.
III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1
A . Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Uỷ ban, hoà thuận, luyện tập.
- Y/c HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS lên bảng viết, mỗi em 1 từ
- 1 vài em
B . Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài .
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
a- GV đọc mẫu lần 1:
Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
- HS chú ý nghe
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng, TN, cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- GV ghi các từ trên lên bảng và gọi HS đọc bài.
- 3, 5 HS đọc Cn, cả lớp đọc đt (Chú ý đọc theo GV chỉ)
 -Cho HS phân tích và ghép từ: trường, cô giáo
- HS phân tích và ghép. 
- GV kết hợp giữa nghĩa từ:
Ngôi nhà thứ 2: Trường học giống như một ngôi nhà vì ở đó có nhiều người rất gần gũi, thân yêu.
-HS lắng nghe. 
Thân thiết: Rất thân, rất gần gũi 
+ Luyện đọc câu:
- Yêu cầ mỗi bàn đọc một câu nối tiếp nhau.
+ Luyện đọc, đoạn, bài
- HS thực hiện theo HD.
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc bài 
(Mỗi HS đọc 1 đoạn); 2 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc ĐT
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ Thi đọc trơn cả bài
- GV giao việc cho HS.
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. 
- GV nhận xét, cho điểm.
3- Ôn các vần ai, ay:
a- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay.
- Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay ?
- Y/c HS đọc và phân tích các tiếng có vần trên
- Thứ hai, mái trường, điều hay
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay:
- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK
- GV chia nhóm 4 và nêu Y/c thảo luận: tìm tiếng có vần ai, ay sau đó nói tiếng đó
- 2 HS đọc
- HS thảo luận nhóm theo Y/c và cử đại diện nêu
- Các nhóm khác nghe, bổ sung
- GV ghi nhanh các từ HS nêu lên bảng và Y/c HS đọc.
- Cả lớp đọc ĐT.
- Y/c HS viết bài vào VBT.
- HS viết tiếng có vần ai, ay
c- Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay ?
- GV chia lớp thành 2 nhóm và Y/c HS quan sát tranh trong SGK; đọc câu mẫu dựa vào câu mẫu nói câu mới theo Y/c
- HS qs hai bức tranh tron SGK, đọc câu mẫu trong SGK
- GV cho một bên nói câu chứa vần ai, 1 bên nói câu chứa vần ay; chỉ liên tục (nếu bên nào chưa nói được trừ 10 điểm). Trong 3 phút đội nào nói được nhiều sẽ thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương đội nói tốt.
- HS thi nói
VD: Em luôn chải tóc 
Ăn ớt rất cay
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói 
a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
 - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 rồi Y/c HS đọc bài theo đoạn; trả lời câu hỏi của từng đoạn
- HS đọc bài
- 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời 
- Trong bài, trường học được gọi là gì ?
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em ? vì sao?
- Là ngôi nhà thứ hai của em
- 3 HS đọc đoạn 2 và trả lời 
- ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em, dạy em những điều hay.
- Gọi HS đọc toàn bài, NX và cho điểm
- HS luyện đọc Cn, nhóm, lớp
b- Luyện nói:
Đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình 
- Cho HS quan sát tranh và hỏi ?
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Y/c HS hỏi đáp theo mẫu câu hỏi đáp theo câu mình tự nghĩ ra.
- Hai bạn HS đang trò chuyện
VD: Trường của bạn là trường gì ?
- ở trường bạn yêu ai nhất
- ở trường bạn thích cái gì nhất ?
- ai là bạn thân nhất trong lớp của bạn ?
- ở lớp bạn thích học môn gì nhất ?
- Y/c HS từng cặp lên hỏi đáp trước lớp
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS trao đổi nhóm 2 theo HD của giáo viên
- HS khác nhận xét, bổ sung.
5- Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi 
- Vì sao em yêu ngôi trường của mình ?
- NX chung giờ học
ờ: - Đọc lại bài trong SGK
 - Đọc trước bài: Tặng cháu 
- HS đọc và trả lời 
- HS nghe và ghi nhớ
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: HS
	- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT
40 - 10 c 20; 20 - 0 c 50
- Gọi HS nhẩm kq: 60 - 20 = 
 80 - 30 =
- 2 HS lên bảng
- 2 HS nhẩm và nêu kq'
B . Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn làm BT:
Bài 1/ 132:
- Gọi HS đọc Y/c của bài
H: khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ?
- Đặt tính rồi tính
- Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2/132:
H: Bài Y/c gì ?
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
HD: Đây là 1 dãy phép tính liên kết với nhau và các em chú ý nhẩm cho kỹ để điền số vào c cho đúng.
- Gọi HS làm bài, GV gắn nội dung bài tập 2 lên bảng. 
- GV nhận xét, chữa bài.
- Cho cả lớp đọc lại kq'
- HS làm; 1 HS lên bảng gắn số 
- HS đọc: 90 trừ 20 bằng 70..
Bài 3/132: 
- Gọi HS đọc Y/c
- Đúng ghi đ, sai ghi s
HD: Các em cần nhẩm các phép tính để tìm kq'
H: Vì sao câu a lại điền S ?
- HS làm bài sau đó KT chéo 
KL: Khi phép tính có đơn vị đi kèm thì phải nhớ viết kèm vào kết quả cho đúng.
H: Vì sao câu c lại điền S.
- Vì KQ thiếu đơn vị đo cm
- Vì Kq đúng là 50.
Bài 4/132:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Y/c HS đặt câu hỏi để phân tích đề 
H: Bài toán cho biết những gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
- HS đọc
- HS nêu câu hỏi và trả lời 
- Có 20 cái bát, thêm 1 chục cái
- Có tất cả bao nhiêu cái bát.
H: Muốn biết có bao nhiêu cái bát ta làm phép tính gì ?
- Phép tính cộng
H: Muốn thực hiện được phép tính.
20 cộng với 1 chục trước hết ta phải làm gì ?
- Đổi 1 chục = 10
- Cho cả lớp làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng
Tóm tắt
Có: 20 cái bát
Thêm: 1 chục cái bát
Tất cả có: .........cái bát.
Bài giải:
1 chục = 10 cái bát 
Số bát nhà Lan có tất cả là:
20 + 10 = 30 (cái bát)
Đáp số: 30 cái bát
- GV nhận xét, chỉnh sửa
3- Củng cố - Dặn dò:
H: Phép trừ nhẩm các số tròn chục giống phép tính nào mà các em đã học ?
H: Hãy giải thích rõ hơn = việc làm thực hiện nhẩm 80 - 30
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Làm bài tập trong VBT
- Chuẩn bị trước bài Đ 98
- Giống phép tính trừ trong phạm vi 10.
- Khi thực hiện 80 - 30 ta nhẩm 8 chục trừ đi 3 chục = 5 chục và 8 trừ 3 = 5
- HS nghe và ghi nhớ
Đạo đức
Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kỳ 2
A- Mục tiêu:
- Hệ thống lại các kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 12.
- Rèn các kỹ năng nói năng, đi đúng quy định và đối xử tốt với bạn bè.
B- Chuẩn bị: 
- GV chuẩn bị một số câu hỏi ra phiếu bài tập.
- Một số tình huống có liên quan đến nội dung bài học.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Em cần nói lời cảm ơn khi nào ?
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ.
H: Khi nào em cần nói lời xin lỗi ?
+ Em cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, làm phiền đến người khác.
II- Ôn tập.
1- Học sinh thoả luận và đóng vai.
- GV đưa ra một số tình huống, yêu cầu các nhóm nêu cách giải quyết và đóng vai.
Tình huống 1:
Trên đường đi học em gặp một số bạn nhỏ đi bộ dưới lòng đường. Em sẽ làm gì khi đó ?
- HS thảo luận cách ứng xử và phân vai để diễn.
Tình huống 2: Cô giáo gọi một bạn lên bảng đưa vở và trình bày cho cô kết quả làm trong vở bài tập.
- Từng nhóm HS diễn trước lớp
Tình huống 3: "Hoa mượn quyển truyện tranh của An về nhà đọc nhưng sơ ý để em bé làm rách một trang. Hôm nay. Hoa mang sách đến trả cho bạn". Theo em, Hoa sẽ nói gì với An và An sẽ trả lời ra sao ?
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
2- Luyện tập: 
- Cho HS làm bài tập trên phiếu nội dung phiếu.
- HS làm việc cá nhân
* Đánh dấu + Vào c trước ý em chọn .
+ Nếu em sơ ý làm rơi hộp bút của bạn xuống đất.
- Bỏ đi, không nói gì c
- Chỉ nói lời xin lỗi bạn c
- Nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi c
+ Nếu em nhìn thấy một bà cụ dắt em bé qua đường. c
- Gọi một vài HS nêu kết quả bài tập.
+ Em coi như không nhìn thấy gì c
- HS dưới lớp nhận xét, đóng góp ý kiến.
+ Em chạy tới dắt bà cụ và em bé qua
 đường c
- Thu phiếu BT cho GV chấm điểm.
+ Em chạy tới chào bà rồi đi chơi với bạn c
+ Giờ ra chơi em nhìn thấy bạn Nam đang giật tóc bạn Hoà.c
+ Em mặc kê các bạn c
+ Em chạy tới nói bạn không nên nghịch như vậy c.
+ Em cũng chạy tới đùa như bạn c
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Tuyên dương những HS có cố gắng.
- HS nghe và ghi nhớ.
 Chiều 
Tập đọc
 Ôn bài: Trường em
I. Mục tiêu: HS 
- Đọc trơn cả bài trường em. Đọc đúng các từ ngữ: Cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu được nội dung bài: Ngôi trường là nơi ngắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
- HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi, đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
II. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1
A . Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Uỷ ban, hoà thuận, luyện tập.
- Y/c HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS lên bảng viết, mỗi em 1 từ
- 1 vài em
B . Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài .
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
a- GV đọc mẫu lần 1:
Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
- HS chú ý nghe
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng, TN, cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- GV ghi các từ trên lên bảng và gọi HS đọc bài.
- 3, 5 HS đọc Cn, cả lớp đọc đt (Chú ý đọc theo GV chỉ)
 -Cho HS phân tích và ghép từ: trường, cô giáo
- HS phân tích và ghép. 
- GV kết hợp giữa nghĩa từ:
Ngôi nhà thứ 2: Trường học giống như một ngôi nhà vì ở đó có nhiều người rất gần gũi, thân yêu.
-HS lắng nghe. 
Thân thiết: Rất thân, rất gần gũi 
+ Luyện đọc câu:
- Yêu cầ mỗi bàn đọc một câu nối tiếp nhau.
+ Luyện đọc, đoạn, bài
- HS thực hiện theo HD.
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc bài 
(Mỗi HS đọc 1 đoạn); 2 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc ĐT
-Thực hiện theo yêu  ...  về tinh thần học tập, kỹ năng kẻ, cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS.
ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 27.
Luyện tập thực hành
Chiều
Tập đọc
Ôn: Cái nhãn vở
 I .Mục tiêu: HS 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:Quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
- Biết được tác dụng của nhãn vở.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
- HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở.
II. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A . Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ
- 3 - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Bác Hồ tặng vở choai?
- Bác mong các cháu làm điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
B . Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- Giáo vên đọc mẫu toàn bài lần 1:
Chú ý: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng
- HS chú ý lắng nghe
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng, từ, nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV ghi lên bảng cho HS đọc
- GV chọn cho HS phân tích 1 số tiếng khó 
 + Luyện đọc câu:
- 1 vài em phân tích 
- Mỗi câu 1 bàn đọc theo hình thức nối tiếp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
+ Luyện đọc đoạn bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1: từ "Bố cho nhãn vở"
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Phần còn lại
- Cả lớp đọc đồng thanh
+ Thi đọc trơn cả bài .
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm
- HS thực hiện
- 3 - 4 HS đọc
- 1 vài em 
- Lớp đọc 2 lần
- HS đọc, HS chấm điểm
 - Ôn lại các vần ang, ac:
a- Tìm tiếng trong bài có vần ang
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang và phân tích tiếng đó.
- GV theo dõi, nhận xét
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac
- Gọi 1HS đọc từ mẫu
- GV chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có vần sau đó gọi các nhóm đọc lên (GVghi bảng).
- Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng.
- GV nhận xét tiết học
- HS tìm: Giang, Trang
- Tiếng Giang có âm gì đứng trước, vần ang đứng sau.
- HS đọc: Cái bảng, con hạc
- HS tìm
ang: Cái thang, càng cua
ac: Bác cháu, vàng bạc.
- HS đọc theo yêu cầu
4- Tìm hiểu bài và luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài lần 2
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- HS chú ý nghe
- 1 - 2 HS đọc
? Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ?
Bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
? Bố khen bạn ấy thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc cả bài 
? Nhãn vở có tác dụng gì ?
- 2 HS đọc
- Bạn đã tự viết được nhãn vở 
- 1 vài em
- Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta không bị nhầm lẫn
- Cho HS thi đọc trơn của bài 
- GV cử 4 HS tham gia thi đọc
- GV nhận xét, cho điểm
- HS nghe, nhận xét, cho điểm
+ Hướng dẫn HS tự làm nhãn vở và trang trí nhãn vở.
- GV yêu cầu mỗi HS tự cắt 1 nhãn vở có kích thước tuỳ ý.
- HS cắt nhãn vở, tự trang trí viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở.
- GV cùng HS nhận xét xem ai trang trí nhãn vở đẹp và cho điểm những nhãn vở đẹp.
- HS dán nhãn vở lên bảng
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
ờ: Làm và thứ tự nhãn vở
- Chuẩn bị bài: Rùa và Thỏ
- HS nghe và ghi nhớ
Toán 
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu: HS
- Củng cố các số tròn chục: đọc, viết, cấu tạo số, các phép tính cộng, trừ với các số tròn chục
- Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài hình 
- Củng cố về giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ lên bảng một hình vuông và một hình tròn 
- Y/c HS lên bảng vẽ hai điểm trong hình vuông và 3 điểm ở ngoài hình vuông
- 1 HS 
- Y/c vẽ 3 điểm trong hình tròn và hai điểm ngoài hình tròn.
- 1 HS
- GV nhận xét, cho điểm.
B . Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1/VBT:
- Bài Y/c gì ?
- Y/c HS đọc mẫu 
- Giao việc
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Viết theo mẫu
- Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
- HS làm việc; nêu miệng kq'
Bài 2/VBT:
- Gọi HS đọc Y/c của bài.
- a, viết các số theo TT từ bé-lớn
-b, Viết các số theo TT từ lớn bé
Lưu ý: Trước khi làm bài, có thể gợi ý cho HS so sánh một số tròn chục với một số đã học.
VD: So sánh 13 và 30. Vì 13 và 30 có số chục khác nhau; 1 chục bé hơn 3 chục nên 13 < 30.
- HS làm bài 
- 2 HS lên bảng gắn số mỗi em một phần.
- GV chữa bài và y/c cả lớp đọc lại kết quả từng phần.
Bài 3/VBT:
- Bài Y/c cầu gì ?
a- Đặt tính và tính
b- Tính nhẩm
- GV HD và giao việc
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm phần a, 2 HS làm phần b.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Cho HS quan sát và NX 3 phép tính 
50 + 20 = 70
70 - 50 = 20
70 - 20 = 50
H: Em có NX gì về các số trong 3 phép tính này?
- Các số trong 3 phép tính này giống nhau.
H: Vị trí của chúng trong các phép tính thì NTN?
- Thay đổi
Bài 4/VBT:
- Cho HS đọc đề toán; nêu câu hỏi và tự phân tích đề.
- Giao việc
- HS thực hiện như HD
- HS tự tóm tắt và giải vào vở
- 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Hỏi HS câu lời giải và cách viết phép tính khác ?
Bài 5/VBT:
Cho HS tự nêu Y/c và làm bài 
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS làm bài 
- 2 HS lên bảng mỗi em 1 ý
3- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng với các số; 20, 40, 60 và các dấu + ; - ; =
- NX chung giờ học
ờ: Làm BT (VBT)
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
 Thứ sáu , ngày 25 tháng 02 năm 2011
Chiều
Tập đọc:
Luyện đọc bài: Cái nhãn vở (2T)
A- Mục tiêu:
1- Đọc trơn bài: Phan âm đúng các từ: Quyển vở, nắn nót, ngay ngắn, khen
2- Ôn các vần: ang, ac; tìm được tiếng có vần ang, ac
3- Hiểu được các từ ngữ trong bài: Nắn nót, ngay ngắn.
- Hiểu được nội dung của bài 
- Biết viết nhãn vở, hiểu được tác dụng của nhãn vở.
- Biết tự làm và tráng trí được 1 nhãn vở 
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ
- 3 - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Bác Hồ tặng vở choai?
- Bác mong các cháu làm điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- Giáo vên đọc mẫu toàn bài lần 1:
Chú ý: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng
- HS chú ý lắng nghe
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng, từ, nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV ghi lên bảng cho HS đọc
- GV chọn cho HS phân tích 1 số tiếng khó 
 + Luyện đọc câu:
- 1 vài em phân tích 
- Mỗi câu 1 bàn đọc theo hình thức nối tiếp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
+ Luyện đọc đoạn bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1: từ "Bố cho nhãn vở"
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Phần còn lại
- Cả lớp đọc đồng thanh
+ Thi đọc trơn cả bài .
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm
- HS thực hiện
- 3 - 4 HS đọc
- 1 vài em 
- Lớp đọc 2 lần
- HS đọc, HS chấm điểm
 3 - Ôn lại các vần ang, ac:
a- Tìm tiếng trong bài có vần ang
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang và phân tích tiếng đó.
- GV theo dõi, nhận xét
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac
- Gọi 1HS đọc từ mẫu
- GV chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có vần sau đó gọi các nhóm đọc lên (GVghi bảng).
- Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng.
- GV nhận xét tiết học
- HS tìm: Giang, Trang
- Tiếng Giang có âm gì đứng trước, vần ang đứng sau.
- HS đọc: Cái bảng, con hạc
- HS tìm
ang: Cái thang, càng cua
ac: Bác cháu, vàng bạc.
- HS đọc theo yêu cầu
4- Luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài lần 2
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Cho HS thi đọc trơn của bài 
- GV cử 4 HS tham gia thi đọc
- GV nhận xét, cho điểm
+ Hướng dẫn HS tự làm nhãn vở và trang trí nhãn vở.
- GV yêu cầu mỗi HS tự cắt 1 nhãn vở có kích thước tuỳ ý.
- GV cùng HS nhận xét xem ai trang trí nhãn vở đẹp và cho điểm những nhãn vở đẹp
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
ờ: Làm và thứ tự nhãn vở
- Chuẩn bị bài: Rùa và Thỏ
- HS chú ý nghe
- 1 - 2 HS đọc
- 2 HS đọc
- HS nghe, nhận xét, cho điểm
- HS cắt nhãn vở, tự trang trí viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở.
- HS dán nhãn vở lên bảng
- HS nghe và ghi nhớ
Toán
Luyện tập (2T)
A- Mục tiêu:
HS được:
- Củng cố các số tròn chục: đọc, viết, cấu tạo số, các phép tính cộng, trừ với các số tròn chục
- Củng cố về giải toán có lời văn.
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ lên bảng một hình vuông và một hình tròn 
- Y/c HS lên bảng vẽ hai điểm trong hình vuông và 3 điểm ở ngoài hình vuông
- 1 HS 
- Y/c vẽ 3 điểm trong hình tròn và hai điểm ngoài hình tròn.
- 1 HS
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1/VBT:
- Bài Y/c gì ?
- Y/c HS đọc mẫu 
- Giao việc
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Viết theo mẫu
- Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
- HS làm việc; nêu miệng kq'
Bài 2/VBT:
- Gọi HS đọc Y/c của bài.
- a, viết các số theo TT từ bé-lớn
-b, Viết các số theo TT từ lớn bé
Lưu ý: Trước khi làm bài, có thể gợi ý cho HS so sánh một số tròn chục với một số đã học.
VD: So sánh 13 và 30. Vì 13 và 30 có số chục khác nhau; 1 chục bé hơn 3 chục nên 13 < 30.
- HS làm bài 
- 2 HS lên bảng gắn số mỗi em một phần.
- GV chữa bài và y/c cả lớp đọc lại kết quả từng phần.
Bài 3/VBT:
- Bài Y/c cầu gì ?
a- Đặt tính và tính
b- Tính nhẩm
- GV HD và giao việc
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm phần a, 2 HS làm phần b.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Cho HS quan sát và NX 3 phép tính 
50 + 20 = 70
70 - 50 = 20
70 - 20 = 50
H: Em có NX gì về các số trong 3 phép tính này?
- Các số trong 3 phép tính này giống nhau.
H: Vị trí của chúng trong các phép tính thì NTN?
- Thay đổi
Bài 4/VBT:
- Cho HS đọc đề toán; nêu câu hỏi và tự phân tích đề.
- Giao việc
- HS thực hiện như HD
- HS tự tóm tắt và giải vào vở
- 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Hỏi HS câu lời giải và cách viết phép tính khác ?
Bài 5*KG: +,-?
5010=40 4020=20
3020=50 800=80
3- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng với các số; 20, 40, 60 và các dấu + ; - ; =
- NX chung giờ học
ờ: Làm BT (VBT)
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 25.doc