Giáo án Tuần 4 - Lớp 4

Giáo án Tuần 4 - Lớp 4

ĐẠO ĐỨC

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP

I. MỤC TIÊU

 – Củng cố lai kiến thức đã được học ở tiết 1.4n

 – Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.

 – Nhận ra những khó khăn trong học tập v trong cuộc sống của bản thân. Từ đĩ biết tìm cách khắc phục, vượt qua những khĩ khăn thường gặp đĩ.

 – Biết quan tâm tới những bạn có hoàn cảnh khó khăn, biết chia sẻ giúp đỡ bạn.

 – Yêu mến, cảm phục và noi theo những tấm gương nghèo vượt khó biết vượt

qua mọi khó khăn để vươn lên

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập

-Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

-Giải quyết vấn đề

-Dự án

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

1. GV

– SGK

– Những tranh ảnh hoặc các loại sách baùo trong ñoù coù vieát veà nhöõng taám göông vöôït khoù ñeå hoïc toát.

– Giaáy khoå to

2. HS

– SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 44 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 4 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC 
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP 
I. MỤC TIÊU 
 – Củng cố lai kiến thức đã được học ở tiết 1.4n
 – Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 – Nhận ra những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống của bản thân. Từ đĩ biết tìm cách khắc phục, vượt qua những khĩ khăn thường gặp đĩ.
 – Biết quan tâm tới những bạn có hoàn cảnh khó khăn, biết chia sẻ giúp đỡ bạn.
 – Yêu mến, cảm phục và noi theo những tấm gương nghèo vượt khó biết vượt 
qua mọi khĩ khăn để vươn lên
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng lập kế hoạch vượt khĩ trong học tập
-Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cơ, bạn bè khi gặp khĩ khăn trong học tập
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Giải quyết vấn đề
-Dự án
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
1. GV 
– SGK 
– Những tranh ảnh hoặc các loại sách báo trong đó có viết về những tấm gương vượt khó để học tốt.
– Giấy khổ to
2. HS
– SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Khởi động
 2. KTBC : Vượt khó trong học tập 
– Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm gì ?
– Nêu các gương vượt khó trong học tập?
– GV nhận xét.
3. Bài mới
¬ Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
¬ Hoạt động 2: ( Bài tập 2 )
– Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
Ä GV Kết luận : Khen ngợi những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
¬ Hoạt động 3: ( Bài tập 3 )
– Thảo luận nhóm đôi 
– Giải thích yêu cầu bài tập .
Ä Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
¬ Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 4) 
– Giải thích yêu cầu bài tâp 5.
Ä Kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt. Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, cần cố gắng khắc phục vượt qua những khó khăn đĩ.
– 1, 2 HS trả lời
– HS nhắc lại
– Các nhóm làm việc.
– Đại diện nhóm trình bày .
– HS nhóm đơi thảo luận .
– Đại diện nhóm trình bày .
– HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
– HS lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
– HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của bản thân, vươn lên trong học tập.
– Chuẩn bị bài mới: “Biết bày tỏ ý kiến”
Nhận xét
TẬP ĐỌC 
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC 
I. MỤC TIÊU
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. 
- Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh học bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
2. KTBC 
- Hai HS nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi 2,3,4 trong SGK.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Một người chính trực.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông.
+Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành được.
+Đoạn 3: Phần còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
Đoạn này kể chuyện gì ?
 (Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua )
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
(Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua.)
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? 
(Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. )
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
(Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.)
- Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
(Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành nhưng không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. )
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. 
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành
Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được những điều tốt cho dân cho nước.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu
- Từng cặp HS luyện đọc 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm đđoạn 3
- 2,3 HS đọc.
- HS đọc theo cặp.
- Các nhóm đọc thầm.
- 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS thi đọc diễn cảm đđoạn 3
4. Củng cố - dặn dò 
- Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? 
- Chuẩn bị bài: Tre Việt Nam
Nhận xét:
TỐN
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
– Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về cách so sánh hai số tự nhiênvà nhận biết đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
2. KTBC bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
 3. Bài mới
Giới thiệu: 
¬ Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên 
Trường hợp: hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 và 99. GV nêu một số câu hỏi
– Số 100 có mấy chữ số?
– Số 99 có mấy chữ số?
– Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
 Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau 
+ GV nêu ví dụ: 25136 và 23894
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải như SGK và kết luận 25136 > 23894
Ä GV kết luận: Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét 
+ Cho HS so sánh các cặp số. vd 1 và 3, 5 và 7
Nhận xét : 
Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8số đứng trước bé hơn số đứng sau.
Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn 
¬ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
GV treo bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại vào bảng con
Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
Ä GV KL: Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên.
¬ Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT
Bài tập 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài chéo để kiểm tra kết quả
Bài tập 3: HS làm bài rồi chữa bài
GV nhận xét
– 1, 2 HS lên bảng
 – HS nêu
HS nêu
 – HS nêu
– HS quan sát
– HS so sánh nêu ý kiến
HS quan sát
– HS sắp xếp vào bảng con
– 2,3 HS trả lời
– HS trả lời
– HS làm bài
– HS làm theo nhĩm đơi, sửa và thống nhất kết quả
– 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT
4. Củng cố – dặn dò
– Cho HS nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?
– Chuẩn bị bài: Luyện tập
– Làm tất cả các bài trong VBT.
Nhận xét
LỊCH SỬ
NƯỚC ÂU LẠC
I MỤC TIÊU
 HS biết
– Nước Âu Lạc và nước Văn Lang cĩ mối quan hệ với nhau. Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
– Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
– Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
– Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– Hình ảnh minh hoạ
– Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
– Phiếu học tập của HS 
Họ và tên:..
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
o Sống cùng trên một địa điểm
o Đều biết chế tạo đồ đồng
o Đều biết rèn sắt 
o Đều trồng lúa và chăn nuôi
o Tục lệ nhiều điểm giống nhau
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
2. KTBC: Nước Văn Lang
Nước Văn Lang ra đời ở đâu và vào thời gian nào? và đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?
Giúp vua có những ai?
Dân thường gọi là gì?
Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?
GV nhận xét.
3.Bài mới: Nước Âu Lạc
¬ Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
 – GV yêu cầu HS đọc thơng tin trong SGK và đánh dấu x vào phiếu học tập. 
Ä GVKL: Cuộc sống của người Âu Việt va người Lạc Việt có nhiều điểm g ... c nhau. Aên kết hợp đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Trong tổng số lượng đạm cần ăn, nên ăn từ 1/3 đến ½ đạm động vật
- Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá.
- 1, 2 trả lời
- HS lắng nghe
- Kể tên các loại thức ăn: gà rán, cá kho, mực xào
- Hai đội chơi.
-
- HS nhìn vào bảng vừa chơi kể ra
- HS làm việc
- Nhĩm trình bày
- HS lắng nghe
4. Củng cố và dặn dị:
- Tại sao cần phải ăn phối hợp đạm dộng vật và đạm thực vật?
- Chuẩn bị bài: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. 
Nhận xét
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN .
I. MỤC TIÊU
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm
- Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm
- Bảng phụ viết sẵn đề bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
2. KTBC 
- Kể lại câu chuyện “Ba lưỡi rìu” đã viết lại ở nhà.
- GV nhận xét
3. Bài mới
¬ Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài
- Treo bảng phụ đề bài.
- Xác định yêu cầu của đề bài.
* Đề bài yêu cầu điều gì ?
* Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch chân yêu cầu đề bài)
- GV nhấn mạnh: Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho ở trên (ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, nàng tiên), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện. Vì là xây dựng một cốt truyện (bộ khung cho câu chuyện) nên các em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể.
¬ Hoạt động 2: Lựa chọn chủ đề cho câu chuyện
Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề.
- GV nhấn mạnh: Từ đề bài đã cho, em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK đã gợi ý sẵn 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tượng, tạo lập cốt truyện theo 1 trong 2 hướng đã nêu.
¬ Hoạt động 3: Thực hành xây dựng cốt truyện
- Cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Nhóm kể chuyện theo chủ đề sự hiếu thảo, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:
- Người mẹ ốm như thế nào?
- Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
- Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
- Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào?
- Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào?
+ Nhóm kể chuyện theo chủ đề tính trung thực, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:
- Người mẹ ốm như thế nào?
- Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
- Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
- Bà tiên cảm động trước tình cảm hiếu thảo của người con, nhưng muốn thử thách lòng trung thực của người con như thế nào?
- Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào?
- Kể lại câu chuyện theo chủ đề đã chọn.
- Nhận xét 
- 1, 2 HS kể lại câu chuyện
- HS lắng nghe
- HS đọc lại đề bài và xác định yêu cầu đề
- Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện.
- Bà mẹ ốm, người con của bà và một bà tiên.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
- HS trong mỗi tổ thực hiện kể chuyện theo gợi ý 1 và 2
- HS thực hiện theo nhóm.
- Ốm rất nặng
- Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ ngày đêm.
- Phải tìm một loại thuốc rất 
khó kiếm trong rừng sâu; hoặc: phải tìm một bà tiên sống trên ngọn núi rất cao, đường đi lắm gian truân.
- Người con lặn lội trong rừng sâu, gai cào, đói khát, nhiều rắn rết vẫn không sờn lòng, quyết tìm bằng được cây thuốc quý; hoặc: quyết trèo lên đỉnh núi cao cho bằng được để mời bà tiên
- Bà tiên cảm động về tình yêu thương, lòng hiếu thảo của người con nên đã hiện ra giúp.
- Ốm rất nặng
- Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ ngày đêm.
- Nhà nghèo, không có tiền mua thuốc.
- Người con vừa đi vừa lo nghĩ vì không có tiền mua thuốc cho mẹ chợt thấy một vật gì như chiếc tay nải ai làm rơi bên vệ đường. Người con mở tay nải ra thấy có nhiều tiền ở bên trong. Người con rất muốn lấy, ngay lúc đó, có một bà cụ đến xin lại, người con đắn đo và quyết định trả lại cho bà cụ.
- Bà cụ mỉm cười nói với người con: con rất trung thực, thật thà. Ta muốn thử lòng con nên vờ làm rớt chiếc tay nải. Nó là phần thưởng ta tặng con để con mua thuốc chữa bệnh cho mẹ.
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình.
4. Củng cố và dặn dị
- Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện.
- Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được các nhân vật của truyện.
Nhận xét
TOÁN 
GIÂY, THẾ KỈ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ . 
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
- Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
2. KTBC: Bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3.Bài mới 
¬Hoạt động 1: Giới thiệu về giây
- GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây
- GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
- Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
- Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây. 
Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây. 
GV ghi 1 phút = 60 giây
- Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
Ä GV chốt lại
+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây
GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên)
¬ Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ
GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
Cho HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại)
Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? 
Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
GV lưu ý: Người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
¬ Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài. 
Bài tập 2:
HS làm bài rồi chữa bài. 
- Yêu cầu HS trình bày bài một cách đầy đủ. 
VD: Bác Hồ sinh năm 1980, Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX
Bài tập 3:
HS làm đầy đủ yêu cầu của đề bài như bài tập 2.
- 1, 2 HS làm bài tập
- HS lắng nghe
- HS chỉ
- HS quan sát và lắng nghe
- HS quan sát
- 1 giờ = 60 phút
- Vài HS nhắc lại
- HS hoạt động để nhận biết thêm về giây
- HS lắng nghe
- Vài HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS nhắc lại
- Thế kỉ thứ XX
- Thế kỉ thứ XXI
- HS làm bài
- HS làm bài
- HS làm bài và sửa
4. Củng cố và dặn dị
- 1 giờ =  phút?
- 1 phút = giây?
- Tính tuổi của em hiện nay? 
- Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
- Làm bài trong VBT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Nhận xét
 HÁT 
BẠN ƠI LẮNG NGHE
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC
I. MỤC TIÊU
HS hát đúng và thuộc bài Bạn ơi lắng nghe. 
Biết bài này là dân ca của dân tộc Ba_Na(Tây Nguyên)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên
- Chép bài hát lên bảng phụ ; bản đồ Việt Nam; băng bài hát và nhạc cụ 
2. Học sinh
- SGK, vở chép nhạc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Phần mở đầu
Giới thiệu nội dung tiết học
Nghe cao độ các nốt Đô, Mi, Son, La. 
Giới thiệu vài hát Bạn ơi lắng nghe. 
Khởi động giọng trước khi tập hát. 
2. Phần hoạt động
Nội dung 1: Dạy bài hát Bạn ơi lắng nghe. 
¬ Hoạt động 1: Dạy hát từng câu. 
¬ Hoạt động 2: Gợi ý co HS nhận xét: Bài hát nhỏ này gồm 4 tiết nhạc. 
Tiết 1 và 2 gần giống nhau.
Tiết 3 và 4 gần giống nhau. 
Nội dung 2: 
¬ Hoạt động 1: Hát kết hợp gõ đệm hoặc gõ đệm theo tiết tấu. 
¬ Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp, theo phách. 
Nội dung 3: GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ và tìm hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện này. Có thể dùng một số câu hỏi gợi ý sau: 
Vì sao nhân dân lại lập đền thờ người con gái có giọng hát hay ấy? 
Câu chuyện xảy ra ở giai đoạn nào trong lịch sử nước ta? 
3. Phần kết thúc
- Cả lớp hát với phần đệm đàn của GV hoặc hát cùng với băng nhạc. 
- HS tập hát từng câu.
- Hát kết hợp gõ đệm
- HS đọc
- Cả lớp hát 
4. Củng cố và dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Ơn tập bài hát bạn ơi lắng nghe giới thiệu hình nốt trắng bài tập tiết tấu.
Nhận xét
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tich hop moi nhat tuan 4.doc