Giáo án Tuần 27 - Buổi sáng - Khối 1

Giáo án Tuần 27 - Buổi sáng - Khối 1

Môn : Tập đọc NGÔI NHÀ

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: Ôn các vần yêu, iêu; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần yêu và iêu

2. Kĩ năngHS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.

- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

3. Thái độ. Hiểu từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.

-Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.

-HTL khổ thơ em thích.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và HS.

III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.

Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút kinh nghiệm cho HS.

Hoạt động 2: Bài mới

- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.

- Hướng dẫn HS luyện đọc:

- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:

- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.

Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

Hàng xoan: (hàng ¹ hàn), xao xuyến: (x ¹ s), lảnh lót: (l¹ n)

Thơm phức: (phức ¹ phứt).

HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?

 

doc 15 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 27 - Buổi sáng - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 05 tháng 03 năm 2012
Môn : Tập đọc	NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn các vần yêu, iêu; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần yêu và iêu
2. Kĩ năngHS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.
- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
3. Thái độ. Hiểu từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.
-Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.
-HTL khổ thơ em thích.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và HS.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút kinh nghiệm cho HS.
Hoạt động 2: Bài mới
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
- Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hàng xoan: (hàng ¹ hàn), xao xuyến: (x ¹ s), lảnh lót: (l¹ n)
Thơm phức: (phức ¹ phứt).
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?
Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?
Luyện đọc câu:
Gọi HS đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó GV gọi 1 HS đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ)
Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ thơ là một đoạn.
Đọc cả bài.
Hoạt đông 3.Luyện tập:
Ôn các vần yêu, iêu.
GV treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?
Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?
GV nhắc HS nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét.
Tiết 2
Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ 
+ Nhìn thấy gì?
Nghe thấy gì?
Ngửi thấy gì?
Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
Nhận xét HS trả lời.
GV đọc diễn cảm cả bài.
Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện HTL một khổ thơ.
Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ thơ mà các em thích.
Luyện nói:
Nói về ngôi nhà em mơ ước.
GV nêu yêu cầu của bài tập.
Cho HS quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh GV gợi ý các câu hỏi giúp HS nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò: 
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.
HS chữa bài tập giữa học kỳ 2.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.
Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.
HS lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của GV.
Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Em yêu nhà em. Em yêu tiếng chim.Em yêu ngôi nhà.
Buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu căng  .
Bé được phiếu bé ngoan
2 em.
Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như mây từng chùm.
Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức.
HS đọc: 
Em yêu ngôi nhà.
Gỗ tre mộc mạc
 Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.
HS rèn đọc diễn cảm.
HS rèn HTL theo hướng dẫn của GV và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích.
HS luyện nói theo hướng dẫn của GV.
Trả lời
HS khác nhận xét 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 HS đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Thứ hai, ngày 05 tháng 03 năm 2012
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố về cđọc viết , so sánh các số có hai chữ số; về tìm số liền sau của số có hai chữ số.
-Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
II. Chuẩn bị 
	Bảng phụ viết bài 3 cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh :	87 và 78
	55 và 55
Hoạt động 2.Bài mới :
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
GV đọc cho HS viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Ba mươi (30); mười ba (13); mười hai (12); hai mươi (20); bảy mươi bảy (77); 
-Gv nhận xét
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi HS đọc mẫu:
Tìm số liền sau của một số ta thêm 1 vào số đó. 
Gọi HS nhắc lại cách tìm số liền sau của một số (trong phạm vi các số đã học)
Cho HS làm VBT rồi chữa bài.
Bài 3: 
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
- GV Cho HS làm VBT và nêu kết quả.
Hoạt động 3. .Củng cố, dặn dò:
- GV hướng dẫn các em tập đếm từ 1 đến 99 ở trên lớp và khi tự học ở nhà.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
2 HS làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
87 > 78
55 = 55
HS giải
HS nhận xét
HS đọc
HS đọc và viết
HS đếm từ 1 đến 99
HS theo dõi
Thứ hai, ngày 05 tháng 03 năm 2012
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI ( Tiết 2)
I . Mục tiêu: giúp Hs
- HS hiểu : Khi nào cần nói lời cảm ơn , khi nào cần nói lời xin lỗi . Vì sao cần nói lời cảm ơn xin lỗi . Trẻ em có quyền được tôn trọng , được đối xử bình đẳng .
- HS biết nói lời cảm ơn xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày .
- HS có thái độ tôn trọng chân thành khi giao tiếp . Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn xin lỗi .
II. Chuẩn bị
Phiếu bài tập số 3,6 /41 vở BTĐĐ.
Các nhị và cánh hoa để chơi ghép hoa.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1.Ổn Định - Kiểm tra bài
- Khi được ai giúp đỡ em phải nói gì? 
- Khi em làm phiền lòng người khác em phải làm gì?
- Gv nhận xét
Hoạt động 2.Bài mới :
* Bài tập 3 
- GV nêu yêu cầu bài tập 3 
- GV cho HS chọn cách ứng xử đúng nhất .
* Kết luận: 
+ Ở tình huống 1: Cách ứng xử “ Nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi là đúng nhất ”
+ Ở tình huống 2 : cách ứng xử “ Nói lời cảm ơn bạn là đúng ”
* Bài tập 5
- GV chia nhóm: phát cho mỗi nhóm 2 nhị hoa (mỗi nhị có ghi một từ “ Cảm ơn ” hoặc “ Xin lỗi ”) và các cánh hoa trên đó có ghi nội dung các tình huống.
- GV nêu yêu cầu ghép hoa 
- GV nhận xét
* Bài Tập 6 
- GV đọc bài tập, nêu yêu cầu , giải thích cách làm bài.
- Gọi HS đọc lại từ đã chọn để điền vào chỗ trống.
 GV tổng kết: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ điều gì, dù nhỏ. Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền lòng người khác. Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò thực hiện tốt những điều đã học, ôn lại bài,Chuẩn bị bài học cho tuần sau .
HS trả lời
Lớp nhận xét
HS thảo luận nhóm .
Đại diện nhóm lên trình bày 
Lớp nhận xét bổ sung.
HS chia nhóm đọc nội dung các tình huống trên mỗi cánh hoa.
HS lựa chọn những cánh hoa có tình huống cần nói lời cảm ơn để ghép vào nhị hoa “Cảm ơn” . tương tự vậy với hoa xin lỗi .
HS lên trình bày sản phẩm của nhóm trước lớp .
Lớp nhận xét
“ Nói cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ ”
“ Nói xin lỗi khi làm phiền người khác ”
Hs theo dõi
Thứ ba, ngày 06 tháng 03 năm 2012
Môn : Chính tả (tập chép)	 NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k.
	-Nhớ quy tắc chính tả : K+ i, e, ê
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-HS cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Chấm vở những HS GV cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của HS.
Hoạt động 2: Bài mới
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
* Hướng dẫn HS tập chép:
Gọi HS nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép 
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.
GV nhận xét chung về viết bảng con của HS.
- Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
- Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Hoạt động 3 .Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét
Gọi HS đọc thuộc ghi nhớ sau:
K
i
e
ê
Hoạt động 4 .Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 HS làm bảng.
HS khác nhận xét 
HS nhắc lại.
2 HS đọc, HS khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo HS nêu nhưng GV cần chốt những từ HSsai phổ biến trong lớp.
HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS tiến hành chép bài vào tập vở.
HS đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV 
Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
HS trả lời 
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Thứ ba, ngày 06 tháng 03 năm 2012
TÔ CHỮ HOA L,M, N
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa L,M, N.
	-Viết đúng các vần ong, oong, các từ ngữ: trong xanh, cải xoong – chữ thườn ... ối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Hôm nay các em sẽ nghe câu chuyện cổ tích Nhật Bản có tên là: Bông hoa cúc trắng. Câu chuyện kể về một bạn nhỏ nhà nghèo rất hiếu thảo, yêu thương người mẹ đang ốm nặng. Tấm lòng hiếu thảo của bạn nhỏ đã làm cảm động cả thần tiên khiến thần tiên giúp bạn chữa khỏi bệnh cho mẹ. Vì sao truyện có tên là Bông hoa cúc trắng? Các em sẽ nghe cô kể lại câu truyện này để biết điều đó nhé.
	Kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để HS biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp HS nhớ câu chuyện.
Lưu ý: GV cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé cụ thể:
Lời người dẫn chuyện: kể chậm rãi cảm động.
Lời người mẹ: mệt mỏi yếu ớt.
Lời cụ già: ôn tồn.
Lời cô bé: ngoan ngoãn lễ phép khi trả lời cụ già; lo lắng, hốt hoảng khi đến các cánh hoa: “ Trời ! Mẹ chỉ còn sống được 20 ngày nữa! ”.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
Ž	Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
	Hướng dẫn HS kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già, cô bé). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 GV đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho HS thực hiện với nhau.
	Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 HS xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Sư tử và chuột nhắt”.
HS khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể.
HS nhắc tựa.
HS lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Trong một túp lều người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “Con mời thầy thuốc về đây”
Người mẹ ốm nói gì với con?
4 HS (thuộc 4 tổ) hoá trang theo vai và thi kể mẫu đoạn 1.
HS cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện và 3 HS đóng vai người mẹ, cụ già, cô bé để kể lại câu chuyện.
Các lần khác HS thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà GV định lượng số nhóm kể).
HS khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Là con phải yêu thương cha mẹ.
Con cái phải chăm sóc yêu thương khi cha mẹ đau ốm.
Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên.
Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.
Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ.
HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện (các em có thể nói theo suy nghĩ của các em).
4 HS xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Thứ năm, ngày 08 tháng 03 năm 2012
CẮT DÁN HÌNH VUÔNG ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu
- HS kẻ được hình vuông 
- HS cắt , dán được hình vuông theo 2 cách 
II. Chuẩn bị
- Chuẩn bị hình vuông mẫu bằng giấy màu dán trên màn giấy trắng kẻ ô 
- Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn 
- Giấy màu có kẻ ô , giấy HS có kẻ ô 
- Bút chì , thước kẻ , kéo , hồ dán vào vở thủ công 
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Ổn định - Kiểm tra bài 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
Hoạt động 2. HS thực hành 
- GV cho HS nhắc lại các bước kẻ cắt hình vuông
- GV quan sát HS khi thực hành 
Hoạt động 3. Trưng bày sản phẩm 
- GV cho HS sẽ trưng bày sản phẩm trước lớp để 
- GV nhận xét và đánh giá 
Hoạt động 4. Củng cố - Dặn dò 
Nhận xét tiết học
Dặn dò: về nhà xem bài tiếp theo.
- Một 2 HS nhắc lại các bước kẻ cắt hình vuông 
+ Lấy điểm A trên mặt giấy kẻ ô từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo đường kẻ ta được điểm D 
+ Từ điểm A và điểm D đếm sang phải 7 ô ta được điểm B và C . Nối các điểm đó lại ta được hình vuông ABCD 
HS thực hành
- HS chưng bày sản phẩm trước lớp 
- HS chuẩn bị giấy màu , giấy vở có kẻ ô , bút chì , thước kẻ , kéo , hồ dán để học bài : Cắt dán hình tam giác 
Thứ sáu, ngày 09 tháng 03năm 2012
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS 
Củng cố về đọc, viết , so sánh các số có hai chữ số; và giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị
	Bảng phụ viết bài 3 cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài
- Gọi 3 HS lên bảng viết nối tiếp nhau các số từ 1 đến 100. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2. Bài mới:
*Bài tập 1: Viết các số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
a./ Viết các số từ 15 đến 25.
b./ Viết các số từ 69 đến 79
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV gọi hai HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2: Đọc mỗi số sau.
- GV nêu yêu cầu bài tập. Đọc các số:ba mươi lăm, bốn mươi mốt, sáu mươi tư, tám mươi lăm, sáu mươi chín, bảy mươi.
- GV hướng dẫn HS
- GV nhận xét bài.
*Bài tập 3/147: Điền dấu.
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
85 ..... 65
42...... 76
33 ......66
15 ..... 10 + 4
16 ..... 10 + 6
18 ...... 15 + 3
- GV nhận xét bài.
*Bài tập 4/147: Bài toán.
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm bài.
*Tóm tắt:
+Có : 10 cây cam
+ Có: 8 cây chanh
→Có tất cả: ? cây
- GV nhận xét 
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
HS viết các số từ 1 đến 100
a./ Viết các số từ 15 đến 25.
15 56 57 58 59 20 21 22 23 24 25
b./ Viết các số từ 69 đến 79.
69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79
HS đọc 
- Nhận xét, sửa sai.
- Lên bảng làm bài tập.
*Bài giải:
Tất cả có số cây là:
10 + 8 = 18 (cây)
 Đáp số: 18 cây.
HS theo dõi
Thứ sáu, ngày 09 tháng 03 năm 2012
Môn : Tập đọc	VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức Ôn các vần ưc, ưt; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ưc, ưt.
2. Kĩ năng:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi (?) 
3. thái độ
- Hiểu từ ngữ trong bài. Nhận biết được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.
 -Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng me, mẹ về mới khóc.
 -Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và HS.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Gọi 2 HS đọc bài: “Quà của bố” và trả lời các câu hỏi SGK.
Gọi 3 HS viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Bài mới
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu.
- Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Cắt bánh: (cắt ¹ cắc)	
Đứt tay: (ưt ¹ ưc), hoảng hốt : (oang ¹ oan)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
Luyện đọc câu:
HS đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi HS đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài:
Thi đọc đoạn và cả bài.
GV đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 3. Luyện tập:
Ôn các vần ưt, ưc:
GV treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?
GV nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.
Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét.
Tiết 2
Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi HS đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi và câu trả lời ?
Nhận xét HS trả lời.
GV đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 HS đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài.
Cho đọc theo phân vai gồm 3 HS : dẫn chuyện, người mẹ và cậu bé.
Luyện nói:
Hỏi đáp theo mẫu
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để HS hỏi đáp theo mẫu.
Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.
Hoạt động 4.Củng cố - Nhận xét dặn dò: 
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
HS viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
t
Đứt 
Mứt tết rất ngon. 
Cá mực nứng rất thơm.
Từng HS đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. HS khác nhận xét.
Vì bây giờ mẹ mới về.
Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc.
Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai thương, chẳnh ai lo lắng vỗ về.
Bài này có 3 câu hỏi. HS đọc các câu hỏi và trả lời.
HS rèn đọc theo hướng dẫn của GV.
Mỗi lần 3 HS đọc, HS thực hiện khoảng 3 lần.
Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
Trả lời 1: Mình cũng giống cậu bé trong truyện này.
Trả lời 2: Tôi là con trai tôi không thích làm nũng bố mẹ.
Trả lời
Thực hành ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 272012.doc