I/ MỤC TIÊU
- Phổ biến nội quy lớp học, giờ học, chia tổ, bầu cán sự lớp
- Biết những quy định cơ bản để thực hiện tốt nề nếp của trường, của lớp.
- Giáo dục HD có ý thức tốt trong giờ học
- KNS cơ bản: Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức bản thân, hợp tác với bạn bè, phản hồi lắng nghe tích cực .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Danh sách ban cán sự lớp
- Những nội quy của lớp, của trường
- SGK Tiếng Việt 1/1 và các đồ dùng cần thiết
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 1 THỨ/ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY Thứ hai 22/8/2011 Chào cờ Học vần Học vần Đạo đức Ổn định tổ chức Giới thiệu SGK Tiếng Việt 1 Em là học sinh lớp 1 (Tiết 1) Thứ ba 23/8/2011 Tập viết Tập viết Toán Các nét cơ bản (Tiết 1) Các nét cơ bản (Tiết 2) Tiết học đầu tiên Thứ tư 24/8/2011 Học vần Học vần Toán Âm e (Tiết 1) Âm e (Tiết 2) Nhiều hơn, ít hơn Thứ năm 25/8/2011 Học vần Học vần Toán Âm b (Tiết 1) Âm b (Tiết 2) Hình vuông, hình tròn Thứ sáu 26/8/2011 Học vần Học vần Toán Tự nhiên & XH Dấu sắc (Tiết 1) Dấu sắc (Tiết 2) Hình tam giác Cơ thể chúng ta Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày dạy: 22/8/2011 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Môn: Học vần Bài : Ổn định tổ chức. Giới thiệu Chương trình và SGK lớp 1 (2 tiết) I/ MỤC TIÊU Phổ biến nội quy lớp học, giờ học, chia tổ, bầu cán sự lớp Biết những quy định cơ bản để thực hiện tốt nề nếp của trường, của lớp. Giáo dục HD có ý thức tốt trong giờ học KNS cơ bản: Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức bản thân, hợp tác với bạn bè, phản hồi lắng nghe tích cực. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Danh sách ban cán sự lớp Những nội quy của lớp, của trường SGK Tiếng Việt 1/1 và các đồ dùng cần thiết III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Ổn định tổ chức - GV cất cho cả lớp cùng hát bài hát “Sáng thứ hai” - Điểm danh, gọi tên học sinh - Giới thiệu tên trường, lớp, tên cô giáo chủ nhiệm TIẾT 1 2/ Tiến trình tiết học 2.1/ Giới thiệu tiết học 2.2/ Bầu ban cán sự lớp - Chọn 3 HS đã được quan sát và tìm hiểu để làm lớp trưởng, lớp phó học tâp, lớp phó văn nghệ và nêu tên 3 HS trước lớp. - Nêu nhiệm vụ của lớp trưởng, lớp phó học tập và lớp phó văn nghệ - Chia lớp thành 3 tổ, quy định chỗ ngồi cho các tổ. - Giới thiệu tên các tổ trưởng, tổ phó và nhiệm vụ của các tổ trưởng, tổ phó. 2.3/ Nội quy lớp học, trường học - Phổ biến cho Hs nắm rõ các quy định của nhà trường về thời gian học tập, ra chơi và ra về, trang phục. - Yêu cầu Hs nêu những điều mà các em nên làm khi đến trường, đến lớp. - Tóm tắt, bổ sung các ý kiến thành bảng nội quy trước lớp mà GV đã chuẩn bị sẵn. + Nếu không thực hiện tốt những nội quy của trường, lớp thì điều gì sẽ xảy ra với bản thân em? + Em sẽ làm gì để đi học đúng giờ?... Thư giãn giữa buổi học TIẾT 2 2.4/ Giới thiệu SGK Tiếng Việt 1/1 và cách sử dụng sách - Yêu cầu Hs quan sát SGK từ bìa, lẫn 1 số trang đầu của sách và cho biết em nhìn thấy những gì từ quyển sách? - Nhận xét về sách TV1/1 - Hướng dẫn HS cách giở sách, cầm sách. Và yêu cầu thực hiện mẫu. 2.5/ Hướng dẫn sử dụng đồ dùng khi học Tiếng Việt. - Giới thiệu bộ đồ dùng học vần TV: các mảnh nhựa in chữ cái, các mảnh nhựa in dấu, thanh cài. - Thực hiên thao tác gắn thẻ cài để học sinh quan sát. - Yêu cầu HS lấy bảng con và hướng dẫn cách viết bảng, cầm bảng, giơ bảng,.. - Giới thiệu cho HS về bút, vở viết - Nhắc nhở học sinh giữ gìn các đồ dùng học tập của mình. 3/ Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS về nhà kiểm tra lại sách, vở, đồ dùng học tập của mình và bao bọc cẩn thận. - Nhắc học sinh xem trước bài học cho tiết học sau. - Cả lớp cùng hát - 3Hs được chọn lần lượt giới thiệu tên của mình trước lớp. Cả lớp vỗ tay chào đón các bạn cán sự lớp. - Lắng nghe - Quan sát và nhận biết vị trí chỗ ngồi và vị trí tổ của mình. - Lắng nghe - Lắng nghe và có thể phản hồi lại ý kiến đã đưa ra của GV - HS nêu ý kiến trước lớp - Lắng nghe GV nêu các nội quy của lớp. - Nêu ý kiến trước lớp + Nêu ý kiến trước lớp - Thực hiện quan sát và nêu ý kiến của mình trước lớp. - Thực hiện các thao tác cầm sách, giở sách theo hướng dẫn của GV - Quan sát GV giới thiệu bộ đồ dùng học vần - Quan sát - Quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của GV Môn: Đạo đức Bài: Em là học sinh lớp 1 (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được vào học lớp 1. - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. - Có thái độ thích được đến lớp và yêu quý các bạn trong lớp. - KNS cơ bản: Bước đầu HS có kĩ năng tự giới thiệu về bản thân, kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông người, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày suy nghĩ.. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Vở bài tập Đạo đức 1 - Các hình vẽ trong vở bài tập - Trò chơi: Vòng tròn giới thiệu tên III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Ổn định tổ chức 2/ Giới thiệu Vở bài tập Đạo đức 1 - Cho Hs quan sát vở BT và nêu những gì em quan sát được. - Nhận xét và giới thiệu sơ qua về vở BT Đạo đức 3/ Bài mới 3.1/ Giới thiệu bài Khám phá những điều từ bản thân HS + Trường em tên là gì? + Lớp em là lớp mấy? + Trường em đang học có gì khác với trường Mầm non? + Khi đi học, em tự đi một mình hay bố mẹ đưa em đi? + Bố mẹ đã chuẩn bị những gì cho em đi học trường mới? + Trước khi đi học, bố mẹ đã dặn em những gì? - Nhận xét, chốt ý, giới thiệu tên bài : Em là học sinh lớp Một 3.2/ Hoạt động 1(BT1) Trò chơi “Vòng tròn giới thiệu tên” - Cho HS đứng thành vòng tròn, nêu cách làm: Bạn đứng bên tay phải cô sẽ giới thiệu tên của mình, sau đó bạn đưa tay phải sang bên để mời bạn bên cạnh. - GV hỏi bất kì một HS nào: Có bạn nào trùng tên với em không? Hãy đến và đứng bên cạnh bạn ấy. - Nhận xét trò chơi và nêu kết luận: Khi đi học, các em đều có một tên riêng cho mình. Để được vào học lớp 1, các em cần phải đủ 6 tuổi trở lên. Các em cần có thêm nhiều người bạn mới cho mình. 3.3/ Hoạt động 2(BT2) Giới thiệu với bạn về ý thích của em - Hướng dẫn cách thực hiện. Cho HS trao đổi theo nhóm đôi - Nhận xét, tuyên dương HS - Nêu kết luận: Mỗi người đều có một sở thích riêng. Các em cần cố gắng để thực hiện ý thích của mình. 3.4/ Hoạt động 3 (BT3) Kể về ngày đầu tiên đi học của em - GV hỏi để học sinh trả lời: + Ai đưa em đi học? + Đến trường em có thấy vui hơn không? + Đến lớp có gì khác với ở nhà? + Cô giáo đã đưa ra quy định gì? - Nhận xét, tuyên dương học sinh - Nêu kết luận 4/ Củng cố, dặn dò + Em đang học lớp nào? Trường nào? + Được đến lớp mỗi ngày, em thấy thế nào? - Nhận xét tiết học - Giao viêc: Về nhà, em hãy vẽ những gì em thấy ở trường, ở lớp. - Lớp phó văn nghệ cất hát. Cả lớp cùng hát - Quan sát và nêu nhận xét về màu sắc tranh vẽ. - Nêu ý kiến cá nhân theo hiểu biết của bản thân + Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi + Lớp 1A + Trường có nhiều cây cối, có nhiều lớp học, có nhiều bạn + Em tự đi một mình/ Bố mẹ đưa em đi. + Bố mẹ mua cặp, mua sách, mua quần áo mới, + Bố mẹ dặn phải nghe lời cô giáo, thương các bạn, không đánh nhau.. - Nhắc tên đầu bài - HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV - HS nhớ tên bạn và tìm bạn cùng tên với mình. - Lắng nghe - Thực hiện hỏi tên bạn, trao đổi với bạn về ý thích của mình. - Thực hiện trao đổi trước lớp. - Từng cá nhân HS nêu ý kiến trước lớp - Cả lớp tuyên dương bạn Ngày soạn: 21/8/2011 Ngày dạy: 23/8/2011 Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 Môn: Toán Bài: Tiết học đầu tiên I/ MỤC TIÊU - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. - Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán . - KNS cơ bản: Bước đầu có kĩ năng tư duy cá nhân, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng quan sát. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Sách Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Ổn định tổ chức - Kiểm tra sách vở của HS 2/ Bài mới 2.1/ Giới thiệu bài - Giới thiệu và ghi nội dung bài lên bảng 2.2/ Hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán 1 - Hướng dẫn HS mở sách và mở bài học đầu tiên - Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1 - Cho Hs thực hành gấp sách, mở sách, cầm sách. - Cho HS quan sát các hình trong SGK và nêu những điều cần làm trong tiết học Toán. - Nhận xét 2.3/ Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán - Gv cho Hs quan sát bộ đồ dùng và lần lượt giới thiệu từng bộ: que tính, đồng hồ, các loại hình, số, thước.. 3/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò Hs về nhà chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cần thiết cho môn Toán. - Đưa sách lên bàn để GV kiểm tra - Lắng nghe - Quan sát và nghe hướng dẫn - Nghe giới thiệu - Thực hành gấp, mở sách - Vài HS thực hành trước lớp - Quan sát tranh và nêu theo hiểu biết - Quan sát giáo viên hướng dẫn - Thực hành và kiểm tra bộ đồ dùng cần thiết của cá nhân. Môn: Tập Viết Bài: Các nét cơ bản I/ MỤC TIÊU - HS làm quen, nhận biết được các nét cơ bản - Bước đầu nhận biết được mối quan hệ của các nét cơ bản - Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết 1, tập một - Giáo dục Hs tính mạnh dạn trong tập thể - KNS: Bước đầu có kĩ năng đọc, viết các nét cơ bản; kĩ năng nhận thức và trình bày suy nghĩ.. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Mẫu các nét cơ bản - Bảng kẻ sẵn ô li - Bảng con, phấn, vở tập viết III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra sách, vở đồ dùng - GV lần lượt kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét TIẾT 1 3/ Bài mới 3.1/ Giới thiệu bài - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng 3.2/ Hướng dẫn đọc – viết các nét cơ bản */ Nét ngang - Treo mẫu nét ngang lên bảng và giới thiệu đây là nét ngang. - Yêu cầu HS đọc - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. */ Các nét còn lại: Nét sổ, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt. Tiến hành tương tự như trên TIẾT 2 3.3/ Hướng dẫn tô các nét cơ bản - GV hướng dẫn HS lấy vở tập viết - Cho HS nhắc lại các nét cơ bản đã học ở tiết 1 - Cho HS viết - Quan sát, uốn nắn HS - Thu và chấm một số bài - Nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò - Yêu cầu: Hãy quan sát các nét và liên hệ trong thực tế xem giống những gì ở thực tế. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - Hát - Đưa đồ dùng để GV kiểm tra - Nối tiếp nhắc lại đầu bài - Đọc đồng thanh, cá nhân - Quan sát viết mẫu - Viết bảng con - Nhắc lại các nét cơ bản - Viết vở ... Ngày soạn: 22/8/2011 Ngày dạy: 24/8/2011 Thứ tư ngày 17 tháng 8 năm 2011 Môn: Học vần Bài: e (2 tiết) I/ MỤC TIÊU - Nhận biết được ... ho HS viết vở - Quan sát, uốn nắn cho HS - Thu và chấm 1 số bài - Nhận xét */ Luyện nói - Nêu chủ đề luyện nói: Lễ hội - Yêu cầu quan sát tranh và nói theo nhóm đôi + Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội? + Quê em thường có những lễ hội nào? + Trong lễ hội thường có những gì? + Ai đưa em đi dự lễ hội? 4/ Củng cố, dặn dò - Cho HS chơi trò chơi tìm tiếng có chứa vần đang học - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau 2 HS thực hiện đọc bài Cả lớp viết bài trên bảng con - Nhắc lại đầu bài + âm ô và âm i + Giống nhau i khác nhau ô và o - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp + Thêm dấu hỏi trên âm ô + Cá nhân thực hiện - Cá nhân thực hiện - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp + trái ổi - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp - quan sát và nêu nhận xét - Viết bảng con - Cá nhân thực hiện - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp - Đọc cá nhân, nhóm - Cá nhân thực hiện - Cá nhân thực hiện - Thực hiện viết vở - Quan sát tranh và nói theo nhóm đôi - 2 đội thực hiện trò chơi Môn: Toán Bài: Luyện tập (Trang 50) I/ MỤC TIÊU - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 - Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng . - Có kĩ năng tính toán - Có thái độ yêu thích môn học - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC */ Giáo viên: - Các hình vẽ trong BT 5 - Bảng nhóm ghi sẵn bài tập 4 - Phiếu học tập bài 3 - 2 Bảng trò chơi củng cố */ Học sinh: - Bảng con, vở toán III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Ổn định tổ chức 2/ Bài cũ - Yêu cầu làm bài tập sau: 4 + 0 = 2 + 2 = 3 + 2 = 3 + 1 = - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới 3.1/ Giới thiệu bài Giới thiệu ngắn gọn và ghi đầu bài 3.2/ Luyện tập Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm bài - Sửa bài - Yêu cầu so sánh kết quả của các phép tính có các số hạng giống nhau. Nhấn mạnh phần in đậm chính là bảng cộng trong phạm vi 5, yêu cầu tiếp tục học thuộc ở nhà. Bài 2: - Nêu yêu cầu - Cho HS tự làm bài - Sửa bài, nhận xét Bài 3: - Nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm bài - Yêu cầu làm bài vào phiếu học tập - Sửa bài Bài 4: - Nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Chia nhóm 6 và yêu cầu thảo luận làm bài - Gọi đại diện trình bày - Sửa bài, nhận xét Bài 5: - Nêu yêu cầu - Cho Hs quan sát tranh và tự nêu đề toán - Yêu cầu viết phép tính vào bảng con - Sửa bài, nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò - Cho HS chơi trò chơi Nối phép tính với kết quả đúng Chọn 2 đội, mỗi đội chọn 5 bạn chơi, yêu cầu thi làm bài nối tiếp để nói các phép tính bên trên với kết quae bên dưới cho đúng. Đội nào nhanh và đúng thi đội đó thắn cuộc. - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau 2 HS làm bài trên bảng Dưới lớp làm bài miệng - Nhắc lại đầu bài 4 HS làm bài trên bảng Dưới lớp nêu kết quả miệng - Cá nhân nêu nhận xét - Nêu cách đặt tính - Thực hiện làm bài vào bảng con - Sửa bài trên bảng lớp của bạn làm - Tự làm bài vào phiếu học tập - Sửa bài trên bảng - Nhóm 6 thảo luận làm bài - Đại diện trình bày Các nhóm khác bổ sung - Quan sát tranh và nêu đề toán - Viết phép tính vào bảng con - 2 đội thực hiện trò chơi - Chọn đội thắng cuộc ........................................................................................................................... Ngày soạn: 12/10/2011 Ngày dạy: 14/10/2011 Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Môn: Học vần Bài: ui – ưi I/ MỤC TIÊU - Đọc được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư; từ ứng dụng cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi và các câu ứng dụng Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. - Viết được: ui – đồi núi, ưi – gửi thư - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Đồi núi - Có kĩ năng đọc đúng - KNS: Có kĩ năng giao tiếp II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC */ Giáo viên: - Các tranh vẽ trong SGK - Mẫu chữ tập viết, bảng kẻ sẵn ô li - Các thẻ tiếng, từ: đùi gà, mùi, đôi, sôi nổi, chơi, mới,,...... */ Học sinh: - Bảng con, vở tập viết III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Ổn định tổ chức TIẾT 1 2/ Bài cũ - Yêu cầu đọc bài ôi – ơi tiết trước - Yêu cầu viết bảng : trái ổi, bơi lội - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới 3.1/ Giới thiệu bài Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng 3.2/ Dạy vần mới */ Dạy vần ui - Gv viết vần ui lên bảng và yêu cầu cho biết: + Vần ui được ghép bởi những âm nào? + So sánh ui và ơi - GV đọc mẫu và yêu cầu đọc + Có vần ui, muốn có tiếng núi ta làm thế nào? - Cho HS ghép tiếng trên bảng cài - Cho HS phân tích tiếng núi - Gv đọc mẫu và yêu cầu đọc - Cho Hs quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì. - Yêu cầu đánh vần, đọc trơn toàn vần */ Dạy vần ưi Tiến hành tương tự Lưu ý: So sánh ui và ưi 3.3/ Hướng dẫn viết bảng con */ Hướng dẫn viết ui – đồi núi - Gv gắn mẫu chữ và yêu cầu nêu nhận xét về độ cao và khoảng cách giữa các con chữ - Gv viết mẫu và yêu cầu viết bảng con - Nhận xét, chỉnh sửa - Cho HS viết từ đồi núi Lưu ý khoảng cách giữa các tiếng */ Hướng dẫn viết ưi – gửi thư Tiến hành tương tự 3.4/ Luyện đọc từ ngữ ứng dụng - Gv viết các từ sau: Cái túi gửi quà Vui vẻ ngửi mùi - Yêu cầu đọc thầm và tìm tiếng mới - Yêu cầu đánh vần đọc trơn tiếng, từ - Chỉnh sửa phát âm cho HS - Giải nghĩa từ cái túi qua tranh và yêu cầu HS dân tộc nói lại từ này bằng tiếng mẹ đẻ. TIẾT 2 3.5/ Luyện tập */ Luyện đọc câu ứng dụng - Gv cho Hs quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? - Ghi câu ứng dụng lên bảng - Yêu cầu tìm tiếng mới có trong câu ứng dụng. - Yêu cầu đánh vần, đọc trơn tiếng, từ và câu - Chỉnh sửa phát âm cho HS */ Luyện viết vở - Nêu yêu cầu và cho HS tự viết vở - Quan sát, uốn nắn cho HS - Thu và chấm 1 số bài - Nhận xét */ Luyện nói - Nêu chủ đề luyện nói - Yêu cầu quan sát tranh theo nhóm đôi và cho biết: + Trong tranh vẽ gì? + Đồi núi thường có ở đâu? + Trên đồi núi thường có những gì? + Nơi em ở có núi nào? + Đồi khác núi ở chỗ nào? - Cho Hs đọc lại bài luyện nói - Yêu cầu Hs nói từ đồi núi bằng tiếng mẹ đẻ 4/ Củng cố, dặn dò - Cho HS chơi trò chơi Tìm bạn thân qua việc cầm các thẻ tiếng, từ và tìm đến bạn của mình có cùng tiếng, từ có chứa vần giống của mình. - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau 2 Hs đọc bài Cả lớp viết bảng con - Nhắc lại đầu bài - Cá nhân trả lời + u và i + Giống nhau: i, khác nhau u và ơ - Đọc cá nhân, cả lớp + Thêm âm n vào trước vần ui 1 Hs thực hiện trên bảng lớp - Cá nhân thực hiện - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp - Cá nhân quan sát tranh và rút từ đồi núi - đọc cá nhân, nhóm - Quan sát và nêu nhận xét - Viết bảng con - Cá nhân thực hiện - đọc cá nhân, nhóm, cả lớp - Quan sát tranh để hiểu từ - HS dân tộc nói lại từ đồi núi bằng tiếng mẹ đẻ - Cá nhân quan sát tranh - Cá nhân thực hiện - Đọc cá nhân, nhóm - Viết vở - Nhóm đôi quan sát tranh và nói theo gợi ý - HS dân tộc nói từ đồi núi bằng tiếng mẹ đẻ của mình - HS thực hiện trò chơi Môn: Toán Bài: Số 0 trong phép cộng I/ MỤC TIÊU - Biết kết quả phép cộng một số với số 0 - Biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp . - Có kĩ năng tính toán - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 - Có thái độ yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC */ Giáo viên: - Mô hình các mẫu vật: 2 cái đĩa và 3 quả táo - Hình vẽ trong SGK - Bảng nhóm bài tập 3 */ Học sinh: - Bảng con, vở toán III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Ổn định tổ chức 2/ Bài cũ Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 5 - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới 3.1/ Giới thiệu bài Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng 3.2/ Giới thiệu phép cộng dạng 0 cộng với một số */ Giới thiệu phép cộng 3 + 0 = 3 và 0 + 3 = 3 - Gv treo tranh thứ nhất và nêu bài toán: Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai không có con chim nào? Hỏi cả hai lồng có tất cả bao nhiêu con chim? - Yêu cầu nêu lại bài toán + 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim? + Bài này ta làm phép tính gì? + Ta lấy bao nhiêu cộng bao nhiêu? - Gv ghi bảng 3 + 0 = 3 - Yêu cầu HS nêu lại phép tính - Tiến hành tương tự với số đĩa cam và quả cam - Cho HS so sánh 0 + 3 và 3 + 0 - Yêu cầu đọc 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 */ Các ví dụ khác - Cho HS tìm các ví dụ khác: 0 + 1 và 1 + 0......... 3.3/ Thực hành Bài 1: - Nêu yêu cầu - Cho HS nêu kết quả miệng - nhận xét Bài 2: - Nêu yêu cầu - Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính vào bảng con - Sửa bài, nhận xét Bài 3: - Nêu yêu cầu - Chia nhóm 6 và yêu cầu thảo luận làm bài - Sửa bài, nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò - Gv kiểm tra các phép tính với 0 - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau 3 Hs đọc - Nhắc tên đầu bài Quan sát tranh - Nêu lại bài toán - Cá nhân suy nghĩ trả lời - Cá nhân trả lời - Tự nêu thêm ví dụ - Nêu kết quả miệng - Cá nhân nêu Làm bài vào bảng con 5 HS làm bài trên lớp Nhóm 6 thảo luận làm bài Trình bày Một số HS nêu Môn: Tập viết Bài: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái... I/ MỤC TIÊU - Viết đúng các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một - Rèn tính cẩn thận khi viết, cầm bút và ngồi viết đúng tư thế II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC */ Giáo viên - Mẫu chữ tập viết - Bảng kẻ sẵn ô li */ Học sinh: - Bảng con, vở tập viết III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Ổn định tổ chức 2/ Bài cũ - Kiểm tra vở tập viết của một số HS - Nhận xét 3/ Bài mới 3.1/ Giới thiệu bài Giới thiệu ngắn gọn và ghi đầu bài 3.2/ Hướng dẫn quan sát, nhận xét - GV đưa mẫu các từ cần viết và yêu cầu: + Đọc các từ ngữ cần viết + Nêu những chữ cao 5 ô li, những chữ cao 2 ô li, 4 ô li.... + Nêu nhận xét về khoảng cách giữa các tiếng trong từ + Nêu nhận xét về các con chữ có trong tiếng - Nhận xét chung 3.3/ Hướng dẫn viết - Gv viết mẫu từng từ và yêu cầu viết bảng con - Nêu yêu cầu viết vở và cho HS tự viết vở - Quan sát, uốn nắn HS - Thu và chấm 1 số bài - Nêu nhận xét chung về những lỗi thường gặp của HS 4/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, dặn bài sau Đưa vở để GV kiểm tra - Nhắc tên đầu bài - Đọc cá nhân, cả lớp - Cá nhân thực hiện - Viết bảng con - Viết vở
Tài liệu đính kèm: