Giáo án Tuần 3 - Khối Lớp 1

Giáo án Tuần 3 - Khối Lớp 1

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

 - Nhận xét hoạt động tuần 36

 - Kế hoạch hoạt động tuần 37

Tiếng việt:

Bài 9: O - C

A- Mục tiêu:

 - Đọc được: O, C, bò, cỏ, từ và câu ứng dứng dụng

 - Viết được: ô,ơ,bò, cỏ.

 -Luyện nói từ 2-3 câu chủ đề: vó bé

B- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng & phần luyện nói.

C- Các hoạt động dạy học:

 

doc 36 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 3 - Khối Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn : 19/ 5/ 2007.
Ngày giảng: 21 / 5 / 2007
Thứ hai ngày 21 tháng 5 năm 2007.
Tiết 1.
hoạt động tập thể 
 - Nhận xét hoạt động tuần 36
 - Kế hoạch hoạt động tuần 37
Tiếng việt:
Bài 9: O - C
A- Mục tiêu: 
	- Đọc được: O, C, bò, cỏ, từ và câu ứng dứng dụng
	- Viết được: ô,ơ,bò, cỏ.
	-Luyện nói từ 2-3 câu chủ đề: vó bé
B- Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng & phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
II- Dạy, học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ O & nói: chữ O là chữ có một nét mới khác với những chữ đã học, cấu tạo của chữ O gồm một nét cong kín.
? chữ O giống vật gì ?
b- Phát âm & đánh vần tiếng 
+ Phát âm:
- GV phát âm mẫu âm O (miệng mở rộng, môi tròn)
- Theo dõi & sửa cho HS
+ Đánh vần tiếng khoá
- Yêu cầu HS tìm & gài âm O vừa học:
- Yêu cầu HS tìm âm b ghép bên trái âm O & thêm dấu ( \ )
+ Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết bằng: bò
? Nêu vị trí các âm trong tiếng bò ?
+ Hướng dẫn đánh vần & đọc trơn bờ - o - bo - huyền - bò.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
+ Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì ?
- Viết bảng: bò
c- Hướng dẫn viết:
- CN viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Nhận xét chữa lối cho HS.
- Nghỉ giải lao giữa tiết
C- (Quy trình tương tự):
Lưu ý:
- Chữ c gồm 1 nét cong hở phải
- Chữ C với o:
Giống cùng là nét cong = c có nét cong hở, o có nét cong kín
- Phát âm: gốc lưỡi chạm vào vòm mồm rồi bật ra, không có tiếng thanh
- Viết
d- Đọc ứng dụng:
- Cô có bo, co hay các dấu thanh đã học để đuợc tiếng có nghĩa.
- GV ghi bảng: bò, bó, bõ, bỏ, bọ, cò, có, cỏ, cọ
- GV giải nghĩa một số từ
- GV phân tích & chỉnh sửa phát âm cho HS
đ- Củng cố:
Trờ chơi: “Tìm tiếng có âm vừa học”
- GV phổ biến luật chơi & cách chơi.
- Cho HS đọc lại bài
- Nhận xét giờ học
Tiết 2:
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
+ Đọc câu ứng dụng: GT tranh
? tranh vẽ gì ?
- GV: Bức tranh vẽ cảnh 1 người đang cho bò, be ăn cỏ đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay.
- Ghi bảng: bò bê có bó cỏ
- GV đọc mẫu: hướng dẫn đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
b- Luyện viết:
- GV hướng dẫn cách viết vở
- KT tư thế ngồi, cách cầm bút
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Chấm một số bài & nhận xét
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Chấm một số bài & nhận xét
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói hôm nay của chúng ta là gì ?
- Hướng dẫn và giao việc
+ Yêu cầu HS thảo luận
? Trong tranh em thấy những gì ?
? Vó dùng để làm gì ?
? Vó bè thường đặt ở đâu ?
? Quê em có vó bè không ?
? Trong tranh có vẽ một người, người đó đang làm gì
? Ngoài vó bè ra em còn biết loại vó nào khác ?
? Ngoài dùng vó người ta còn dùng cách nào để bắt cá.
Lưu ý: Không được dùng thuốc nổ để bắt cá.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên đưa ra đoạn văn. Yêu cầu HS tìm tiếng có âm vừa học.
- Cho học sinh đọc lại bài trong SGK
- NX chung giờ dạy
+, - Đọc lại bài trong SGK
 - Luyện viết chữ vừa học
 - Xem trước bài 10
- Viết bảng con: l - lê
	h - hè
- 1-3 em đọc
- HS đọc theo GV: O - C
- HS theo dõi
- Chữ O giống quả trứng, quả bóng bàn
- HS quan sát GV làm mẫu 
- HS nhìn bảng phát âm: CN, nhóm, lớp.
- HS lấy bộ đồ dùng gài O
- HS ghép bò
- Một số em
- Cả lớp đọc lại
- Tiếng bò có âm b đứng trước âm O đứng sau, dấu (\) trên O
- HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp.
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ bò
- HS đọc trơn bò: CN, lớn
- HS tô chữ trên không, sau đó viết vào bảng con
- HS thêm dấu & đọc tiếng
- HS đọc CN, nhóm, lớp & phân tích một số tiếng
- Các nhóm cử đại diện lên chơi theo hướng dẫn
- Cả lớp đọc một lần.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh minh hoạ và nhận xét
- Bức tranh vẽ cảnh 1 người đang cho bò, bê ăn cỏ
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS nghe ghi nhớ
- HS tập viết trong vở tập viết
- Vó bè
- HSQS tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
- Vó, bè, người
- HS tìm và kẻ chân tiếng đó
- Cả lớp đọc (1 lần)
- HS nghe và ghi nhớ
Đạo đức:
 Đ 3 Gọn Gàng sạch sẽ (T1)
A- Mục đích:
-Nêu được một số biểu hiện cụ thểvề ăn mạc gọn gàng, sạch sễ.
-Biết lợi ích cử việc ăn mặc gọn gàng,sạch sẽ.
-Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, dầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
B- Tài liệu và phương tiện.
- Vở bài tập đạo đức 1
- Bài hát “Rửa mặt như mèo”
- Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng sạch sẽ: Lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương
- Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
C- Các hoạt động dạy - học.
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
Để xứng đáng là học sinh lớp 1em phải làm gì ?
Trẻ em có những quyền gì ?
II- Dạy học bài mới:
1- Hoạt động 1 “Thảo luận cặp đối theo 
bài tập 1”.
a- Yêu cầu học sinh các cặp thảo luận theo
 bài tập 1.
Bạn nào có đầu tóc, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ?
Em thích ăn mặc như bạn nào ?
b- Học sinh thảo luận theo cặp
c- Học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp
- Chỉ rõ cách ăn mặc của bạn b tách đầu tóc, quần áo từ đó
Lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
- Cho học sinh nêu cách sửa b 1 số lỗi sai sót về ăn mặc chưa sạch sẽ, gọn gàng
d- Giáo viên kết luận:
- Bạn thứ 8 b (BT1) có đầu trải đẹp quần áo sạch sẽ, cài đúng cúc, ngay ngắn, dày dép cũng gọn gàng, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế có lợi cho sức khoẻ, được mọi người yêu mến, các em cần ăn mặc như vậy.
2- Hoạt động 2: 
Học sinh tự chỉnh đốn trang phục của mình
a- Yêu cầu học sinh tự xem xét lại cách ăn mặc của mình và tự sửa.
- Giáo viên cho một số em mượn lược, cặp tóc gương
b- Yêu cầu các cặp học sinh kiểm tra rồi sửa cho nhau
c- Giáo viên bao quát lớp, nêu nhận xét chúng và nêu gương 1 số học sinh biết sửa sai sót cho mình
3- Hoạt động 3: “Làm bài tập”
a- Yêu cầu từng học sinh chọn cho mình những quần áo tích hợp để đi học
b- Cho 1 số học sinh nêu sự lựa chọn của mình và giải thích tại sao lại chọn như vậy.
c- Giáo viên kết luận:
- Bạn nam có thể mặc áo số 6 quần số 8
- Học sinh nữ có thể mặc áo váy số 1, áo số 2
- Giáo viên trưng bày cho học sinh xem 1 số quần áo (như đã chuận bị)
4- Củng cố dặn dò:
- Quần áo đi học phải phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng
- Không mặc quần áo nhàu nát, sách tuột chỉ, đứt khuy, xộc xệch đến lớp.
- Nhận xét chug giờ học
Làm theo nd của bài
2 học sinh trả lời
Học sinh quan sát và thảo luận nhóm 2
Học sinh quan sát và thảo luận theo câu hỏi gợi ý của giao viên
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận của nhóm mình
- Học sinh nêu theo ý hiểu
- Học sinh nghe và ghi nhớ
- học sinh thực hiện theo yêu cầu
- Học sinh hoạt động theo cặp
- Học sinh chú ý nghe
- Học sinh hoạt động chủ nhiệm
- 1 vài em nêu
- Học sinh nghe và nhớ
- Học sinh theo dõi
- Học sinh nghe và ghi nhớ
Toán:
 Đ 9 Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Nhận biết số lượng và thứ tự trong phạm vi 5.
- Đọc, viết đếm các số trong phạm vi 5.
B- Đồ dùng dạy học:
- Phấn mầu, bảng phụ
- 5 chiếc nón nhọn trên đó có dán các số 1,2,3,4,5
 C.Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ	
- Viết số: 1,2,3,4,5.
- Đọc số: Từ 1-5, từ 5-1
Nêu nhận xét sau kiểm tra.
II- Dạy học bài mới:
Bài 1: Thực hành nhận biết số lượng, đọc số, viết số.
Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn
+ Chữa bài:
- Yêu cầu học sinh chữa miệng theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới
Bài 2: Làm tương tự bài 1
- Cho học sinh làm và nêu miệng
- Giáo viên chữa bài cho học sinh
Bài 3:
Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài
Chữa bài
- Yều cầu học sinh đếm từ 1-5 và đọc từ 5-1
2
1
Em điền số nào vào ô tròn còn lại ?
- Hỏi tương tự như vậy đối với
III- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: “Tên em là gì”
- Cách chơi: Chọn một đội 5 em theo tinh thần xung phong. GV đội lên đầu cho mỗi em một chiếc nón. Trong thời gian ngắn nhất các em phải đếm số thỏ trên nón bạn kia và nhanh tróng đoán xem trên nón của mình có mấy con thỏ. Chẳng hạn: Trên nón có ba con thỏ nói “Tôi là chú thỏ thứ 3”
- 2 học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con
- 1 số học sinh đọc
- Học sinh mở sách và theo dõi
- Viết số thích hợp chỉ số lượng đồ vật trong nhóm
- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh có 4 cái ghế viết 4
- Học sinh có 5 ngôi sao viết 5.
- Học sinh đổi vở kiểm tra chéo
- 1 que diêm: ghi 1
- 2 que diêm: ghi 2
Điền số thích hợp vào ô trống
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài sách
- Điền số 3 vì số 3 đứng sau số 1 và số 2
- HS theo dõi và ghi nhớ
- HS chơi theo hướng dẫn 2 đến 3 lần
Thể dục:
 Đ 3 Đội hình đội ngũ - trò chơi
A- Mục tiêu:
Biết cách tập hợp hàng dọc,dóng hàng dọc.
-Bước đầu biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ(bắt trước đúng theo GV)
-Tham gia trò chơi có thể còn chậm
B- Địa điểm, phương tiện:
	- Trên sân trường
	- Kòi
C, Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp:
- KT cơ sở vận chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học.
2- Khởi động:
- Đứng vỗ tay và hát
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2; 1-2
II- Phần cơ bản: 
1- Ôn tập hàng dọc, dóng hàng.
Lần 1: GV điều khiển
Lần 1;3: Lớp trưởng điều khiển 
2- Học tư thế đứng nghiêm
Khẩu lệnh:	Nghiêm
	Thôi
HD: Chân chếch chữ V, gót chân chạm nhau, 2 tay thẳng nẹp quần.
3- Học tư thế đứng nghỉ:
HD: Vẫn ở tư thế đứng nghiêm sau khi GV hô (nghỉ) đứng dồn trọng tân về chân trái , trùng gối chân phải.
4- Ôn phối hợp: Nghiêm nghỉ.
- Dóng hàng đứng nghiêm, nghỉ.
5- Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
- Cách chơi như ở tiết 2
- GV làm quản trò
+ Củng cố
? Hôm nay chúng ta học những nội dung gì ?
III- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát
- Nhận xét giờ học.
(Khen, nhắc nhở, giao bài ờ)
- Xuống lớp
4-5 phút
22-25phút
2-3 lần
3-4 lần
3-4 lần
2-3 lần
2-3 lần
4-5 phút
x x x x
x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
 x x x x
 x x x x
 3-5m (GV) ĐHNL
- HS tập đồng loạt sau khi GV
àm mẫu
- GV quan sát, sửa sai
- HS chia tổ tập luyện
(Nhóm trưởng điều khiển)
- HS thực hiện như động tác đứng nghiêm
- GV theo dõi, sửa sai.
- HS giải tán và làm t ... ớ
Toán:
Tiết 12: Luyện tập:
A- Mục tiêu:
 - Biết sử dụng các dấu và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh 2 số
- Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn(có 22)
2- Kỹ năng: Biết sử dụng thành thạo các dấu >, < (khi so sánh 2 số)
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS lên bảng: 3 .........2 
	 2..........1
- GV nhận xét, cho điểm
II- Luyện tập:
Bài 1 (21)
H: Bài Yêu cầu gì ?
H: Làm thế nào để viết dấu đúng.
H: VD 3 ...4 em sẽ viết dấu gì vào chỗ chấm ? vì sao ?
- Giao việc
Bài 2: (21)
H: Bài yêu cầu gì ?
VD: 4 con thỏ, 3 củ cà rốt
Viết 4 > 3
Bài 3: (21)
- Cho HS quan sát và nêu cách làm
	 1 < c
H: 1 nhỏ hơn những số nào ? .. ..
H: Vậy ta có thể nối ô trống với những số nào ?
- HD cho HS làm tương tự với các phần còn lại
- GV theo dõi và hướng dẫn 
+ Trò chơi: Nghe GV đọc để viết
Cách chơi: Mỗi nhóm cử một đại diện lên nghe và viết. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết xong trước, đúng và đẹp là thắng cuộc.
VD: GV đọc
"Ba bé hơn bốn"
III- Củng cố - dặn dò:
H: Để viết dấu đúng ta phải làm thế nào ?
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài
- 1 HS lên bảng
lớp làm vằo bảng con
- HS mở sách, qsát BT1
- Viết dấu > hoặc dấu < vào chỗ chống
- So sánh số bên trái với số bên phải dấu chấm nếu số bên trái nhỏ hơn sóo bên phải ta viết dấu 
- Dấu < vì 3 bé hơn 4
- HS làm trong sách sau đó đọc kết quả.
- So sánh các nhóm đồ vật rồi viết kết quả so sánh.
- HS làm sách và nêu miệng.
- Nối ô trống với số thích hợp
- ....2 , 3, 4, 5
- Nối với các số 2,3,4,5
- HS làm theo HD
- 2 nhóm cử đại diện lên chơi
- Cả 2 nhóm cùng ghi 3<4
- 1 vài HS nêu
Âm nhạc:
Đ 3 Học hát: Mời bạn vui múa ca
	Nhạc và lời: Phạm Tuyên
A- Mục tiêu:
-Biết hát theo giai điệu và lời ca.
Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
B- Chuẩn bị của giáo viên:
- Hát chuẩn xác bài “Mời bạn vui múa ca”
- Thanh phách
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- ổn định tổ chức:
- KT sĩ số, nhắc nhở tư thế ngồi học 
II- Kiểm tra bài cũ:
- KT đồ dùng, sách vở của môn học.
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài hát (linh hoạt)
+ Nghe hát mẫu
- GV hát mẫu toàn bài (1 lần)
? Các em cảm nhận về bài hát này như thế nào ?
? Bài này hát nhanh hay chậm ?
? Dễ hát hay khó hát ?
GV nói: Đây là bài hát hay và dễ hát chúng ta sẽ biết hát bài này trong tiết học hôm nay.
+ GV chia câu hát.
- GV treo bảng phụ và nói: Bài gồm 7 câu hát, trên bảng phụ mỗi câu hát là một dòng.
+ Tập đọc lời ca.
- GV dùng thanh phách gõ tiết tấu.
- Yêu cầu HS đọc lời ca theo tiết tấu.
2- Dạy hát:
+ Dạy hát từng câu
- GV hát mẫu câu 1
- GV hát lần 2 câu 1 và bắt nhịp
- GV nghe và chỉnh sửa
+ Các câu còn lại dạy tương tự
+ Hát đầy đủ cả bài
- HD các phát âm và lấy hơi
- Cho HS hát cả bà
3- Hát kết hợp gõ bảng (đệm)
+ Hát & gõ theo tiết tấu lời ca
- Khi hát 1 tiếng trong lời ca các em sẽ gõ một cái
- GV hát và gõ mẫu
- GV bắt nhịp cho HS
+ Hát và gõ theo phách
- HD các em hát và gõ đều vào các chữ sau
Chim ca líu lo
Hoa như đón chào
- GV hát và gõ mẫu
- GV hát và bắt nhịp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
4- Củng cố - Dặn dò.
- HD HS trình bày hoàn chỉnh bài hát
lần 1: Nửa lớp hát và gõ tiết tấu
lần 2: Nửa lớp còn lại hát và gõ phách
5- Liên hệ - Dặn dò:
? Các em vừa học bài hát gì ? em có thích không ? 
ờ: - ôn lại để thuộc bài hát
 - Tập hát kết hợp biểu diễn.
- ổn định chỗ ngồi, trật tự
- HS chú ý nghe
- Hơi nhanh
- HS trả lời theo cảm nhận
- HS đọc lời ca theo tiết tấu
- HS nhẩm theo
- HS nghe bắt nhịp và tập hát câu 1.
- HS nghe
- HS làm theo HD
- HS hát (CN, Nhóm, lớp)
- HS nghe và ghi nhớ
- HS thực hiện theo HD
- HS thực hiện theo HD
- HS nghe y/c và T. hiện
- Hát + gõ tiết tấu
- Hát + gõ phách
- HS trả lời
- HS nghe & nghi nhớ
Học vần:
Bài 13: n - m
A- Mục tiêu:
	- Đọc và viết được: n, m,nơ,me.từ và câu ứng dụng.
	- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : bố mẹ, ba má.
B- Đồ dùng dạy học:
	- 1 cái nỏ thật đẹp
	- Bảng gài
	- Tranh minh hoạ cho phần luyện nói 
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng SGK
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
n:
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ n và nói (chữ n (in) gồm 1 nét sổ thẳng và một nét móc xuôi.
- Chữ n viết thường gồm 1 nét móc xuôi và 1 nét móc 2 đầu.
b- Phát âm và đánh vần.
+ Phát âm:
- Ghi bảng chữ n
- GV phát âm mẫu và HD. Khi phát âm n, đầu lưỡi trạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
+ Đánh vần tiếng khoá.
- Cho HS tìm và gài chữ ghi âm n
- Y/c HS tìm chữc ghi âm ơ viết bên phải âm n.
+ Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết lên bảng: nơ
? Hãy phân tích cho cô tiếng nơ ?
- Dựa vào cấu tạo hãy đánh vần cho cô.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc từ khoá
? Tranh vẽ gì ?
- GV viết bảng: nơ (giải thích)
C- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu, nêu quá quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
Dạy m: Quy trình tương tự
Lưu ý:
+ Chữ m gồm hai nét móc xuôi và một nét móc hai đầu
+ So sánh chữ n với chữ m
Giống: Đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu
Khác: m có nhiều hơn một nét móc xuôi
+ Phát âm: hai môi khép lại rồi bật ra hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
+ Viết:
d- Đọc từ ứng dụng:
+ GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng Y/c học sinh nhìn bảng và đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Viết các từ ứng dụng lên bảng
? Bạn nào có thể gạch dưới những tiếng chứa âm mới học?
- Cho HS phân tích tiếng nô và mạ
- Cho HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
đ- Củng cố:
Trò chơi: “Tìm tiếng có âm vừa học”
GV gắn lên bảng:
N1: Mẹ đi chợ mua na
N2: Em hái quả me và quả na
N3: Dì na mua cá mè
- CV nêu luật chơi và cách chơi
- Giao việc
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc 
+ Nhận xét chung giờ học, nhắc nhở những HS chưa chú ý.
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- Đọc bài trong SGK
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
? Tranh vẽ gì ?
GV nói: Hai mẹ con bò, bê đang ăn cỏ trên một cánh đồng cỏ xanh tốt có đầy đủ cỏ như vậy thì bò bê sẽ được no nê, đó cũng là nội dung câu ứng dụng. Hãy đọc cho cô câu này.
? Khi đọc câu có dấu phẩy phải chú ý điều gì ?
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Trong câu ứng dụng có từ nào chứa âm mới học ?
GV giải nghĩa:
No nê (được ăn no nê thì không bị đói)
- GV đọc mẫu
b- Luyện viết:
? Hôm nay chúng ta sẽ viết những gì ?
- Hướng dẫn viết và giao việc
- Cho HS xem bài mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
C- Luyện nói:
? Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về chủ đề gì ?
- GV đặt câu hỏi gợi ý giúp HS phát triển lời nói tự nhiên
? ở quê em gọi người sinh ra mình là gì ?
? em còn biết cách gọi nào khác không ?
? Nhà em có mấy anh em ?
? Em là thứ mấy ?
? Bố mẹ em làm nghề gì ?
? em có yêu bố mẹ không ? vì sao ?
? Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng ?
? Các em biết bài hát nào về cha mẹ không ?
? Hãy đọc lại bài luyện nói hôm nay ?
4- Củng cố - Dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- Cho HS đọc trong SGK
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Học lại bài
 - Tự tìm các từ chứa chữ vừa học
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con: bi ve, ba lô
- HS đọc một vài em
- HS đọc theo GV: n-m
- HS chú ý theo dõi
- HS phát âm (CN, Nhóm, lớp)
- HS lấy hộp đồ dùng & thực hành gài chữ n
- HS gài: nơ
- HS đọc: nơ
- Cả lớp đọc lại: nơ
- Tiếng nơ có âm n đứng trước, âm ơ đứng sau
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp nờ - ơ - nơ
- HS qs tranh và thảo luận
- Tranh vẽ mẹ đang cài nơ lên tóc cho bé. 
- HS đọc trơn (nơ): CN, nhóm, lớp. 
- HS theo dõi
- HS viết trên không sau đó viết trên bảng con
- HS làm theo HD của GV
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS gạch dưới: nô, mạ
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Mỗi nhóm cử 1 bạn đại diện lên chơi, dùng phấn màu gạch dưới những tiếng có âm vừa học, nhóm nào gạch đúng và nhanh là thắng cuộc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 3 em cầm sách đọc
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ
- HS đọc
- Phải ngắt hơi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS: no nê
- 1 số em đọc, lớp đọc ĐT
- HS đọc nội dung viết
- 1 HS nhắc lại cách ngồi viết
- HS tập viết trong vở
- bố mẹ, ba má
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủđề luyện nói hôm nay
- HS đọc ĐT
- 2 học sinh đọc nối tiếp toàn bài.
Tập viết:
Đ 3 Lễ - Cọ - Bờ - Hổ
A- Mục đích yêu cầu:
- Viết các chữ : lễ, cọ, bờ, hổ,bi ve.
-Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn các chữ: e, bé, b
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: b, bé
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
II- Dạy - Học bài mới 
1- Giới thiệu bài:
Hôm nay lớp mình sẽ tập viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ
2- Hướng dẫn viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ.
- Treo bảng phụ cho HS quan sát
- Cho HS nhận diện số con chữ, dấu thanh và số nét trong các chữ: độ cao, rộng
- Cho HS nhận xét chữ cọ ?
- Các chữ còn lại cho HS nhận xét (TT)
- GV chỉ vào từng chữ và nói quy trình viết
+ GV HD kết hợp viết mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- Hướng dẫn HS tập viết vào vở
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho HS luyện viết từng dòng
- GV nhắc nhở những em ngồi chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm và chữa những lỗi sai phổ biến
- Khen những bài được điểm tốt và tiến bộ.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: “Thi viết đúng, đẹp”
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
- Khen những HS viết đẹp
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Luyện viết trong vở ô li
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con
- HS chú ý nghe
- HS quan sát chữ mẫu
- HS làm theo Y/c của GV
- Được viết = 2 con chữ; con chữ c nối với con chữ o dấu (.) dưới o
- HS theo dõi qtrình viết của GV
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
- 2 HS nhắc lại
- HS luyện viết theo mẫu
- HS chữa lỗi trong bài viết
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên thi viết. Trong 1 thời gian, nhóm nào viết đúng và đẹp nhất thì sẽ thắng cuộc
- HS nghe và ghi nhớ
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 3

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(119).doc