Giáo trình Photoshop căn bản

Giáo trình Photoshop căn bản

I – LỚP ( LAYER PALETTE )

1) Chọn lớp :

Nhấp vào tên lớp hoặc ảnh thu nhỏ của lớp (Thumbnai) trong Layer Palette

2) Giấu / Hiển thị hình ảnh của một lớp :

Nhấp vào biểu tượng con mắt (eye icon) của lớp đó trong Layer Palette

3) Tạo lớp mới :

Cách thứ 1 : Nhấp vào nút Create new layer dưới đáy Layer Palette

Cách thứ 2 : Vào menu con ( Pop-up menu ) của Layer Palette chọn lệnh New layer

4) Xóa bỏ lớp :

Cách thứ 1 : Nhấp chọn lớp muốn xóa rồi vào menu con của Layer Palette chọn lệnh Delete

layer

Cách thứ 2 : Nhấp và kéo rê (Drag) lớp muốn xóa đến biểu tượng thùng rác (Trash) dưới đáy

Layer Palette

5) Thay đổi trật tự lớp :

Nhấp và kéo rê ( drag ) lớp đến vị trí mới (trong phạm vi của Layer Palette) rồi thả chuột

Lưu ý : Đối với lớp Background thì ta không thể di chuyển được trừ khi ta đổi tên khác cho nó

(Nhấp đúp vào lớp Background rồi nhấn Enter để đổi tên cho lớp này là Layer 0)

 

doc 38 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Photoshop căn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 ADOBE PHOTOSHOP 5.5
Giáo Trình Căn Bản
LESSON 01
I – LỚP ( LAYER PALETTE )
1) Chọn lớp :
Nhấp vào tên lớp hoặc ảnh thu nhỏ của lớp (Thumbnai) trong Layer Palette
2) Giấu / Hiển thị hình ảnh của một lớp :
Nhấp vào biểu tượng con mắt (eye icon) của lớp đó trong Layer Palette
3) Tạo lớp mới :
Cách thứ 1 : Nhấp vào nút Create new layer dưới đáy Layer Palette
Cách thứ 2 : Vào menu con ( Pop-up menu ) của Layer Palette chọn lệnh New layer
4) Xóa bỏ lớp :
Cách thứ 1 : Nhấp chọn lớp muốn xóa rồi vào menu con của Layer Palette chọn lệnh Delete
layer
Cách thứ 2 : Nhấp và kéo rê (Drag) lớp muốn xóa đến biểu tượng thùng rác (Trash) dưới đáy
Layer Palette
5) Thay đổi trật tự lớp :
Nhấp và kéo rê ( drag ) lớp đến vị trí mới (trong phạm vi của Layer Palette) rồi thả chuột
Lưu ý : Đối với lớp Background thì ta không thể di chuyển được trừ khi ta đổi tên khác cho nó
(Nhấp đúp vào lớp Background rồi nhấn Enter để đổi tên cho lớp này là Layer 0)
6) Nối ( link ) / mở nối ( unlink ) các lớp :
Nhấp vào ô vuông bên phải biểu tượng con mắt eye icon) để nối lớp này với lớp đang chọn
7) Tạo mặt nạ lớp ( layer mask ) :
Nhấp vào nút Add layer mask dưới đáy Layer Palette
8) Các tùy chọn của lớp :
+ Các chế độ hòa trộn (Blending mode) : Normal, Dissolve, Multiply 
+ Độ mờ đục của lớp (Opacity) : Từ 0% đến 100%
+ Duy trì vùng trong suốt (Preserve Transparency) : Miền trong suốt sẽ không bị tác động nếu
tùy chọn này được chọn (được đánh dấu)
9) Các lệnh trong Pop-up menu của Layer Palette :
+ New adjustment layer : Tạo lớp điều chỉnh để chỉnh màu cho nhiều lớp cùng lúc
+ Duplicate layer : Tạo bản sao cho lớp đang chọn (active layer)
+ Layer option : Mở hộp thoại Layer options
+ Merge down : Trộn lớp đang chọn với lớp ngay bên dưới
+ Merge visible : Trộn tất cà các lớp đang hiển thị
+ Flatten image : Làm phẳng hình ảnh (trộn tất cả các lớp thành một lớp duy nhất)
2 ADOBE PHOTOSHOP 5.5
Giáo Trình Căn Bản
II – BRUSHES PALETTE
1) Các dạng cọ vẽ mặc định :
Mặc định Brushes Palette có một số các dạng cọ vẽ với kích cở và nét cọ đậm nhạt khác nhau
2) Thư viện lưu trữ các cọ vẽ :
Ngoài các dạng cọ vẽ mặc định Photoshop còn có một số các dạng cọ vẽ khác được lưu trữ trong
thư mục (folder) Brushes. Để tải các cọ vẽ này ta vào Pop-up menu của Brushes Palette chọn lệnh
Load Brushes rồi theo đường dẫn sau : C > Programe file > Adobe > Photoshop 5.5 > Goodies >
Brushes
3) Các lệnh trong Pop-up menu của Brushes Palette :
+ New Brush : Tạo một dạng cọ vẽ mới
+ Delete Brush : Xóa bỏ cọ vẽ đang chọn (trong Brushes Palette)
+ Brush options : Thay đổi (biên tập) dạng cọ vẽ đang chọn
+ Define Brush : Tạo một dạng cọ vẽ tùy biến (khai báo một dạng cọ đặc biệt)
+ Reset Brush : Trả lại chế độ mặc định cho Brushes Palette
+ Load Brushes : Tải hoặc nhập thêm vào Brushes Palette các cọ vẽ khác
+ Replace Brushes : Thay các dạng cọ vẽ hiện hành (hiện có trong Brushes Palette) bằng các dạng
cọ vẽ khác
+ Save Brushes : Lưu các cọ vẽ hiện hành
4) Cách tạo một dạng cọ vẽ mới
a) Vào Pop-up menu của Brushes Palette chọn lệnh New Brush
b) Trong hộp thoại New Brush mới xuất hiện nhập các giá trị thích hợp cho cọ định tạo xong nhấp
OK cọ mới sẽ xuất hiện trong Brushes Palette
III – HỘP CÔNG CỤ ( TOOL BOX )
1) Cách chọn một công cụ :
Nhấp trỏ vào ô chứa công cụ muốn chọn trong hộp công cụ để chọn công cụ đó
2) Cách chọn một công cụ ẩn :
Nhấp và giữ phím chuột vào ô chứa công cụ đại diện rồi drag đến vị trí của ô chứa công cụ muốn
chọn xong thả chuột
3) Hộp màu Background và Foreground :
+ Mặc định Foreground có màu đen và Background có màu trắng
+ Đổi màu cho các hộp này bằng cách nhấp chuột vào hộp để mở hộp thoại Color Picker rồi nhấp
chọn 1 màu trong bảng màu hoặc nhập các giá trị cho các thông số màu xong nhấp OK màu vừa
chọn sẽ hiển thị trong hộp này.
+ Muốn trả nhanh hai hộp màu Background và Foreground về màu mặc định (default) ta nhấp vào
nút Default trong hộp công cụ (hoặc nhấn phím D trên bàn phím)
+ Muốn hoán đổi màu của hai hộp màu Background và Foreground ta nhấp vào nút Swap trong hộp
công cụ (hoặc nhấn phím X trên bàn phím
4) Các chế độ màn hình :
+ Nút Standard Screen Mode : Chế độ màn hình thông thường (chuẩn)
+ Nút Full Screen Mode with Menu bar : Chế độ toàn màn hình có thanh Menu
+ Nút Full Screen Mode : Chế độ toàn màn hình (không có thanh Menu)
3 ADOBE PHOTOSHOP 5.5
Giáo Trình Căn Bản
THỰC HÀNH LESSON 01
1) Mở các file : Art 01 Begin.psd ; Art 01 Final.jpg và Intricat.ai
2) Thu nhỏ ( Minimum ) file Intricat.ai xuống đáy màn hình
3) Kéo file Art 01 Final lên góc trên bên trái màn hình để làm mẫu tham khảo
4) Kéo file Art 01 Begin đặt giữa màn hình để bắt đầu công việc xữ lý file ảnh này.
5) Dùng công cụ Polygonal Lasso tạo 1 vùng chọn bao quanh hình con cua.
6) Tạo lớp mới ( Layer 1 ) bằng cách nhấp vào nút Create new layer dưới đáy Layer Palette
7) Nghịch đảo vùng chọn bằng cách vào Select > Inverse ( hoặc nhấn Ctrl+Shift+i )
8) Nhấp vào ô màu Foreground để mở hộp thoại Color Picker.
9) Chọn màu đỏ ( H : 0 ; S : 95 ; B : 98 ) rồi nhấp OK.
10) Vào Edit > Fill ( hoặc nhấn Shift+Back Space ) để mở hộp thoại Fill.
11) Trong hộp thoại Fill thiết đặt : Use : Foreground color ; Opacity : 100% ; Mode : Normal.
rồi nhấp OK để tô màu đỏ cho vùng chọn hiện hành.
12) Khữ chọn bằng cách vào Edit > Deselect ( hoặc nhấn Ctrl+D )
13) Nhấp vào biểu tượng con mắt ( eye icon ) của lớp layer 1 trong Layer Palette để giấu ( hide ) lớp
này.
14) Nhấp chọn lớp Background trong Layer Palette để kích hoạt lớp này.
15) Dùng công cụ Elliptical Marquee tạo 1 vùng chọn bao quanh lát chanh.
16) Vào Edit > Copy ( hoặc nhấn Ctrl+C ) để chép hình ảnh của vùng chọn vào Clipboard.
17) Vào Edit > Paste ( hoặc nhấn Ctrl+V ) để dán hình ảnh trong Clipboard vào file đang làm việc.
18) Nhấp chọn công cụ Move ( chọn nhanh bằng cách nhấn ký tự V trên bàn phím ) rồi dùng công
cụ này di chuyển lát chanh đặt ở vị trí góc dưới bên trái như hình mẫu ( file Art 01 final )
19) Ấn giữ phím Ctrl rồi nhấp chọn lớp layer 2 để tạo vùng chọn bao quanh lát chanh ở lớp này.
20) Ấn giữ phím Alt rồi dùng công cụ Move nhấp và kéo rê vùng chọn để tạo ra 1 bản sao ( bản sao
này nằm cùng lớp với bản gốc ) rồi kéo đặt bản sao tại vị trí góc dưới bên phải như hình mẫu.
21) Tiếp tục sử dụng kỷ thuật trên để tạo ra thêm 2 bản sao nữa và đặt ở vị trí như hình mẫu.
22) Khữ chọn ( Ctrl+D ) rồi tạo lớp mới ( layer 3 ) bằng cách nhấp vào nút Create new layer dưới đáy
Layer Palette.
23) Nhấp đúp vào ô chứa công cụ Rectangle Marquee để mở Marquee Options Palette.
24) Mở tùy chọn Style rồi nhấp chọn Fixed size sau đó nhập giá trị : Width : 9 ; Height : 290
25) Nhấp công cụ Rectangle Marquee vào cửa sổ hình ảnh để tạo vùng chọn fixed size rồi kéo vùng
chọn này đặt ở vị trí như hình mẫu ( vị trí của thanh màu chuyển sắc ).
26) Nhấp đúp vào ô chứa công cụ Linear Gradient để mở Linear Gradient Options Palette.
27) Nhấp vào nút Edit trong Linear Gradient Options Palette để mở hộp thoại Gradient Editor.
28) Thiết đặt màu cho mẫu Gradient bằng cách nhấp vào con trượt màu rồi nhấp công cụ eyedropper
vào màu muốn chọn trong file mẫu để trích lấy mẫu màu này. Sau khi trích xong 2 mẫu nhấp OK để
đóng hộp thoạiGradient Editor lại.
29) Nhấp và kéo rê công cụ Linear Gradient trong vùng chọn để tô màu Gradient cho vùng chọn như
hình mẫu ( giữ phím Shift nếu muốn cố định hướng tô 1 góc là k450
)
30) Nhấp đúp vào ô chứa công cụ Rectangle Marquee rồi nhập giá trị cho tuỳ chọn fixed size :
Width : 54 ; Height : 290.
31) Nhấp công cụ Rectangle Marquee vào cửa sổ hình ảnh để tạo vùng chọn Fixed size rồi di chuyển
vùng chọn đặt ở vị trí như hình mẫu ( vị trí của hình chữ nhật tô Pattern )
32) Tô màu xanh cho vùng chọn này bằng cách nhấp chọn công cụ Eyedropper trong hộp công cụ
rồi dùng công cụ này trích lấy mẫu màu xanh của hình chữ nhật trong file mẫu xong nhấp phím ký tự X
để hoán đổi màu giữa 2 ô màu Foreground và Background sau đó nhấn Ctrl+Back Space.
33) Kích hoạt file Intricat.ai rồi vào Edit > Select All (hoặc nhấn Ctrl+A để chọn toàn bộ hình ảnh của
file này ).
4 ADOBE PHOTOSHOP 5.5
Giáo Trình Căn Bản
34) Vào Edit > Define Pattern để khai báo cho Photoshop mẫu pattern sẽ được dùng để tô
35) Kích hoạt lại file Art 01 Begin rồi vào Edit > Fill.
36) Trong hộp thoại Fill thiết đặt : Use : Pattern ; Opacity : 100 ; Mode : Normal rồi nhấp OK
37) Khữ chọn ( Ctrl+D ) rồi nhấp chọn công cụ Type trong hộp công cụ ( hay nhấn T trên bàn
phím )
38) Nhập dòng chữ " Creole Classics " vào như hình mẫu.
39) Nhấp chọn công cụ Crop ( xén ảnh ) trong hộp công cụ ( hay nhấn C trên bàn phím ).
40) Dùng công cụ Crop tạo 1 vùng chọn để xén ảnh như hình mẫu.
41) Nhấn Enter để lệnh Crop được thi hành
43) Nhấp chọn layer 1 và kéo xuống đặt ngay trên lớp Background.
44) Nhấp vào nút Create new layer để tạo lớp mới ( layer 4 )
45) Dùng công cụ P ...  tạo bản sao Background copy )
3) Vào View > Show Ruler rồi tạo 2 đường Guide chia hình ảnh làm 4 phần như hình mẫu
4) Dùng công cụ Magic Wand nhấp vào nền ảnh ( màu đen ) rồi nhấn Delete để xóa nền này
5) Khữ chọn ( Ctrl+D ) rồi chọn công cụ Rectangular Marquee trong hộp công cụ ( nhấn M )
6) Tạo vùng chọn cho phần tư ảnh góc trên bên trái
7) Nhấn Ctrl+U rồi thiết dặt : Chọn Colorize , Hue : 0 , Saturation : 54 , Lightness : 0
xong nhấp OK.
8) Giữ nguyên vùng chọn vào Layer Palette chọn lớp Background
9) Trích mẫu màu xanh dương của hình mẫu rồi tô màu này cho vùng chọn
10) Nhấn phím M rồi di chuyển vùng chọn sang phần tư ành góc trên bên phải
11) Trích mẫu màu hồng của hình mẫu rồi tô màu này cho vùng chọn
12) Vào Layer Palette chọn lớp Background copy
13) Nhấn Ctrl+U rồi thiết dặt : Chọn Colorize , Hue : 90 , Saturation : 54 , Lightness : 0 xong
nhấp OK.
14) Nhấn phím M rồi di chuyển vùng chọn sang phần tư ành góc dưới bên phải
15) Nhấn Ctrl+U rồi thiết dặt : Chọn Colorize , Hue : 234 , Saturation : 54 , Lightness : 0
xong nhấp OK.
16) Vào Layer Palette chọn lớp Background
17) Nhấn phím M rồi di chuyển vùng chọn sang phần tư ành góc dưới bên trái
18) Trích mẫu màu xanh nhạt của hình mẫu rồi tô màu này cho vùng chọn
19) Vào Layer Palette chọn lớp Background copy
20) Nhấn Ctrl+U rồi thiết dặt : Chọn Colorize , Hue : 324 , Saturation : 54 , Lightness : 0
xong nhấp OK.
21) Khữ chọn rồi dùng công cụ Rectangular Marquee tạo vùng chọn fixed size : W : 252 , H : 45
sau đó kéo vùng chọn này đặt ở vị trí như hình mẫu
22) Vào Layer Palette chọn lớp Background rồi vào Image > Adjust > Invert ( Ctrl+i )
23) Nhập chữ " Photoshop Images" đặt vào hình chữ nhật như hình mẫu
24) Kích hoạt file Date rồi dùng công cụ Move kéo thả dòng chữ số "1995 2000 " của file này
vào cửa sổ hình ảnh file Plate begin
25) Di chuyển chữ số " 1995 2000 " đến vị trí như hình mẫu rồi dùng công cụ Rectangular
Marquee tạo vùng chọn fixed size : W : 27 , H : 5
26) Kéo vùng chọn fixed đặt ở vị trí dấu nối của chữ số " 1995 2000 " như hình mẫu
27) Vào Image > Adjust > Invert ( Ctrl+i ) xong khữ chọn và tắt các đường Guide cùng với Ruler.
BÀI 2 : ( XỮ LÝ MÀU NGOÀI CUNG BẬC )
1) Mở file 09 RGB
2) Vào View > Gamut Warning để hiển thị các màu nằm ngoài cung bậc
3) Vào Select > Color Range rồi chọn Out of Gamut trong hộp Select rồi nhấp OK để chọn tất cả
các màu nằm ngoài cung bậc
4) Vào File > Preferences > Transparency & Gamut rồi chọn màu minơ và thiết đặt Opacity :
100
xong nhấp OK
2 ADOBE PHOTOSHOP 5.5
Giáo Trình Căn Bản
5) Nhấp đúp vào ô chứa công cụ Sponge rồi chọn tùy chọn Desaturate, gõ giá trị 50 cho
Pressure
6) Dùng công cụ Sponge nhấp và kéo rê qua các vùng có màu nằm ngoài cung bậc để khữ độ
bào hòa cho các màu này cho đến khi không cònthấy màu cảnh báo trên hình ảnh nữa.
III - XỮ LÝ TRAPPING CHO HÌNH ẢNH CMYK
1) Mở file 09 CMYK
2) Dùng công cụ Zoom phóng lớn vùng hình ảnh hình Logo và chữ đến 500%
