Môn : Tập đọc Ngưỡng cửa
I.Mục tiêu:
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
2. Ôn các vần ăt, ăc; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
3. Hiểu nội dung bài:
Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.
Ngưỡng cửa là nơi để từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và HS.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Gọi HS đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
Hoạt động 2: Bài mới
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn HS luyện đọc:
+Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài:
+Đọc mẫu lần 2 đọc nhanh hơn lần 1.
+Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Ngưỡng cửa: (ương ¹ ươn), nơi này: (n ¹ l), quen: (qu + uen), dắt vòng: (d ¹ gi), đi men: (en ¹ eng)
+HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa?
Dắt vòng có nghĩa là gì?
Thứ hai, ngày 26 tháng 03 năm 2012 Môn : Tập đọc Ngưỡng cửa I.Mục tiêu: HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. -Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ. Ôn các vần ăt, ăc; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi để từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và HS. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Gọi HS đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Ngưỡng cửa: (ương ¹ ươn), nơi này: (n ¹ l), quen: (qu + uen), dắt vòng: (d ¹ gi), đi men: (en ¹ eng) HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa? Dắt vòng có nghĩa là gì? Luyện đọc câu: Gọi HS đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, HS ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn) Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài Hoạt động 3. Luyện tập: Ôn các vần ăt, ăc. GV nêu yêu cầu Bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần ăt ? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt? Gợi ý: Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi. Tranh 2: Chị biểu diễn lắc vòng. Tranh 3: Bà cắt bánh mì. Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét. Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 HS đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? Nhận xét HS trả lời. Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài thơ. Luyện nói: GV nêu yêu cầu của bài tập. Cho HS quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh GV gợi ý các câu hỏi giúp HS nói tốt theo chủ đề luyện nói. Nhận xét chung phần luyện nói của HS. Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào. Dắt vòng: dắt đi xung quanh(đi vòng) HS lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của GV. Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Dắt. Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa. Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa. HS xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ em thích. Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường. Trả lời Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 HS đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Thứ hai, ngày 26 tháng 03 năm 2012 Phép trừ trong phạm vi 100 (Trừ không nhớ) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết làm tính trừ trong phạm vi 100( dạng 65-30 và 36-4) - Củng cố kĩ năng tính nhẩm. II. Chuẩn bị Sử dụng các bó 1 chục que tính, một số que tính rời. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. - Tính theo cột dọc 54 - 23; 36 - 22; 24 + 50; 31 + 27 - GV nhận xét , cho điểm Hoạt động 2: Bài mới 1. Giới thiệu phép trừ: 65- 30 ///||||| /// chục đ vị 6 - 3 3 5 0 5 65- 30 = ? * 5 trừ 0 bằng 5 viết 5 * 6 trừ 3 bằng 3 viết 3 65 - 30 35 2. Giới thiệu phép trừ: 36 - 4 /// |||||| chục đ vị 3 - 3 6 4 2 36 - 4 = ? * 6 trừ 4 bằng 2 viết 2 * Hạ 3 viết 3 36 - 4 Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Tính. - Yêu cầu HS thực hiện phép tính 8 2 6 8 - 5 0 - 4 - Nhận xét Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Yêu cầu HS ghi đúng(Đ), sai(S) 5 7 5 7 - 5 - 5 5 0 5 2 - Gv nhận xét Bài 3:Tính nhẩm: - Yêu cầu Hs thực hiện phép tính a) 66 - 60 = 98 - 90 = 72 - 70 = b) 58 - 4 = 67 - 7 = 99 - 1 = - GV nhận xét Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại tên bài học - Chốt các kiến thức cần nhớ. - Về làm bài tập STH, xem trước bài “luyện tập” 2 HS tính Lớp nhận xét Quan sát Thực hiện theo hướng dẫn của GV 65 - 30 35 Quan sát Thực hiện theo hướng dẫn của GV 36 - 4 32 Hs giải ở bảng lớp 8 2 6 8 - 5 0 - 4 3 2 6 4 HS giải 5 7 5 7 S Đ - 5 - 5 5 0 5 2 HS tính Hs theo dõi Thứ hai, ngày 26 tháng 03 năm 2012 Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 1) I.Mục tiêu: HS hiểu: - Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. - Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. - HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II.Chuẩn bị: - Vở bài tập đạo đức. - Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn) - Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1.Ổn định - Kiểm tra bài - Gọi 2 HS đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước. - Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? - GV nhận xét Hoạt động 2.Bài mới - Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh) - GV cho HS quan sát. - Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em có thích không? - Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không? - Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì? - GV kết luận: - Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. - Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. - Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Hoạt động 3 : Thực hành * Bài tập 1 - GV cho HS làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi: - Các bạn nhỏ đang làm gì? - Những việc làm đó có tác dụng gì? - GV kết luận : Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. * Bài tập 2: - GV cho HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. Các bạn đang làm gì ? Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? - GV cho HS tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh. - GV gọi HS trả lời - GV kết luận : Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. Bẻ cây, đu cây là hành động sai. Hoạt động 4.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. - 2 HS đọc câu tục ngữ, - Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. - Lớp nhận xét HSquan sát qua tranh đã chuẩn bị và đàm thoại. - HS trả lời HS làm bài tập 1: Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, Bảo vệ, chăm sóc cây. Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo cặp. - Hs trả lời Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong tranh. - HS theo dõi Thứ ba, ngày 27 tháng 03 năm 2012 Môn : Chính tả (tập chép) Ngưỡng cửa I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăt hoặc ăc, chữ g hoặc gh. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -HS cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Chấm vở những HS GV cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 HS lên bảng viết: Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành. Nhận xét chung về bài cũ của HS. Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu bài ghi tựa bài. * Hướng dẫn HS tập chép: Gọi HS nhìn bảng đọc bài thơ cần chép Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con. GV nhận xét chung về viết bảng con của HS Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng. Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. Hoạt động 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 4. Củng cố - Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 HS làm bảng. Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành. HS nhắc lại. 2 HS đọc, HS khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo HS nêu nhưng GV cần chốt những từ HS sai phổ biến trong lớp. HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, HS thực hiện theo hướng dẫn của GV để chép bài chính tả vào vở chính tả. HS tiến hành chép bài vào tập vở. HS soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV. Điền vần ăt hoặc ăc. Điền chữ g hoặc gh. Bắt, mắc. Gấp, ghi, ghế. HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Thứ ba, ngày 27 tháng 03 năm 2012 Môn: Tập viết TÔ CHỮ HOA S,T I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa S, T. -Viết đúng các vần iêng, yêng, các từ ngữ: tiếng chim, con yểng – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng ... óc. HS thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”để các em hiểu rõ điều đó. Kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để HS dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp HS nhớ câu chuyện. Lưu ý: GV cần thể hiện: Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ. Biết dừng lại hơi lâu sau chi tiết: bầy dê lắng nghe tiếng Sói hát, để tạo sự hồi hộp. Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn con. Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật. Tiếng hát của Sói khô khan, không có tình cảm, giọng ồm ồm. Đoạn cuối kể giọng vui vẽ đầm ấm. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn HS kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Dê me., lời Dê con). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 GV đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho HS thực hiện với nhau. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không? Câu truyện khuyên ta điều gì? 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 2 HS xung phong kể lại câu chuyện “Sói và Sóc”. HS khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. HS nhắc tựa. HS lắng nghe câu chuyện. HS lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. HS quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa không được mở. Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đó? HS cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện và các HS để kể lại câu chuyện. Các lần khác HS thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà GV định lượng số nhóm kể). HS khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Vì Dê con biết nghe lời mẹ, không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. Thứ năm, ngày 29 tháng 03 năm 2012 Cắt dán và trang trí ngôi nhà (Tiết 1) I.Mục tiêu: -HS vận dụng kiến thức vào bài “Cắt dán và trang trí ngôi nhà”. -Cắt dán được ngôi nhà theo ý thích. II. Chuẩn bị -Bài mẫu một số HS có trang trí. -Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán. -1 tờ giấy trắng làm nền. -HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - kiểm tra bài Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo yêu cầu GV dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS . Hoạt động 2. Bài mới : - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng. - GV hướng dẫn HS quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu. - GV định hướng cho HS quan sát các bộ phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao? - GV hướng dẫn HS thực hành: - GV hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà. Kẻ và cắt thân nhà: Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học) Kẻ cắt mái nhà: Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4) Hình 4 (mái nhà) Vẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ: Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô Cửa ra vào cửa sổ - GV cho HS thực hiện kẻ và cắt thân nhà, mái nhà, các cửa. - GV quan sát giúp HS yếu hoàn thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các cửa. Hoạt động 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp. - Dặn dò: về nhà chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán HS mang dụng cụ để trên bàn cho GV kiểm tra. Vài HS nêu lại HS quan sát ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu. Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN) Mái nhà hình thang (cắt hình thang) Các ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN) Cửa số hình vuông (cắt hình vuông) Thực hiện theo GV (Cắt thân nhà) Cắt mái nhà Cắt các cửa HS thực hiện cắt như trên. HS nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận của ngôi nhà. Thực hiện ở nhà. Thứ sáu, ngày 30 tháng 03năm 2012 Công trừ trong phạm vi 100 (không nhớ) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố kĩ năng làm tính cộng và tính trừ các số trong phạm vi 100(cộng trừ không nhớ) - Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm(trong trường hợp cộng trừ các số tròn chục hoặc trong các trường hợp đơn giản) - Nhận biết bước đầu thông qua các ví dụ cụ thể về quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ. - Củng cố về giải toán. II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi bài toán 3; 4 và tóm tắt bài toán . III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. - 36 gồm mấy chục, mấy đơn vị? 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị? - Nhận xét chung cho điểm Hoạt động 2: Bài mới Bài 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS tính 80 + 10 = 30 + 40 = 80 + 5 = 90 - 80 = 70 - 30 = 85 - 5 = 90 - 10 = 70 - 40 = - Nhận xét. - Chốt cách tính nhẩm, mối quan hệ phép tính cộng tính trừ để nhẩm cho nhanh. Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS đặt phép tính 36+12 48-36 48-12 - GV nhận xét Bài 3: Hà : 35 que tính Lan : 43 que tính ? que tính - GV nhận xét Bài 4: Tất cả có : 68 bông hoa Hà có : 34 bông hoa Lan có :...bông hoa? - Gv nhận xét Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại tên bài học - Chốt các kiến thức cần nhớ. - Về làm bài tập, xem trước bài “ Luyện tập” HS trả lời Lớp nhận xét Nêu cách tính nhẩm Làm SGK, bảng lớp. 36 48 48 + 12 - 36 - 12 48 12 36 HS giải Giải Cả hai bạn có số que tính là: 35 + 43 = 78( que) Đáp số: 78 que tính. Giải Lan có số hoa là : 68 - 34 = 34 ( bông) Đáp số : 34 bông - HS theo dõi Thứ sáu, ngày 30 tháng 03 năm 2012 Môn : Tập đọc Hai chị em I.Mục tiêu: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẽ, một lát, hét lên,dây cót, buồn. Luyện đọc các đoạn văn có ghi lời nói. -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Ôn các vần et, oet; tìm được tiếng trong bài có vần et, tiếng ngoài bài có vần oet. Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và HS. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Gọi HS đọc bài: “Kể cho bé nghe” và trả lời các câu hỏi: Con chó, cái cối xay lúa vó đặc điểm gì ngộ nghĩnh? GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Vui vẽ: (v ¹ d), một lát: (at ¹ ac), hét lên: (et ¹ ec), dây cót: (d ¹ gi, ot ¹ oc), buồn: (uôn ¹ uông) Cho HS ghép bảng từ: buồn, dây cót. HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là dây cót ? Luyện đọc câu: HS đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Cho HS luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của câu em: Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho HS) Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”. Đoạn 2: “Một lát sau chị ấy”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi HS đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Hoạt động 3. Luyện tập: Ôn các vần et, oet: Tìm tiếng trong bài có vần et ? Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ? Điền vần: et hoặc oet ? Nhận xét HS thực hiện các bài tập. Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét. Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi HS đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Cậu em làm gì: Khi chị đụng vào con Gấu bông? Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình? Gọi 2 HS đọc lại cả bài văn. GV nêu: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm. Luyện nói:: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ? GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để HS trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình. Nhận xét phần luyện nói của HS. Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò, Hỏi tên bàigọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. HS nêu tên bài trước. HS đọc bài và trả lời câu hỏi: Con chó hay hỏi đâu đâu. Cái cối xay lúa ăn no quay tròn. Nhắc tựa. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: buồn, dây cót, phân tích từ buồn, dây cót. Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Chị đừng động vào con gấu bông của em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. Hét. Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét. Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến. Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bông của mình. Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình 2 HS đọc lại bài văn. HS nhắc lại. HS kể cho nhau nghe về trò chơi với anh (chị, em). Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 HS đọc lại bài. Thực hành ở nhà.
Tài liệu đính kèm: