Tuần 5:
Toán
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
(có nhớ)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- áp dụng phép nhân có 2 chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố bài toán về tìm số bị chia cha biết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ, thẻ chữ
III. Các Hoạt động dạy - học:
A. KTBC: 3’
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 2’
2. Tìm hiểu bài: 12’
HD thực hiện phép nhân.
a) Phép nhân 26x3
26 3 nhân 6
x bằng 18
3 nhớ 1
78 3 nhân 2
bằng 6 thêm 1 bằng 7.
26 x 3 = 78
Tuần 5: Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - áp dụng phép nhân có 2 chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, thẻ chữ III. Các Hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạtđộng của GV Hoạt động của HS A. KTBC: 3’ - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 6. - 2 học sinh đọc. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2’ - Giới thiệu- Ghi bảng. 2. Tìm hiểu bài: 12’ HD thực hiện phép nhân. a) Phép nhân 26x3 - GV viết lên bảng phép nhân 26 x 3 = ? - 1 HS đọc phép nhân. 26 3 nhân 6 x bằng 18 3 nhớ 1 78 3 nhân 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7. 26 x 3 = 78 - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - Khi thực hiện phép nhân này, ta thực hiện tính từ đâu? - Yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện phép tính. - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra bảng con. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau mới tính đến hàng chục. b) Phép nhân 54x6 54 x 6 324 Tiến hành tương tự như phép tính trên. 3.Luyện tập,thực hành:20' Bài 1: 47 25 x x 2 3 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh đọc bài làm và nêu cách thực hiện. - Chữa bài, cho điểm. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở. - Đọc bài, nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề toán. + Đầu bài cho biết gì? hỏi gì? Yêu cầu học sinh làm bài. -Học sinh đọc đề bài. 1 cuộn: 35m 2 cuộn vải m? - Gọi học sinh đọc bài làm. - Chữa bài, nhận xét, cho điểm. Bài 3: Tìm x. x :6 = 12 x : 4 = 23 x =12x6 x = 23x4 x = 72 x = 92 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, cho điểm. + x trong mỗi phép tính được gọi là gì? nêu cách tính. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vở - Đọc bài, NX C. Củng cố, dặn dò:2’ - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài, BT1(Ptính 3,4) - chuẩn bị bài giờ sau:Luyện tập. Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: .. Tuần 5: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 tập đọc - kể chuyện Người lính dũng cảm I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ: cây nứa, thủ lĩnh, lỗ hổng, leo lên. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ. - Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết đọc phù hợp với giọng các nhân vật trong truyện. 2. Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: nứa tép, ô qủa trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ. - Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện:Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. B. Kể chuyện: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ các đoạn truyện. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc. III. Các Hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC:5’ - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài TĐ “Ông ngoại”. - 2 HS đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:1’ - Giới thiệu - Ghi bảng. 2. HD luyện đọc: + Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài (giọng hơi nhanh). -Đọc từng câu - HD đọc từng câu. + Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Theo dõi phát hiện từ phát âm sai để sửa cho học sinh. - Đọc đoạn - HD đọc đoạn. + Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ: nứa tép, ô quả trám, hoa mười giờ, nghiêm giọng. - Đọc từng đoạn. - HS đọc chú giải - GV theo dõi và HDHS cách ngắt giọng đúng. - Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!// - Về thôi .