3) Vào Image > Trap
4) Nhấn Ctrl+Z vài lần để xem tác dụng của lệnh Trap lên hình ảnh.
IV - XỮ LÝ CHỮ VỚI BỘ LỌC PLUG IN EYE CANDY 3.0
1) Nhấn Ctrl+N : W : 600 pixels , H : 500 pixels , Re : 72 , Mode : RGB , Content : White
2) Tô màu đen cho lớp Background
3) Dùng công cụ Type Mask tạo dòng chữ " Sample " ( Font : Times - Bold Italic , Size : 180 )
4) Tạo lớp mới rồi tô màu cho chữ như hình mẫu
5) Vào Filter > Eye Candy 3.0 >
6) Chọn lệnh Weave cho kiểu chữ số 1
7) Chọn lệnh Water Drops cho kiểu chữ số 2
8) Chọn lệnh Fire cho kiểu chữ số 3
9) Sau khi áp dụng bộ lọc Eye Candy xong vào Layer > Effects > Belvel & Emboss rồi vào Style
chọn tùy chọn Inner Bevel để có được hiệu ứng như hình mẫu.
1 ADOBE PHOTOSHOP 5.5
Giáo Trình Căn Bản
LESSON 10
I – LỆNH LAYER > EFFECTS ( CÁC HIỆU ỨNG LỚP )
1) Công dụng : Tạo ra các loại hiệu ứng cho hình ảnh
2) Cách sử dụng :
+ Vào Layer > Effects > ....chọn hiệu ứng muốn áp dụng
+ Thiết lập các giá trị thích hợp trong hộp thoại mới xuất hiện rồi nhấp OK
3) Các loại hiệu ứng lớp :
a) Drop Shadow : Hiệu ứng bóng thả
b) Inner Shadow : Hiệu ứng bóng góc bên trong
c) Outer Glow : Hiệu ứng quầng màu bên ngoài
d) Inner Glow : Hiệu ứng quầng màu bên trong
e) Belvel and Emboss : Hiệu ứng chạm nổi và vạt cạnh
4) Các thủ thuật biên tập hiệu ứng lớp :
a) Để biên tập lại 1 hiệu ứng lớp ta nhấp đúp vào ký hiệu chữ " f " của lớp trong Layer Palette
rồi thiết đặt lại các giá trị theo ý muốn xong nhấp OK.
b) Để sao chép 1 hiệu ứng lớp ta chọn lớp đã tạo hiệu ứng rồi vào Layer > Effects > Copy Effects
sau đó chọn lớp muốn dán hiệu ứng lớp này rồi vào Layer > Effects > Paste Effescts
c) Để sao chép hiệu ứng cho cùng lúc nhiều lớp ta Link các lớp muốn dán hiệu ứng lại rồi làm
như mục b như đã nói trên.
d) Để gỡ bỏ 1 hiệu ứng lớp ta chọn lớp đó rồi vào Layer > Effects > khữ bỏ dấu chọn bên cạnh
tên của hiệu ứng hoặc nhấp vào lệnh Clear Effects
e) Khi sử dụng các hộp thoại Layer Effects ta có thể dùng phím mũi tên Up hoặc Down để gia
giảm các giá trị của các tùy chọn.
II - LỆNH LAYER > GROUP WITH PREVIOUS ( CTRL+G )
1) Công dụng : Tạo hiệu ứng Clipping Groups ( đặt 1 hình ảnh vào 1 hình ảnh khác )
2) Cách sử dụng :
+ Tạo 1 lớp làm lớp Container ( đối tượng làm vật chứa )
+ Tạo 1 lớp làm Contents ( đối tượng làm nội dung bên trong vật chứa )
+ Kéo đặt lớp Contents ngay trên lớp Container
+ Chọn lớp Contents rồi vào Layer > Group with Previous ( hoặc nhấn Ctrl+G )
III - CÔNG CỤ LINE ( LINE TOOL )
1) Công dụng : Tạo đường thẳng có hoặc không có đầu mũi tên
2) Cách sử dụng :
+ Nhấp chọn công cụ Line trong hộp công cụ
+ Nhấp và kéo rê trong canvas để tạo đường thẳng có màu là màu foreground
+ Nhấp đúp ô chứa công cụ Line để mở Line Tool Options ta có thể gán các giá trị thích hợp
trong Palette Options này để điều khiển độ dày mỏng cho đường thẳng và hình dáng của các đầu
mũi tên gắn ở các đầu đường thẳng theo ý muốn.
1 ADOBE PHOTOSHOP 5.5
Giáo Trình Căn Bản
THỰC HÀNH LESSON 10
1) Mở file 10 Begin.psd ; và 10 Final.JPG
2) Vào File > New : Width : 4.8 inches ; Height : 6 inches ; Mode : RGB ; Content : White ;
Resolution : 72 ; Name : 10 Work
3) Thiết đặt : hộp Bacground màu trắng và hộp Forground màu sau đây :
C : 89% ; M : 24 % ; Y : 45% ; K : 32%
4) Thiết đặt màu cho công cụ Linear Gradient từ Forground sang Bacground
5) Dùng công cụ Linear Gradient kéo chéo từ góc trái trên xuống góc phải dưới lớp Bacground
để tô màu Gradient cho lớp này
6) Dùng công cụ Paintbrush vẽ các đường màu trắng và màu đen dùng để trang trí lên lớp
Background
7) Vào Filter > Distort > Ripple : Amount : 600 ; Size : Large
8) Kích hoạt file 10 Begin.psd. Nhấp chọn lớp Menu. Vào menu con của Layer Palette chọn
Duplicate Layer : Tại hộp As gõ Layer 1 . Tại hộp Document chọn 10 Work
9) Kích hoạt file 10 Work rồi nhấn Ctrl+T sau đó xoay nhẹ hình ảnh Layer 1 sang trái
10) Dùng công cụ Painbrush với Opacity 70% và Mode Behind tạo bóng cho chiếc cặp như hình
mẫu ( 10 Final )
11) Kích hoạt file 10 Begin . Nhấp và kéo rê lớp Dessert thả vào cửa sổ file 10 Work rồi kéo đến
vị trí như hình mẫu
12) Dùng công cụ Paintbrush với Opacity 40% và Mode Behind tạo bóng cho cái đĩa như hình
mẫu
13) Nhấp nút Add Layer Mask dưới đáy Layer Palette để tạo mặt nạ lớp cho Layer Dessert
14) Thiết đặt lại màu đen và trắng cho công cụ Linear Gradient rồi kéo trên lớp Dessert để làm
mờ dần phần bên trái của cái đĩa như hình mẫu
15) Kích hoạt file 10 Begin. Nhấp và kéo rê lớp Pear thả vào cửa sổ file 10 Work rồi kéo đến vị
trí như hình mẫu
16) Nhấp nút Add Layer Mask để tạo mặt nạ lớp cho Layer Pear
17) Thiết đặt Opacity 70% cho lớp Pear rồi dùng công cụ Paintbrush với Foreground màu đen và
Opacity 30% tô vẽ lên hình trái lê như hình mẫu
18) Kích hoạt file 10 Begin. Nhấp và kéo rê lớp Letter N thả vào cửa sổ file 10 Work rồi kéo đến
vị trí như hình mẫu
19) Tương tự như trên kéo thả lớp Fruit vào file 10 Work rồi kéo hình ảnh này đặt chồng lên trên
chữ N
20) Vào Layer > Group with Previous để xén hình ảnh của lớp Fruit chung quanh chữ N
( Lưu ý : Ta có thể giữ Alt và nhấp vào lằn ranh giữa 2 lớp để tạo 1 Clipping Group )
21) Thiết đặt Mode Overlay cho lớp Fruit để tạo hiệu ứng chiều sâu cho hình ảnh rồi dùng công
cụ Move để di chuyển hình ảnh Fruit đến vị trí thích hợp ( như hình mẫu )
22) Tạo lớp mới rồi dùng công cụ Type với Font Times Roman ; 30 points ; màu trắng gõ chữ
"ACHTISCH" như hình mẫu.
23) Dùng công cụ Line kéo đường gạch dưới chữ rồi xoay và kéo đến vị trí như hình mẫu
24) Kích hoạt file 10 Begin. Vào Path Palette nhấp chọn Coffee Cup Path để hiển thị đường path
25) Tạo lớp mới rồi tô màu đen cho đường path này bằng nút lệnh "fill path with foreground color"
26) Giấu đường path rồi dùng công cụ Move kéo lớp chứa ảnh cốc Coffee thả vào file 10 Work
27)ø Thiết lập Mode Overlay cho lớp chứa hình ảnh cốc Coffee này trong file 10 Work để có hiệu
ứng như hình mẫu.

Tài liệu đính kèm:

  • docLy_thuyet_Photoshop_(co_ban).doc