Học vần
Vần ăt – ât
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh đọc và viết được ăt, ât,rửa mặt, đấu vật.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 69 trang 140 – 141.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
- Hiểu nghĩa một số từ: Thật thà, mật ong, đôi mắt.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được chữ ă, â,ăt, ât.
- Quan sát tranh nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
- Đọc theo cô và các bạn vần, từ, đoạn thơ ứng dụng trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ ghép chữ, bảng cài, Sử dụng tranh SGK bài 69
- HS: Bộ thực hành Tiếng Việt. bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc đoạn thơ ứng dụng bài 68.
- Cả lớp viết từ trái nhót. Khôi, Sinh viết vần ot.
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y tuÇn 17 (Tõ ngµy 15 /12 ®Õn 19/12/2008) Thø Ngµy Tiết TKB Tiết PPCT Môn học Tên bài dạy Hai 15/12 1 2 3 4 147 148 65 Chµo cê Häc vÇn Häc vÇn To¸n Bµi 69: ¨t - ©t ¨t - ©t LuyÖn tËp chung Ba 16/12 1 2 3 149 150 66 Häc vÇn Häc vÇn To¸n Bµi70: «t - ¬t «t -¬t Luyện tập chung Tư 17/12 1 2 3 151 152 67 Häc vÇn Häc vÇn To¸n Bµi 71: et – ªt et – ªt LuyÖn tËp chung Năm 18/12 1 2 3 4 153 154 68 17 Häc vÇn Häc vÇn To¸n §¹o ®øc Bµi 72: ut – t ut – t KiÓm tra cuèi häc k× I nghiªm trang khi chµo cê(tiÕp)N TrËt tù trong trêng häc Sáu 19/12 1 2 3 4 15 16 17 TËp viÕt TËp viÕt TNXH Sinh ho¹t thanh kiÕm,©u yÕm,ao, chu«m,. Xay bét, nÐt ch÷, kÕt b¹n, Gi÷ g×n líp häc s¹ch ®Ñp. Sinh ho¹t líp Thứ hai, ngày 15 tháng 12 năm 2008 Học vần Vần ăt – ât I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Mục đích chung: - Học sinh đọc và viết được ăt, ât,rửa mặt, đấu vật. - Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 69 trang 140 – 141. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật. - Hiểu nghĩa một số từ: Thật thà, mật ong, đôi mắt. Mục đích riêng: - Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được chữ ă, â,ăt, ât. - Quan sát tranh nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ. - Đọc theo cô và các bạn vần, từ, đoạn thơ ứng dụng trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ ghép chữ, bảng cài, Sử dụng tranh SGK bài 69 - HS: Bộ thực hành Tiếng Việt. bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc đoạn thơ ứng dụng bài 68. - Cả lớp viết từ trái nhót. Khôi, Sinh viết vần ot. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới ăt, ât - GV đọc HS đọc theo. HĐ2: Dạy vần: Vần ăt a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần ăt trên bảng . + HS thực hành ghép vần ăt. 1HS lên ghép mẫu. GV giúp đỡ cho HS yếu, HSKT ghép được. b. Phát âm, đánh vần: - HS phát âm ( cá nhân, đồng thanh). GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh. - Yêu cầu HS khá giỏi đánh vần rồi đọc vần này? GV nhận xét. + HS yếu đọc lại ă - tờ - ắt/ắt + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng mặt từ rửa mặt và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại ăt – mặt - rửa mặt - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) . - Khôi, Sinh dọc theo các bạn. - GV kết hợp hỏi HS phân tích vần, tiếng. Vần ât (Quy trình dạy tương tự vần ăt) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay ă bằng â được ât - HS đọc trơn và nhận xét vần ât gồm 2 âm â và t Yêu cầu HS so sánh ât và ăt để thấy sự giống và khác nhau Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh. - HS phân tích tiếng vật, đánh vần rồi đọc. - Ghép từ: đấu vật - HS đọc lại kết hợp phân tích vần, tiếng. HĐ3:. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 - 5 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - Cả lớp đọc đồng thanh. - 2HSKT đọc theo các bạn. - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà. - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). HĐ4: Viết: - GV viết mẫu vần ăt, ât từ rửa mặt, đấu vật vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. - GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ, viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ. - HSKT chỉ cần viết vần ăt, ât. . TIẾT 2 * Luyện tập: HĐ1: Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1.GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK trang 141 - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và rút ra câu đọc. - HS khá, giỏi đọc trước. Lớp theo dõi đọc thầm. - GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. - GV đọc mẫu. gọi 1 số HS đọc lại.Cả lớp đọc đồng thanh. 