// - Học sinh luyện đọc. + Yêu cầu HS đọc tiếp nối đoạn - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài. - Đọc trong nhóm - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo nhóm - Đọc theo nhóm 4 - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 2 nhóm thi đọc. 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. Đoạn 1 + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì? ở đâu? - Các bạn nhỏ chơi trò đánh trộm phía trong vườn trường. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn . - Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch? hạ lệnh trèo qua hàng rào vào vườn để bắt sống nó - Khi đó, chú lính nhỏ đã làm gì? không leo lên hàng rào chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào. - Vì sao chú lính nhỏ lại quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào? - Vì chú sợ làm hỏng hàng rào của vườn trường. Đoạn 2: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. + Việc leo hàng rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì? - Hàng rào bị đổ. Đoạn3: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3: + Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS trong lớp ..? - mong HS của mình dũng cảm nhận lỗi. + Khi bị thầy giáo nhắc nhở chú lính nhỏ cảm thấy thế nào? - Chú lính nhỏ run lên vì sợ. + Theo em, vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi? -HS phát biểu: +Vì chú sợ hãi. +Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng: nhận hay không nhận lỗi Đoạn 4: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4. + Chú lính nhỏ đã nói với viên tướng điều gì khi ra khỏi lớp học? - Chú khẽ nói "ra vườn đi”. + Chú đã làm gì khi viên tướng khoác tay và ra lệnh “về thôi!”? - Chú nói “nhưng như vậy là hèn”. + Lúc đó, thái độ của viên tướng và những người lính như thế nào? - Mọi người sững lại. + Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? - Chú lính chui qua hàng rào + Con học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài? - Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. 4. Luyện đọc lại bài: - Cho học sinh luyện đọc theo vai. - Thi đọc theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. - Luyện đọc theo vai. kể chuyện(20') Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Xác định yêu cầu. - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu. *Thực hành kể chuyện: - GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS kể từng đoạn. - HS dựa vào câu hỏi gợi ý kể từng đoạn. - Cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn. - Tổ chức cho HS thi kể theo nhóm. - Gọi đại diện một số nhóm lên kể. - 2 nhóm kể, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, cho điểm C. Củng cố, dặn dò:2’ + Con đã bao giờ dũng cảm nhận lỗi chưa? - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại cho người khác nghe và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tăng cường Thể dục Trò chơi tự chọn I. Mục tiêu: - Ôn lại trò chơi mà hs yêu thích - HS thoải mái sau những tiết học căng thẳng II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: Còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên - Chơi trò chơi: "Kết bạn", GV điều khiển. 6 - 10' 1 - 2' 1- 3' 1' 1' K K K K K K K K K K K K K K K K C/S K K K K K K K K V(GV) C/S >(GV) b) Trò chơi tự chọn - GV yêu cầu hs nêu tên các trò chơi đã được học? - Yêu cầu hs chọn trò chơi mà mình yêu thích và nêu cách chơi? - GV điều khiển lớp chơi thử. - Cán sự điều khiển lớp chơi thật, GV quan sát nhắc nhở. 8 - 10' 1 - 2(lần) K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K GV 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát - Đứng tại chỗ thực hiện 1 số động tác thả lỏng - GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học, giao bài tập về nhà: 4 - 6' 1- 2' 1 - 2' 1- 2' . C/S >(GV) Tuần 5: toán : Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành tính nhóm số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Củng cố kỹ năng xem đồng hồ. II. Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ, bảng phụ. III. Các Hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: 5’ - Viết bảng: 45 x 2 = ..? 18 x 3 = ? - Nhận xét, cho điểm. 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:1’ - Giới thiệu, ghi bảng 2. Luyện tập:30’ *Củng cố phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ). Bài 1: Tính + Bài tập yêu cầu gì? - Học sinh đọc. 49 27 57 x x x 2 4 6 - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Gọi học sinh đọc bài làm và nêu cách thực hiện. - Đọc bài - nhận xét. + Nêu cách nhân số có 2 CS với số có 1CS ? - Chữa bài, cho điểm. Bài 2: Đặt tính rồi tính: 38 x 2 53 x 4 27 x 6 45 x 5 - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vở. +Nêu cách đặt tính ? cách tính ? - Chữa bài, cho điểm. - HS đọc. - HS làm bài - HS nêu - Nhận xét *Ôn giải toán. Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán - 1 HS đọc bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 1 ngày: 24 giờ 6 ngày: giờ - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vở. - HS làm bài. - Gọi học sinh đọc bài làm. - Chữa bài, cho điểm. - Đọc bài, nhận xét. * Củng cố xem đồng hồ. Bài 4: Quay kim đồng hồ. a) 3 giờ 10 phút. b) 6 giờ 45 phút c) 8 giờ 20 phút d) 11 giờ 30 phút.. - Cho học sinh thi đua giữa các nhóm. - Nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò:2’ - Nêu nội dung LT. -Nhận xét tiết học. - BT:1(Ptính 4, 5),2c, 5(23) Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần 5: Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009 chính tả (nghe – Viết) Người lính dũng cảm I. Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác đoạn. Viên tướng khoát tay -> dũng cảm. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; en/ eng. - Điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái trong bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, bảng phụ. III. Các Hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: 3’ - GV đọc: loay hoay, gió xoáy. - 2 HS lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, cho điểm. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:1’ - Giới thiệu - Ghi bảng 2. HD viết chính tả:20’ - Trao đổi về ND đoạn viết. - GV đọc 1 lần. + Đoạn văn trên kể chuyện gì? - 1 HS đọc lại. - lớp tan học, chú lính nhỏ - HD cách trình bày. + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào phải viết hoa? - 5 câu - Khi, ra, viện, về + Lời của các NV được viết như thế nào? - Sau dấu 2 chấm xuống dòng, gạch đầu dòng. + Trong đoạn văn có những dấu câu nào? - dấu chấm, dấu phẩy, 2 chấm, gạch ngang, chấm than. - HD viết từ khó. - G ... g hộp sọ, tuỷ sống nằm trong cột sống, các dây TK nằm khắp các cơ thể. - GV kết luận: Cơ quan TK gồm có 3 bộ phận: não, tuỷ sống, các dây TK. *HĐ2: Vai trò của cơ quan thần kinh. - Yêu cầu HS tìm hiểu mục bạn cần biết và trả lời. - Nêu vai trò của cơ quan TK?. - Thảo luận nhóm + Não và tuỷ sống là trung ương TK điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. + Dây TK chia làm 2 nhóm - Nếu cơ quan cảm giác hoặc dây TK não (tuỷ sống) bị hỏng thì cơ thể chúng ta sẽ như thế nào? - sẽ ảnh hưởng đến cơ thể -> GV kết luận. - HS đọc mục bạn cần thiết. *HĐ3: Trò chơi “Tổ chức cần”. - Chia lớp thành 4 đội. Mỗi đội cử 1 bạn làm người liên lạc giữa tổ chức và các đội chơi GV nói “Tổ chức cần cái bút chì”. -> Người liên lạc chạy xuống lấy GV kết luận. - Mọi hoạt động mà chúng ta vừa chơi đều do cơ quan TK điều khiển. - HS chơi. C. Củng cố, dặn dò:2’ - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần 6: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009 tập viết Ôn chữ hoa: D, Đ I. Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp chữ hoa: D, Đ, K - Viết đúng, đẹp cỡ chữ nhỏ Kim Đồng và câu ứng dụng. - Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ. - Rèn cho HS ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ, K , từ ứng dụng. III. Các Hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động củaHS A. KTBC: 5’ - Học sinh lên bảng viết. Chu Văn An, Chim khôn. - Nhận xét, ghi điểm. - 2 HS lên bảng. - Cả lớp viết nháp. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:1’ - Giới thiệu - Ghi bảng 2. HD viết chữ hoa:7’ - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ in hoa nào? D, Đ, K - GV gắn lần lượt lên bảng 3 chữ mẫu -> hỏi quy trình viết. - 3 HS nhắc lại. - GV lần lượt viết lại 3 chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình. - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - HS viết bảng. - Nhận xét. 3.HD viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng - Con biết gì về anh Kim Đồng? - HS nêu. là một trong những ĐV đầu tiên của Đội TNTP HCM -Anh quê ở Hà Quảng, Cao Bằng, anh hy sinh năm 15 tuổi. - Từ ứng dụng gồm mấy chữ? Là những chữ nào? gồm 2 chữ: Kim Đồng. - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? Chữ K, Đ, g cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly. - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - 1 con chữ 0 tưởng tượng. - HS viết bảng lớp, bảng con. - Uốn nắn sửa sai cho học sinh. 4.HD viết câu ứng dụng:7’ - HS đọc. - Câu tục ngữ khuyên ta phải chăm học mới khôn ngoan trưởng thành. - Trong câu ứng dụng các chữ cái có chiều cao như thế nào. - Chữ D, g, h, k cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly. - GV đọc: Dao -1HS viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho học sinh. - Nhận xét. 5.Hướng dẫn viết bài:7' - GV hướng dẫn HS viết vở - Chấm 7 – 10 bài. - Nhận xét, tuyên dương bài viết đẹp. - HS viết bài. C. Củng cố, dặn dò:2’ - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết phần còn lại, chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần 6: thủ công Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (T2) I. Mục tiêu: - HS gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng một cách thành thạo. - Trưng bày sản phẩm đẹp. - Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu lá cờ đỏ sao vàng. - Giấy thủ công màu đỏ, vàng. - Kéo, hồ, bút chì, thước kẻ. III. Các Hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:1’ - Giới thiệu – Ghi bảng. 2. HD thực hành:22’ - Hãy nhắc lại và thực hiện cắt ngôi sao 5 cánh. - HS lên bảng. - Nhận xét. - GV treo tranh quy trình gấp. + Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng? - HS trả lời, nhận xét. - Tổ chức cho HS thực hành. - HS thực hành. - GV theo dõi, uốn nắn những học sinh còn sai. 3.Trưng bày sản phẩm. 10’ - Tổ chức thi trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá. - Tuyên dương những em có sản phẩm đẹp. - HS làm việc cá nhân. - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò:2’ - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần 6: Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 tập làm văn Kể lại buổi đầu đi học của em I. Mục tiêu: - Kể lại được buổi đầu đi học của mình. - Viết lại được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn 5- 7 câu. - Rèn cho HS kĩ năng viết một đoạn văn ngắn diễn đạt rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ. III. Các Hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: 3’ + Hãy nêu trình tự một cuộc họp? - Nhận xét, đánh giá. - 1, 2 HS nêu. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài:1’ - Giới thiệu - Ghi bảng 2.Tìm hiểu bài:32’ *Bài1: Kể lại buổi đầu đi học. - GV nêu các câu hỏi gợi ý. + Buổi đầu con đi học là buổi sáng hay buổi chiều? + Buổi đó cách đây bao nhiêu lâu? + Con đã chuẩn bị cho buổi học đó như thế nào? + Ai là người đưa con tới trường? + Hôm đó trường học như thế nào? + Lúc đầu con bỡ ngỡ ra sao? + Con nghĩ gì về buổi đầu đi họcđó? -HS đọc Y/cầu. - Gọi 1 - 2 HS kể mẫu. - HS kể. - Yêu cầu HS kể theo nhóm. - HS kể theo cặp. - Kể trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm. - 4,5 HS kể, lớp theo dõi, nhận xét. *Bài2: Viếtđoạn văn. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Lưu ý: + Viết chân thật những điều vừa kể. + Đúng đề tài, đúng ngữ pháp, chính tả. -HS viết bài. - 4,5 HS đọc bài làm. - Nhận xét, C. Củng cố, dặn dò:2’ - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần 6: toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Củng cố mối quan hệ giữa số dư, số chia, số bị chia. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ(BT2) III. Các Hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: 3’ - Đặt tính rồi tính: 47:2 36:3 - Nhận xét, ghi điểm. -2 HS lên bảng. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:1’ - Giới thiệu - Ghi bảng 2. Luyện tập:32’ a) Phép chia hết, phép chia có dư. *Bài 1: Tính. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, đánh giá. - HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng, Cả lớp làm vở. - Đọc bài, nhận xét. *Bài 2: Đặt tính rồi tính. 24 : 6 30 : 5 32 : 5 34 : 6 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bảng vở. - Gọi HS đọc bài làm và nêu cách thực hiện. - Chữa bài, cho điểm. - HS đọc Y/cầu. - HS làm bài. - Đọc bài, nhận xét. b) Ôn tìm một phần mấy của một số. *Bài 3: Giải toán - Gọi HS đọc đầu bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, đánh giá. - 1 HS đọc. Lớp: 27 HS . HSG:1/3 HS cả lớp HSG :HS? - HS làm bài - Đọc bài - Nhận xét. c) Quan hệ giữa số dư và SC , SBC *Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, đánh giá. - Đọc yêu cầu - HS làm bài - Đọc bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò:2’ - Nhắc lại ND bài học. - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài, BT2 cột 3,4(30) - Chuẩn bị bài giờ sau. Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần 6: chính tả (Nghe – viết) Nhớ lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác đoạn “Cũng như tôi .. cảnh lạ”. - Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt eo/ oeo, tìm đúng các từ có tiếng chứa s/ x; ươm/ ương. - Rèn ý thức rèn chữ giữ vở cho HS. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. Các Hoạt động dạy - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 4’ . B. Bài mới: - KT viết: lúng túng, khoeo chân, - Nhận xét, đánh giá. - HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. 1.Giới thiệu bài:1’ - Giới thiệu - Ghi bảng 2.HD viết chính tả:20’ - Trao đổi về ND đoạn viết. - GV đọc đoạn viết một lần. - HS đọc lại. - Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào? - Bỡ ngỡ, rụt rè. - Hình ảnh nào cho em biết điều đó? - Đứng nép bên người thân. - HD cách trình bày. - Đoạn văn có mấy câu - 3 câu - Trong đoạn văn những chữ nào phải biết hoa. - Viết từ khó. - GV đọc: bỡ ngỡ, nép, quãng, rụt rè - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, chỉnh sửa. - Viết chính tả. - GV đọc - HS viết bài - GV đọc soát lỗi. - HS soát lỗi(lần 2 đổi vở- nhìn bảng soát lỗi). - Chấm một số bài. 3. Luyện tập: 10’ *Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu Đ/án: nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Gọi HS đọc bài làm. - Chữa bài. - HS làm bài - Đọc bài, nhận xét. *Bài 3a: - Yêu cầu HS bài làm theo nhóm đôi. - Nêu yêu cầu BT. - HS làm bài theo cặp. - Từng cặp nêu nghĩa –từ - Nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò:2’ - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài, BT3b(52) Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần 6: Tăng cường Thể dục Trò chơi tự chọn I. Mục tiêu: - Ôn lại trò chơi mà hs yêu thích - HS thoải mái sau những tiết học căng thẳng II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: Còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên - Chơi trò chơi: "Kết bạn", GV điều khiển. 6 - 10' 1 - 2' 1- 3' 1' 1' K K K K K K K K K K K K K K K K C/S K K K K K K K K V(GV) C/S >(GV) b) Trò chơi tự chọn - GV yêu cầu hs nêu tên các trò chơi đã được học? - Yêu cầu hs chọn trò chơi mà mình yêu thích và nêu cách chơi? - GV điều khiển lớp chơi thử. - Cán sự điều khiển lớp chơi thật, GV quan sát nhắc nhở. 8 - 10' 1 - 2(lần) K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K GV 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát - Đứng tại chỗ thực hiện 1 số động tác thả lỏng - GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học, giao bài tập về nhà: 4 - 6' 1- 2' 1 - 2' 1- 2' . C/S >(GV)
Tài liệu đính kèm: