Giáo án tuần 30 lớp 1 - Năm học 2012 - 2013

Giáo án tuần 30 lớp 1 - Năm học 2012 - 2013

TOÁN

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ )

I/ MỤC TIÊU: Bước đầu giúp HS

- Biết đặt tính rồi làm tính trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100.Củng cố kĩ năng tính nhẩm.

- HS biết làm bài tập thành thạo,biết vận dụng vào cuộc sống.

- Rèn tính cẩn thận,chính xác.

* HT Rèn kĩ năng tính nhẩm,phiếu bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC:GV: Tranh vẽ, bảng phụ; que tính

 HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 17 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tuần 30 lớp 1 - Năm học 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 25tháng 3 năm 2013
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ )
I/ MỤC TIÊU: Bước đầu giúp HS 
- Biết đặt tính rồi làm tính trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100.Củng cố kĩ năng tính nhẩm. 
- HS biết làm bài tập thành thạo,biết vận dụng vào cuộc sống.
- Rèn tính cẩn thận,chính xác.
* HT Rèn kĩ năng tính nhẩm,phiếu bài tập.
II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC:GV: Tranh vẽ, bảng phụ; que tính 
 HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán..
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu cách làm tính trừ (trư không nhớ )
 a)Trường hợp phép trừ có dạng 65 - 30
Bước 1: GV hướng dẫn HS trên các que tính
Bước 2: Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ
GV thể hiện ở trên bảng:
-Hướng dẫn cách đặt tính( từ trên xuống) như SGK.
 b. Trường hợp phép trừ có dạng 36 - 4 
Hướng dẫn cách đặt tính ( từ trên xuống) như SGK.
HĐ2- Thực hành
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán. Tính:
Cho HS làm bảng con,bảng lớp.
Nhận xét- sửa sai 
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài toán. Đúng ghi đ, sai ghi s :* HT phiếu bài tập.
- Cho HS làm phiếu bài tập.,bảng lớp.
- Chấm - Nhận xét- sửa sai 
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài toán. Tính nhẩm
* HT Rèn kĩ năng tính nhẩm
Cho HS trả lời miệng nối tiếp.
Nhận xét- sửa sai 
3. Củng cố- dặn dò: 
-HS lấyï que tính thực hiện.
Cho HS nhắc lại cách tính
- Nêu yêu cầu, làm bảng con,bảng lớp.
- Nêu yêu cầu, làm phiếu bài tập.,bảng lớp.
- Nêu yêu cầu, trả lời miệng nối tiếp.
- HS nhắc lại tên bài,nội dung
Tập đọc 
CHUYỆN Ở LỚP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan nhứ thế nào ? Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC :
KN xác định giá trị.
KN nhận thức bản thân.
III. CÁC PP/KT DẠY HỌC :
Động não.
Trải nghiệm.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ.Bộ thực hành của GV và HS
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Bài cũ :
2. Bài mới : 
Giới thiệu bài: GV ghi: Chuyện ở lớp
a. Hướng dẫn luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài văn
b. HS luyện đọc tiếng, từ: ở lớp, đứng dậy, trêu , bôi bẩn, vuốt tóc 
- Phân tích tiếng trong các từ ngữ trên
c. Luyện đọc câu:
Bài này có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu gồm có mấy chữ ?
d. Luyện đọc đoạn, bài:
- Gv cho hs đọc đoạn
Ôn vần uôc, uôt.
- Tìm trong bài những tiếng mang vần uôt ? 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt:
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu cho HS.
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
Tiết 2
+ Luyện đọc câu, cả bài.
- GV cho HS luyện đọc lại từng câu và toàn bộ bài ở tiết 1.
đ.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
* Tìm hiểu bài đọc:
- YCHS đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Gv đọc diễn cảm bài văn 1 lần.
* Luyện nói : Hãy kể với cha mẹ hôm nay ở lớp con ngoan như thế nào?
- HDHS quan sát nhận xét nội dung tranh và thảo luận theo cặp.
- Đại diện một số cặp trình bày,nhận xét.
- Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
- Những việc làm của bạn nhỏ chứng tỏ điều gì ?
- Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ? 
- Hãy đóng vai bố và con để trò chuyện.
- Con đã làm được những việc gì ngoan ở lớp?
3. Củng cố dặn dò: 
- Hs lắng nghe.
- HS đánh vần và đọc tiếng, từ ngữ: cá nhân, nhóm, lớp
- Cho 3, 4 HS đọc câu thứ nhất và tiếp tục đọc câu 2, 3, 4, 5
- Cho HS đọc tiếp nối nhau
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Hs nêu : vuốt
- HS tìm : cuốc đất, buộc dây, lọ ruốc, trắng muốt, vuốt râu, sáng suốt..
- HS thi 3 nhóm đọc trơn mỗi khổ thơ theo yêu cầu của GV
- HS đọc và trả lời.
- Hs nêu.
- HS quan sát nhận xét thảo luận theo cặp.
- Một số cặp trình bày,nhận xét.
- HS đọc sắm vai
Đạo đức
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CƠNG CỘNG (T.1)
I . MỤC TIÊU
- Kể được vài lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với cuộc sống của con người .
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng.
- Yêu thiên nhiên thích gần gũi thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây hoa ở trường ở đường làng ngõ xĩm và những nơi cơng cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
KNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng.
- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi cơng cộng.
II . CHUẨN BỊ
Giáo viên : Tranh minh hoa 
 Học sinh : VBT
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Chào hỏi và tạm biệt
Cần nĩi lời chào hỏi, tạm biệt khi nào?
Em nĩi lời chào hỏi tạm biệt với ai? Trong trường hợp nào ?
Nhận xét
3. Bài mới 
Tiết này các em học bài : Bảo vệ hoa và cây nơi cơng cộng (T.1)
Hoạt động 1 : Quan sát , cây ở sân trường 
* Tổ chức cho HS quan sát các cây trong sân trường
- Nêu tên các cây?(
- Em thích cây nào ? Vì sao?
- Đối với chúng em cần làm gì và khơng nên làm những gì? Kết luận : Hoa và cây là những cây xanh gĩp phần mang lại bầu khơng khí trong lành . Chúng ta cần phải bảo vệ, chăm sĩc vì lợi ích của nĩ mang lại cho con người .
Hoạt động 2 : L iên hệ thực tế 
Hướng dẫn HS tự liên hệ một nơi cơng cộng nào đĩ
- Nơi cơng cộng đĩ là gì?
- Nơi đĩ cĩ trồng những loại cây nào?
- Chúng cĩ được bảo vệ tốt khơng ?
- Em cĩ cảm giác như thế nào khi nhìn thấy chúng?
- Em sẽ làm gì để bảo vệ chúng?
Nhận xét
Kết luận : Cây xanh cho ta bĩng mát, gĩp phần mang lại bầu khơng khí trong lành . Dù được trồng ở đâu chúng ta cũng cần phải bảo vệ cây xanh .
Hoạt động 3 : Thảo luận 
Cho HS quan sát tranh VBT
- Các bạn đang làm gì?
- Việc làm của các bạn cĩ lợi ích gì?
- Em làm được những việc gì so với những bạn trong tranh?
Nhận xét
Kết luận : Chúng ta chăm sĩc hoa và cây bằng cách vun bĩn cho cây, khơng ngắt hoa, bẻ cành . Cần cĩ những lời khuyên khi thấy bạn mình hoặc những ai cĩ hành động gây hại cho cây xanh .
4. Củng cố dặn dị :
Chuẩn bị : Bảo vệ hoa và cây nơi cơng cộng ( T.2)
Nhận xét tiết học
HS trả lời 
HS quan sát
HS nêu
HS nêu một số nơi cơng cộng
Cây cỏ, hoa, cổ thụ
Chúng được chăm sĩc rất tốt
HS nêu 
HS thảo luận theo nhĩm
Đại diện HS trình bày
HS nhận xét
Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013
	TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ,P
I/ Mục tiêu: - Hs biết tô các chữ hoa: O, Ô, Ơ,P
- Viết đúng các vần uôt, uôc; ưu, ươu; các từ ngữ: con cừu, ốc bươu, chải chuốt, thuộc bài – chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở: TV1/ 2 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn.
* HT hiểu nghĩa các từ ngữ.
II/ Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu, phấn màu. HS: Bảng con, vở viết .
III/ Các họat động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : Tiết trước ta viết chữ gì?.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ,P 
HĐ1.Hướng dẫn tô chữ hoa:
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Giới thiệu chữ hoa O.Yêu cầu HS đọc.
- Con chữ O viết hoa gồm có mấy nét?là những nét nào?
- Độ cao bao nhiêu dòng li?
- GV tô và hướng dẫn quy trình tô.
- Đặt bút trên ĐK6 đưa bút sang trái,viết nét cong kín phần cuối lượn vào trong bụng chữ.DB phía trên ĐK4.
- YCHS viết bảng con
+ Giới thiệu chữ hoa Ô,Ơ,P (tương tự)
- HDHS so sánh với O
GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết.
HĐ2: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng: 
- Giới thiệu vần uôt – HDHS phân tích cấu tạo,độ cao các con chữ trong chữ ghi vần.
GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết.
- Giới thiệu từ chải chuốt. Yêu cầu HS đọc,giải nghĩa
- HDHS phân tích cấu tạo,nhận xét độ cao
GV viết mẫu –HD viết: Dặt bút dưới DK3 viết con chữ c viết tiếp liền nét với con chữ h ,dừng bút ở DK2.
- Giới thiệu tương tự với các vần,từ còn lại.
- YCHS đọc lại bài trên bảng.
- YCHS viết bảng con các vần,từ ngữ.Nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở:
- HS tập tô các chữ ,các vần , các từ ngữ vào vở 
-GV quan sát, hướng dẫn cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng.GV chấm một số bài – Nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò: 
- HS nộp vở. viết bảng con,bảng lớp.
 Nghe giới thiệu
HS quan sát và nhận xét
- Có 1 nét là nét cong kín
- Cao 5 dòng li
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con
- HS quan sát, so sánh giống nhau là nét cong kín.khác là ô,ơ thêm dấu mũ.
- HS theo dõi.
– HS phân tích
– HS phân tích
- HS đọc bài trên bảng.
- HS viết bảng con
 HS viết vào vở tập viết.
- HS nêu.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về làm tính trừ các số trong phạmvi 100 ( trừ không nhớ ); Tập đặt tính rồi tính.Tập tính nhẩm ( trong trường hợp phép trừ đơn giản ).Củng cố về giải toán 
- HS biết làm bài tập thành thạo,biết vận dụng vào cuộc sống.
- Rèn tính cẩn thận,chính xác.
* HT Rèn kĩ năng đặt tính và tính nhẩm,phiếu bài tập.
 II )Đồ dùng day học: HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III ) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Bài cũ : Sửa các bài tập: 3, 4 VBT.
Chấm một số vở – Nhận xét
2. Bài mới :
HĐ1:Luyện tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài toán. Đặt tính rồi tính:
* HT rèn kĩ năng đặt tính và tính đúng.
Cho HS làm bảng con,bảng lớp.
Nhậ ... -Tại sao Mèo con lại buồn bực?
-Mèo kiếm cớ gì để được nghỉ học?
+Cừu nói gì khiến Mèo phải đi học ngay?
- Nhận xét chính tả: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, be toáng, chữa lành
 b. HS tập chép vào vở
-GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách trình bày bài viết.
-HS nhìn bảng viết bài theo sự hướng dẫn của GV.
-GV đọc lại cho HS dò lại
-Chấm một số bài.Chữa những lỗi sai phổ biến.
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
BT2a:Gọi HS nêu yêu cầu . Điền chữ: r, d hay gi ?
- GV nêu yêu cầu HS thảo luận trong vòng 1 phút.
Bài 2b: Gọi HS nêu yêu cầu : Điền vần: iên hay in?
- YCHS quan sát tranh thảo luận theo cặp trong vòng 1 phút.
- GV yêu cầu HS làm 2 bài tập trong phiếu bài tập.
- Chấm – Chữa bài.
4. Củng cố Dặn dò: 
-2, 3 HS đọc 
- HS trả lời
- HS đánh vần và viết vào bảng con.
Viết vào vở.
- HS đổi vở – Sửa bài
- HS sửa lỗi.
HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận cặp.
HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận
- HS làm phiếu bài tập.
- HS nêu.
TẬP ĐỌC
NGƯỜI BẠN TỐT
I/ Mục tiêu:-HS đọc trơn cả bài – Phát âm đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu- tập đọc các đọan đối thoại.Biết nghỉ hơi sau mỗi dấu chấm, dấu phẩy.Ôn các vần ut, uc: Nói được câu chứa tiếng có các vần trên. 
- Hiểu được từ ngữ trong bài ; Biết đọc đúng các câu hỏi.Nhận ra cách cư xử ích kỉ của Cúc. Thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên chân thành của Hà và Nụ là những người bạn tốt
- Có ý thức đoàn kết giúp đỡ bạn.
*HT hiểu nghĩa các từ ngữ.
II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK.Bộ thực hành của GV và HS
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1.Ổn định: Hát
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài Người bạn tốt
b. Hướng dẫn luyện đọc:
 -GV đọc mẫu bài văn.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu 
+.Luyện đọc câu:: Bài này có mấy câu?
+ Luyện đọc đọan, cả bài:
-Gv chấm điểm – Nhận xét.
c/Ôn vần uc, ut:
-Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut:
 Thi nói câu chứa tiếng có vần ut, uc
- YCHS nhìn tranh đọc câu mẫu:
 - YCHS thảo luận và nói theo nhóm – Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét uốn nắn.
Tiết 2
- Luyện đọc câu, cả bài.
GV cho HS luyện đọc lại từng câu và toàn bộ bài ở tiết 1 trong SGK
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
 + Tìm hiểu bài đọc:
- YCHS đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK.
* Rút nội dung: 
-GV đọc diễn cảm bài văn 1 lần.
e. Luyện nói: Kể về một người bạn tốt của em. 
Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- HDHS quan sát nhận xét nội dung tranh và thảo luận theo cặp.
- Đại diện một số cặp trình bày,nhận xét.
- Tranh vẽ những ai?Họ đang làm gì?
- Như thế nào là người bạn tốt?
- Em có thích nhiều bạn tốt không?Vì sao?
4/ Củng cố dặn dò: -
- 
-Hs đọc các từ ngữ cá nhân, nhóm, lớp
- HS đọc câu 
 -Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc.
-Đọc cá nhân, nhóm, lớp
-HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
-Cúc, bút
-Hai con trâu đang húc nhau.
-Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Thi đặt câu theo đơn vị nhóm, cá nhân
Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS đọc bài và trả lời
2, 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS quan sát nhận xét thảo luận theo cặp.
- Một số cặp trình bày,nhận xét.
HS nhắc
Thứ sáu ngày 29háng 3năm 2013
TOÁN
CỘNG,TRỪ (KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100
I) Mục tiêu:Bước đầu giúp HS 
- Củng cố kỉ năng làm tính cộng trừø ( không nhớ ) trong phạm vi 100.Rèn kĩ năng làm tính nhẩm ( trong trường hợp cộng trừ các số tròn chục hoặc trong trương hợp đơn giản..Nhận biết bước đầu ( thông qua các ví dụ cụ thể ) về quan hệ gjữa hai phép tính cộng và trừ.Củng cố về giải toán.
- HS biết làm bài tập thành thạo,biết vận dụng vào cuộc sống.
- Rèn tính cẩn thận,chính xác.
* HT Rèn kĩ năng đặt tính và tính nhẩm,phiếu bài tập.
II) Đồ dùng day học: GV: Tranh vẽ, bảng phụ; que tính .
 HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán..
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ .
2. Bài mới :GTB: Cộng trừø ( không nhớ ) trong phạm vi 100.
HĐ1: Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. Tính nhẩm:
*HT Rèn kĩ năng tính nhẩm
- Yêu cầu HS làm miệng – GV ghi bảng.
- Nhận xét- sửa sai 
Bài 2: Nêu yêu cầu . Đặt tính rồi tính:
* HT Rèn kĩ năng đặt tính 
-YCHS làm bảng con,bảng lớp.
Nhận xét- sửa sai 
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài toán
* HT:câu lời giải.
- Yêu cầu HS thảo luận .Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì? Theo cặp.
- YCHS trình bày – GV ghi tóm tắt. 
- GV yêu cầu HS thảo luận cách giải và trình bày bài giải.
- YCHS làm vào vở,bảng lớp.
- Chấm – Chữa bài.
Bài 4 : Tương tự bài 3.
HĐ2: Trò chơi: Thi điền nhanh kết quả.
3/ Củng cố – dặn dò : 
HS nêu yêu cầu.
HS làm miệng
 HS nêu yêu cầu.
làm bảng con,bảng lớp.
- HS đọc đề toán và nêu tóm tắt
HS thảo luận, trình bày
- HS làm vào vở,bảng lớp.
 - HS thi nối tiếp. 
HS nhắc
KỂ CHUYỆN
SÓI VÀ SÓC
I/ Mục tiêu
- Học sinh nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó , kể được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu, biết đổi giọng để phân biệt lời của các nhân vật và lời của người dẫn truyện
- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
- HS biết yêu quý các con vật có ích và những người tốt.
*HT kể tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ.Bảng ghi gợi ý 4 đọan câu chuyện. 
III/ Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cu:
2 . Bài mới: Giới thiệu bài: Sói và Sóc
 - GV kể 2,3 lần với giọng diễn cảm
-Kể lần 1 để HS biết câu chuyện
 - Kể lần 2 kết hợp từng tranh minh họa để giúp HS nhớ lại câu chuyện
 a. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện:
- GV yêu cầu HS xem tranh 1 , đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi:
Tranh 1: Vẽ cảnh gì ? 
-Câu hỏi dưới tranh là gì?
Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?
 Tranh 2: Vẽ cảnh gì ? 
Câu hỏi dưới tranh là gì?
 Sói định làm gì Sóc?
Tranh 3: Vẽ cảnh gì ? 
-Câu hỏi dưới tranh là gì?
Sói hỏi Sóc thế nào? Sóc đáp thế nào?
Tranh 4: Vẽ cảnh gì ? 
-Câu hỏi dưới tranh là gì?
Sóc giải thích vì sao Sói buồn?
b. Giúp HS nêu ý nghĩa câu chuyện:
 -Sói và Sóc ai thông minh hơn? Hãy nêu một sự việc chứng tỏ sự thông minh đó
-Cho HS họp nhóm và tự phân vai 
-Cử đại diện nhóm lên đóng vai
3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh.
HS xem tranh 1 , đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi:
 - HS kể lại theo tranh1. 
HS xem tranh 2 , đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi:
- HS kể lại theo tranh 2. 
HS xem tranh 3 , đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi:
- HS kể lại theo tranh 3. 
HS xem tranh 4 , đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi:
- HS kể lại theo tranh 4. 
 - HS trả lời.
 - Họp nhóm và phân vai lên diễn
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI
TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA
I/ Mục tiêu: Sau giờ học giúp HS biết:
-Những dấu hiệu chính của trời nắng và trời mưa
-Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, khi trời mưa.
-Có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa.
II/ Chuẩn bị: Hình ảnh ở bài 30 được phóng to.
- GV và HS sưu tầm một số tranh ảnh về trời nắng hoặc trời mưa.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: -
2. Bài mới: GV: Ghi đề bài 
HĐ1: Dấu hiệu mô tả trời nắng, trời mưa.
Bước 1:Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
-GV hướng dẫn HS quan sát các bức tranh đã sưu tầm và nêu dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
+Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào?
+Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
-Gọi các nhóm lên trình bày.
 Kết luận: 
HĐ2: Biết bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng ,trời mưa.
Làm việc với SGK.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện.
-GV cho HS họp nhóm quan sát đọc và TLCH trong SGK và trả lời câu hỏi:
+Tại sao khi đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón?
+Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động 
-GV kết luận: Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để không bị ốm.
Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải mặc áo mưa để khỏi bị cảm lạnh.
3. Củng cố- dặn dò
-
-HS họp nhóm và trả lời theo câu hỏi của GV 
-Đai diện nhóm lên phát biểu
-HS cùng bàn trao đổi và góp ý
- HS nhắc lại KL.
- HS họp nhóm quan sát đọc và TLCH
-Đai diện nhóm lên phát biểu
-HS cùng bàn trao đổi và góp ý
- HS nhắc lại
- HS chơi trò chơi 
sinh ho¹t tËp thĨ sinh ho¹t líp
 Mơc tiªu 
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
 - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 30.doc