2HSKT đọc theo các bạn. - Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu thơ. HS phân tích tiếng mắt, - GV nhận xét. HĐ2: Luyện nói. - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Ngày chủ nhật. - Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi ) - GV giúp đỡ các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS đồng thời khen một số HS nói tốt.. - Khôi, Sinh quan sát nhận xét tranh vẽ gì? HĐ3: Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 69 - HS mở vở tập viết viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - Khôi,Sinh viết vần ăt, ât vào vở ô li. GV theo dõi giúp đỡ. - Thu chấm bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần ăt, ât vừa học có ngoài bài. - Chuẩn bị bài sau bài 70. Toán LUYỆN TẬPCHUNG I, MỤC TIÊU Mục tiêu chung: Giúp HS củng cố về: - Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10, viết các số theo thứ tự cho biết. - Xem tranh, tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính giải bài toán. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh đọc và viết được các số từ 0 đến 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi bài tập 1. - Vở bài tập toán. bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán. Bài 1: Số? - GV cho HS nêu yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm bài trong vở bài tập toán rồi chữa bài trên bảng lớp. - GV lưu ý HS tính và điền số thích hợp vào chỗ chấm.(HS dựa theo bảng cộng và bảng trừ hay cấu tạo số).GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV lưu ý HS củng cố chắc chắn về cấu tạo số. Bài 2: Viết các số 8, 6,10, 5, 3, a. Theo thứ tự từ bé đến lớn. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: - GV cho HS đọc yêu cầu đề và tự làm bài vào vở bài tập. Gọi 2HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét chữa bài. - GV củng cố chốt thứ tự số. Bài 3: Viết phép tính thích hợp a. - GV yêu cầu HS dựa vào tranh vẽ vở bài tập nêu bài toán. - GV hướng dẫn cho HS tìm và viết phép tính thích hợp. - GV lưu ý HS viết phép tính phù hợp với tình huống đã nêu.HS có thể nêu các tình huống khác nhau. - HS làm bài vào vở bài tập. Gọi 1 HS lên bảng làm. b. - GV cho HS tự làm bài và chữa bài tương tự bài a. - GV lưu ý cho HS dựa vào tranh vẽ nêu bài toán và giải bài toán. 3. Củng cố dặn dò: GV nhấn mạnh nội dung luyện tập. - Về làm bài vào vở ô li các bài tập trong SGK chưa làm. Thứ ba, ngày 16 tháng 12 năm 2008 Học vần Vần ôt – ơt I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Mục đích chung: - Học sinh đọc và viết được ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. - Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 70 trang 142 - 143 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt. - Hiểu nghĩa các từ : cơn sốt, xay bột, quả ơt, ngớt mưa. Mục đích riêng: - 2 HSKT đọc và viết được ôt, ơt. - Nêu được một số chi tiết trong tronh minh hoạ. - Đọc theo cô và các bạn các vần, từ ngữ, câu ứng dụng trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV; Bộ ghép chữ, bảng cài,Sử dụng tranh SGK bài 70 - HS: Bộ thực hành Tiếng Việt.bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc đoạn thơ ứng dụng bài 69. - Cả lớp viết từ thật thà. Khôi, Sinh viết vần ăt. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 HĐ1:Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới ôt, ơt - GV đọc HS đọc theo. HĐ2: Dạy vần: Vần ôt a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần ôt trên bảng . + HS thực hành ghép vần ôt. 1HS lên bảng ghép. GV hỗ trợ thêm cho HS yếu, HSKT để ghép được. b. Phát âm, đánh vần: - HS phát âm vần ôt( cá nhân, đồng thanh).GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần này? GV nhận xét - HS đánh vần và đọc cá nhân, đồng thanh. - GV yêu cầu HS ghép tiếng cột từ cột cờ và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại ôt – cột – cột cờ - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích vần, tiếng. Vần ơt (Quy trình dạy tương tự vần ơt) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay ô bằng ơ được ơt - HS đọc trơn và nhận xét vần ơt gồm 2 âm ơ và t Yêu cầu HS so sánh ôt và ơt để thấy sự giống và khác nhau Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh. - HS phân tích tiếng vơt, đánh vần rồi đọc. - Ghép từ: cái vợt - HS đọc lại kết hợp phân tích vần, tiếng. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3- 4 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - Cả lớp đọc đồng thanh. - 2 HS KT đọc theo các bạn. - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa. - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). HĐ4: Viết: - GV viết mẫu vần ôt, ơt từ cột cờ, cái vợt, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - Khôi Sinh viết vần ôt, ơt. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. - GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ, đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ. TIẾT 2 * Luyện tập: HĐ1: Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng SGK trang 143 - Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. - HS khá, giỏi đọc trước. Lớp theo dõi đọc thầm. - GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. - GV gọi 1 số HS đọc lại. - HS đọc ( cá nhân, đồng thanh). 2HSKT đọc theo các bạn. - Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu thơ. HS phân tích tiếng một, - GV nhận xét. HĐ2: Luyện nói - 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói. - Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV ... Hiểu nghĩa một số từ: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ. Mục đích riêng: - Khôi, Sinh đọc và viết được âm b, m vần ut, ưt. - Nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ. - Đọc theo cô và các bạn: vần, từ ngữ, và câu ứng dụng trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV; Bộ ghép chữ, bảng cài,Sử dụng tranh SGK bài 72.Vật thật cái bút chì. - HS; Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ; - 3 HS đọc các từ ứng dụng bài 71. - Cả lớp viết từ xay bột. Khôi, Sinh viết vần ôt. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua vật thật. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới ut, ưt - GV đọc HS đọc theo. HĐ2: Dạy vần: Vần ut a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần ut trên bảng. - HS thực hành ghép vần ut. 1HS lên ghép mẫu. GV hỗ trợ thêm cho HS yếu, HS KT để ghép được. b. Phát âm, đánh vần: - HS phát âm vần ut ( cá nhân, đòng thanh). GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - Yêu cầu HS khá giỏi đánh vần, đọc vần này? GV nhận xét. + HS yếu đọc lại u - tờ - ut/ut + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng bút từ bút chì và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. - HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại ut– bút – bút chì - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích vần, tiếng. Vần ưt (Quy trình dạy tương tự vần ưt) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay u bằng ư được ưt - HS đọc trơn và nhận xét vần ưt gồm 2 âm ư và t. Yêu cầu HS so sánh ut và ưt để thấy sự giống và khác nhau Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh. - HS đánh vần và đọc tiếng mứt( cá nhân, đồng thanh). - Ghép từ: mứt gừng - HS đọc lại kết hợp phân tích vần ưt và tiếng mứt. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - GV gọi 3- 4 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - Cả lớp đọc đồng thanh. 2 HS KT đọc theo các bạn. - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ. - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). HĐ4: Viết: - GV viết mẫu vần ut, ưt và từ ngữ bút chì, mứt gừng, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. - GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ, đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ. - HS KT chỉ cần viết chữ b, m vần ut, ưt. TIẾT 2 * Luyện tập: HĐ1: Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1.GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng SGK trang 147. - Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra đoạn thơ. - HS khá, giỏi đọc. Lớp theo dõi đọc thầm. - GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. - GV gọi 1 số HS đọc lại. - HS đọc ( cá nhân, đồng thanh). HS KT đọc theo các bạn. - Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu thơ. HS phân tích tiếng vút - GV nhận xét. HĐ2: Luyện nói: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Ngón út, em út, sau rốt - Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - Khôi, Sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi tranh vẽ gì? HĐ3: Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 72 - HS mở vở tập viết viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - Khôi,Sinh viết chữ b, m vần ut, ưt vào vở ô li. - Thu chấm bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần ut, ưt vừa học có ngoài bài. - Chuẩn bị bài sau bài 73 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Bài kiểm tra trên phiếu –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Đạo đức TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC I. MỤC TIÊU 1. Học sinh hiểu: Cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp. Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em. 2. Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Vở bài tập đạo đức. - Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận - GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát và thảo luận: Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào? Các bạn có trật tự không? - HS thảo luận nhóm đôi. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, HS KT. - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp theo dõi góp ý. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: HS cần trật tự khi nghe giảng,không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu ý kiến. Hoạt động 2: Đánhdấu cộng vào vào bạn giữ trật tự trong bài tập 4. - HS đánh dấu cộng vào các bạn giữ trật tự trong giờ học. - HS thảo luận các câu hỏi: + Vì sao con lại đánh dấu cộng vào các bạn đó? + Chúng ta có nên học tập các bạn dó không? Vì sao? - Kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học. Hoạt động 3: HS làm bài tập 5 - GV cho HS cả lớp thảo luận: Việc làm của hai bạn đó đúng hay sai? Vì sao? - Mất trật tự trong lớp học sẽ có hại gí? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: SGV GV cho HS liên hệ thực tế. HĐ nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau. - Thực hành tốt việc giữ trật tự trong lớp học Thứ sáu, ngày19 tháng 12 năm 2008 Tập viết TẬP VIẾT TUẦN 15 Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Mục đích chung: - Học sinh biết viết đúng mẫu các từ: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp, đảm bảo tốc độ. - Giáo dục tính cẩn thận trong khi viết bài. Mục đích riêng: - Khôi, Sinh viết chữ b, m, ao, âu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết các từ - Bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng con từ: mũm mĩm. Khôi, Sinh viết vần um. 2. Dạy học bài mới: + Giới thiệu bài: GV đưa bảng phụ để giới thiệu bài viết. - Yêu cầu HS đọc to các từ trong vở tập viết hoặc trên bảng phụ. + Hướng dẫn HS viết: - GV hướng dẫn cấu tạo, quy trình viết từng chữ, từng từ. Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. - HS viết bảng con, giáo viên nhận xét (Lưu ý HS yếu, HS KT). - Hướng dẫn viết vào vở. - GV lưu ý học sinh điểm đặt bút và điểm dừng bút và giúp đỡ HS yếu, HS KT chỉ cần viết được chữ b, m vần ao, âu vào vở ô li. - GV thu chấm vở 1 số HS. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của HS. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS viết vào vở ô li ở nhà. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TẬP VIẾT TUẦN 16 Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Mục đích chung: - Học sinh viết đúng mẫu các từ: Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. - Rèn kĩ năng viết đẹp, đảm bảo tốc độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch. Mục đích riêng: - Khôi, Sinh viết được chữ c, x vần on, an. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết bài tập viết - Vở tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng con: thanh kiếm. Khôi, Sinh viết vần im. 2. Dạy học bài mới: + Giới thiệu bài viết: GV giới thiệu thông qua bảng phụ - Yêu cầu HS đọc bài viết: Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết + Hướng dẫn HS viết - GV hướng dẫn cấu tạo các chữ và quy trình viết các tiếng, từ. - HS nêu lại cách viết (1 số em khá giỏi) - Học sinh viết vào bảng con - GV nhận xét bài viết, giáo viên sửa từng chữ sai của HS. - GV yêu cầu HS viết vào vở (GV theo dõi uốn nắn HS KT chỉ cần viết được chữ c, x vần on, an vào vở ô li). - GV thu chấm bài và nhận xét đánh giá bài viết. 3. Củng cố, dặn dò: - GV uốn nắn lại 1 số chữ HS viết còn sai. - Về viết bài vào vở ô li. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tự nhiên và xã hội GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP I. MỤC TIÊU Giúp học sinh biết: - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp. - Tác dụng của việc giữ gìn lớp học sạch, đẹp đối với sức khoẻ và học tập. - Làm một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch, đẹp như lau bảng, quét lớp, trang trí lớp học. - Có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình vẽ SGK, các dụng cụ làm vệ sinh. - Vở bài tập tự nhiên xã hội. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A, Kiểm tra bài cũ: - Hỏi: Tuần trước các con học bài gì? - Kể một số hoạt động ở lớp học. B, Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp vào bài. Hoạt động 1: Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi - Mục đích: Giúp HS biết tranh vẽ các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì? - GV cho HS quan sát và thảo luận - Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh thảo luận theo cặp Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK trang 36 và trả lời câu hỏi: + Trong bức tranh thứ nhất các bạn đang làm gì? Sử dụng những dụng cụ nào? + Trong bức tranh thứ hai các bạn đang làm gì? Sử dụng đồ dùng gì? - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, HS KT trả lời. Bước 2:Gọi một số HS trả lời. Lớp nhận xét bổ sung. - Hướng dẫn HS rút ra kết luận: SGV Bước 3: HS liên hệ với lớp học của mình. - Gọi một số HS trả lời. Hoạt động 2: Thực hành - Mục đích: HS biết làm những công việc đơn giản để giữ gìn lớp học sạch, đẹp. - Biết các dụng cụ và tác dụng của nó. - Cách tiến hành: Bước 1: Gv chia nhóm phát cho mỗi nhóm 2 dụng cụ. Bước 2: Các nhóm thảo luận các câu hỏi: Những dụng cụ đồ dùng này được sử dụng vào việc gì? Cách sử dụng từng loại như thế nào? Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày và thực hành. - Lớp nhận xét. - GV đánh giá kết quả thực hành. của HS - KL: Hoạt động nối tiếp - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt “Giữ vệ sinh lớp học” - Về nhà thực hành dọn dẹp nhà cửa giúp bố, mẹ.
Tài liệu đính kèm: