Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 8

Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 8

TẬP ĐỌC

KÌ DIỆU RỪNG XANH

 Theo Nguyễn Phan Hách

I. Mục tiêu:

 Đọc trôi chảy, lưu lotát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng.

 - Từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khợp con nang.

 - Nội dung: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn 1.

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm ...
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
 Theo Nguyễn Phan Hách
I. Mục tiêu: 
	Đọc trôi chảy, lưu lotát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng.
	- Từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khợp con nang.
	- Nội dung: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	? Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc- rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên bao quát giúp học sinh đọc đúng.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
? Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
? Nhớ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
? Những muông thú trong rừng được tác giả miêu tả như thế nào?
? Sự có mặt của chúng đem lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
? vì sao rừng khợp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên?
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1.
- Giáo viên bao quát giúp đỡ.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
? Nêu nội dung bài.
- Học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Tác giả thấy vạt nấm rừng như vật thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì; bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
Những con vượn bạc ôm con gọn ghẽ chuyển nhanh như tia chớp,  những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng.
- Sự xuất hiện thoát ẩn, thoát hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú.
+ Vàng rợi là màu vàng ngợi sáng rực đều khắp rất đẹp mắt.
+ Rừng khợp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian  nắng cũng rực vàng.
- Đoạn văn làm cho em càng háo hức muốn có dịp được vào rừng, tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên.
- Học sinh đọc nối tiếp toàn bài.
- Học sinh đọc cả bài.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 1, theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nêu.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: Học bài.
Toán
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết:
	- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
	- Vận dụng tốt vào bài toán có liên quan.
	- Học sinh chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập.	? Học sinh làm bài tập 4/b, c.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: 
a) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung.
? Giáo viên nêu ví dụ? Học sinh tìm hiểu.
? Học sinh nêu nhận xét.
? Học sinh nối tiếp nhắc lại.
? Học sinh nhẩm thuộc.
? Học sinh nêu ví dụ.
- Giáo viên lưu ý: 
Ví dụ: 13 = 13,0 = 13, 00
b) Thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. a)
- Giáo viên giúp đỡ, nhận xét.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. a)
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 3: Cho học sinh làm, trả lời, miệng.
- Giáo viên nhận xét, bồi dưỡng.
- Học sinh đọc lại yêu cầu của giáo viên, trả lời.
9 dm = 90cm.
g 0,9 m = 0,90 m
Vậy 0,9 = 0,90 
hoặc 0,90 = 0,9
9 dm = 0,9 m.
90 cm = 0,90 m.
Vậy 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- Nên viết thêm số 0 vào bên phải  một số thập phân bằng nó.
- Nếu 1 số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng  ta được 1 số thập phân bằng nó.
0,3 = 0,30 = 0,300.
1,500 = 1,50 = 1,5
- Học sinh làm bài, trình bày.
7,800 = 7,8
64,900 = 64,9
3,0400 = 3,04
b) 2001,300 = 2001,3
 35,020 = 35,02
 100,0100 = 100,01
- Học sinh làm trình bày.
5,612
17, 200
480,500
b) 24,500
 80,010
 14,678
- Học sinh tự làm.
Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì:
0, 100 = = 
0, 100 = = 
0, 100 = 0,1 = 
Bạn Hùng viết sai vì bạn đã viết:
0,100 = 0,1 = nhưng thực ra 0,100 = 
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: 	Làm vở bài tập.
Lịch sử
Xô viết nghệ - tĩnh
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
	- Xô Viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 – 1931.
	- Nhân dân 1 số địa phương ở Nghệ – Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Lược đồ Nghệ An	- Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	? Nêu ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời?
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Cuộc biểu tình ngày 12/ 9/ 1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931.
? Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/ 9/ 1930 ở Nghệ An.
? Cuộc biểu tình ngày 12/ 9/ 1930 cho biết tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?
b) Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng.
? Nêu những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng.
c) ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
? Nêu ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh? 
? Học sinh đọc bài học sgk.
- Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét vở và bổ sung.
- Ngày 12/ 9/ 1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm dẫn đầu kéo về  những kẻ đứng đầu thôn xã sợ hãi bỏ chốn hoặc đầu hàng.
- Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay sai.
- Học sinh quan sát hình vẽ sgk (18) và đọc sgk.
Thảo luận, trình bày.
- Không hề xảy ra chộm cắp.
- Các hủ tục lạc hậu như mê tín dị đoan bị bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đả phá.
- Các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ.
- Nhân dân được nghe giải thích chính sách và được bàn bạc công việc chung.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động.
- Khích lệ cổ vũ tinh thần yêu nước với nhân dân ta.
- Học sinh tiếp nối đọc.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống bài.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: 	Học bài.
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm ...
Toán
So sánh 2 số thập phân
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh nhận biết cách so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 3.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài, ghi bảng.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Giáo viên nêu ví dụ 1.
So sánh 8,1 m và 7,9 m.
- Hướng dẫn học sinh tìm cách so sánh 2 độ dài: 8,1 m và 7,9 m.
g Giáo viên đưa ra nhận xét.
* 8,1 m > 7,9 m nên 8,1 > 7,9
* Các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau và 8 > 7 nên 8,1 > 7,9.
Vậy: trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
* Hoạt động 2: Nêu ví dụ 2.
- Hướng dẫn học sinh tìm cách so sánh 2 số thập phân khác nhau.
So sánh 35,7 và 35,698.
- Thực hiện tương tự như ví dụ 1.
Vậy: Trong 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
* Hoạt động 3: Quy tắc (sgk)
* Hoạt động 4: Luyện tập.
Bài 1: 
- Khi làm nên cho học sinh giải thích cách làm.
Bài 2: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Hướng dẫn làm tương tự như bài tập 2.
8,1 m = 81 dm và 7,9 m = 79 dm
Ta có 81 dm > 79 dm (ở hàng chục có 8 > 7) g 8,1 m > 7,9 m
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc to trước lớp.
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
a) 48, 97 < 51,02
b) 96,4 > 96,38
c) 0,7 > 0,65
- Học sinh tự làm và chữa bài.
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
- Học sinh tự làm và chữa bài.
Viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
0,4 > 0,32 > 0,321 > 0,197 > 0,187
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Luỵên từ và câu
Mở rộng vốn từ: thiên nhiên
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên; làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tương thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội.
	2. Nắm được 1 số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ.
	- Một số tờ phiếu.
III. Các hoạt động lên lớp:
	A – Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập tiết trước: bài tập 4.
	B – Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Hướng dẫn học sinh tìm đúng dòng giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên.
Bài 2: 
- Giáo viên giải thích các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập.
+ Lên thác xuống ghềnh.
+ Góp gió thành bão.
+ Nước chảy đá mòn.
+ Khoai đất lạ, mạ đất quen.
- Tìm những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
Bài 3: Hoạt động nhóm.
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
- Hướng dẫn các nhóm đặt câu.
Bài 4: 
- Hướng dẫn cách làm như bài tập 3.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Hướng dẫn đặt câu.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
a) Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.
- Học sinh nêu yêu câu bài tập 2.
- Người gặp nhiều gian lao, vất vả.
- Tích nhiều cái nhỏ g thành cái lớn, đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
- Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong.
- Khoai trồng ở đất lạ, đất mới thì mới tốt, mạ trồng nơi đất quen, đất cũ mới tốt.
- Thác, ghềnh, gió bão, sông, khoai, đất, lạ.
- Các nhóm thảo luận.
- Nhóm trưởng lên trình bày.
a) Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận.
b) Tả chiều dài: tít tắt, tít mù, thăm thẳm, vời vợi, ngun ngút, ngút ngàn
c) Tả chiều cao: cao vút, cao chat vót, cao ngất trời, cao vời vợi, 
d) Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, sâu thẳm, sâu hoăm hoắm.
- Bầu trời cao vời vợi. ... i thiệu bao quát cảnh đẹp của cánh đồng lúa chín.
2. Thân bài: 
+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê là màu vàng trải rộng mênh mông.
+ Tả màu vàng của cảnh, của vật.
+ Tả màu nắng, con người, 
3. Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp của cánh đồng lúa chín.
- Học sinh viết đoạn văn.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Khen những học sinh có tiến bộ
- Chuẩn bị tiết sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Củng cố kĩ năng đọc, viết số thập phân, so sánh số thập phân.
	- Biết cách tính nhanh.
II. Chuẩn bị: 
	- Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách so sánh 2 số thập phân.
	Gọi học sinh lên chữa bài 4.
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:	
- Gọi học sinh nối tiếp đọc.
3.3. Hoạt động 2: Lên bảng.
- Gọi 4 học sinh nối tiếp đọc.
- Gọi lần lượt từng học sinh lên đọc.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
- Cho học sinh làm nháp.
- Gọi 2 học sinh lên làm.
- Nhận xét, cho điểm
1. Đọc yêu cầu bài 1.
2. Đọc yêu cầu bài 2.
Dưới lớp làm nháp.
a- 5,7; b- 32,85; c- 0,01; d - 0,304 
3. Bài 3:
- Đọc yêu cầu bài.
4. Đọc yêu cầu bài 4.
a) 
b) 
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
	- Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển và mối quan hệ giữa chúng)
	- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số tự nhiên nghĩa là tính từ:
II. Chuẩn bị:
	- Vở bài tập Tiếng việt.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 3, 4 của tiết trước.
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:	 1. Đọc yêu cầu bài 1.
- Làm nhóm.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
3.3. Hoạt động 3: Nhóm đôi.
- Từng nhóm nêu cách hiểu nghĩa trong từng câu.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 4: Làm vở.
- Cho học sinh đọc phần nghĩa.
- Cho đặt câu vào vở.
- Gọi lên đọc câu.
- Nhận xét, cho điểm.
- N1: Chín 1 (hoa, quả  phát triển đến mức thu hoạch được) 
Chín 3: (Suy nghĩ kĩ càng); Đồng âm với chín 2 (số tiếp theo) của số 8.
- N2: Đường 2 (vật nối liền 2 đầu) với đường 3 (lối đi) thể hiện 2 nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa. Đồng âm với đường 1 (chất kết tinh vị ngọt)
- N3: Vạt 1 (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) với vạt 3 là từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với vạt 2 (đèo xiên).
2. Đọc yêu cầu bài 2.
a) Xuân 1: Mùa đầu tiên trong 4 mùa xuân.
 Xuân 2: tươi trẻ.
b) Xuân: tuổi.
a) Cao: anh cao hơn tôi.
- Đây là hàng chất lượng cao.
b) Nặng: quả sai nặng trũi cành.
- Bệnh của nó ngày càng nặng thêm.
c) Ngọt: Loại Sô-cô-la này rất ngọt.
- Cô có giọng nói ngọt.
- Cu cậu chỉ ưa nói ngọt.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm ...
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
(dựng đoạn, mở bài kết bài)
I. Mục đích yêu cầu:
	- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh.
	- Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập Tiếng việt 5.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương bài viết trước?
	3. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
? Có mấy cách mở bài? Nội dung từng cách?
a)
b)
Bài 2:
- Có mấy kiểu kết?
Bài 3: 
Giáo viên hướng dẫn và lấy ví dụ.
+ Một đoạn mở đầu kiểu dán tiếp.
+ Một đoạn kết bài kiểu mở rộng.
- Học sinh đọc nội dung bài.
+ Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
+ Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào việc hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
+ Học sinh nói bài 1.
Là kiêủ mở bài trực tiếp.
Là kiểu mở bài gián tiếp.
- 2 kiểu: 
+ Kết bài không mở rộng: Kết cục không có lời bình.
+ Kết bài mở rộng: kết cục có lời bình.
+ Học sinh so sánh giống và khác nhau ở 2 đoạn kết.
- Học sinh nghe g làm vở.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành bài tiếp.
Toán
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn:
	- Bảng đơn vị đo độ dài.
	- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
	- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để chống một số ô.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Làm bài tập.
Bước 1: Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo độ dài.
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé?
- Mối quan hệ giữa hai đơn vị đứng liền kề nhau? Ví dụ.
* Kết luận: - Mỗi đơn vị đo dài gấp 10 đơn vị liền sau nó.
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
Bước 2: Ví dụ:
Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
6 m 4 dm =  m
Giáo viên hướng dẫn.
Ví dụ 2: Làm tóm tắt.
Bước 3: Thực hành:
Bài 1:
a) 8 m 6 dm = m = 6,8 m
c) 3 m 7 cm = m = 3,07 m
Bài 2: 
Giáo viên gợi ý:
3 m 4 dm = m = 3,4 m 
a) 2 m 5 cm = m = 2,05 m ;
b) 8 dm 7 cm = dm = 8,7 dm ;
Bài 3: 
- km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
- Học sinh trả lời và ví dụ.
1 km = 10 hm; 1 hm = km = 0,1km
- Học sinh đọc và ví dụ
- Học sinh làm: 
6 m 4 dm = m = 6,4 m
Vậy: 6 m 4 dm = 6,4 m
- Học sinh làm.
8 dm 3 cm = = 8,3 dm
8 m 23 cm = m = 8,23 m
8 m 4 cm = m = 8, 04 m
- Học sinh làm vở.
b) 2 dm 2 cm = dm = 2,2 dm.
d) 23 m 13 cm = = 23, 13 m
- Học sinh đọc đề và trả lời.
- Học sinh tự làm.
21 m 36 cm = m = 21,36 dm
4 dm 32 mm = dm = 4,32 dm
- Học sinh tự làm.
a) 5 km 302 m = km = 5,302 km; b) 5 km 75 m = km = 5,075km
c) 302 m = km = 0,302 km.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Khoa học
Phòng tránh hiv/ aids
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Giải thích được 1 cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì?
	- Nêu các đường lây truyền và cách phòng chống HIV/ AIDS.
	- Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/ AIDS.
II. Chuẩn bị:
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nội dung bài học trước?
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Biết gì về AIDS/ HV?
- Cho học sinh tự tìm hiểu ở nhà và đưa ra những hiểu biết về HIV/ AIDS. 
3.3. Hoạt động 2: “Ai nhanh, ai đúng”
- Chọn những thẻ từ tương ứng.
- Đại diện nhóm lên dán trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm
3.4. Hoạt động 3: Sưu tầm tranh ảnh, thông tin.
- Các nhóm hãy sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các bài báo lên tờ giấy khổ to.
- Học sinh tự phát biểu.
+ Là bệnh dễ tử vong 
- Là 1 căn bệnh chết người.
- Đọc yêu cầu bài.
- Lớp chia làm 3 nhóm.
Đáp án:
1- c; 2- b; 3- d; 4- e; 5- a.
Chia làm 4 nhóm.
- Làm việc nhóm.
- Trình bày triển lãm.
- Đại diện lên thuyết trình.
- Nhận xét giữa các nhóm.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ.
- Chẩn bị bài sau.
Địa lý
Dân số nước ta
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết dựa và bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước ta.
	- Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh.
	- Nhớ số liệu dân số nước ta ở thời điểm gần nhất.
	- Nêu được 1 số hậu quả do dân số tăng nhanh.
	- Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:	
	- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á năm 2004.
	- Biểu đồ dân số Việt Nam.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên mô tả, vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài, ghi bài.
	b) Giảng bài.
1. Dân số:
 * Hoạt động 1: (hoạt động cá nhân)
- Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
? Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân? Đứng thứ mấy ở Đông Nam á.
2. Gia tăng dân số:
* Hoạt động 2: (Hoạt động cá nhân)
- Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
? Cho biết số dân từng năm của nước ta? Nhận xét về sự tăng dân số của nước ta?
* Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
- Giúp học sinh hoàn thiện phần trả lời.
? Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân?
- Giáo viên tóm tắt ý chính.
g Bài học (sgk)
- Học sinh quan sát bảng số liệu dân số năm 2004 và trả lời câu hỏi sgk.
- Năm 2004 nước ta có 82 triệu người.
- Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới.
- Học sinh quan sát biểu đồ qua các năm, trả lời câu hỏi.
- Số dân tăng qua các năm.
+ Năm 1979: 52,7 triệu người.
+ Năm 1989: 64,4 triệu người.
+ Năm 1999: 76,3 triệu người.
- Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm thêm hơn 1 triệu người.
- Học sinh dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi.
- Dân số tăng nhanh trong khi đó diện tích đất không tăng do đó nhu cầu về thực phẩm, nhu cầu về lương thực, thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc gặp nhiều khó khăn g ảnh hưởng nhiều đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học kĩ bài.
	Hoạt động tập thể
Kiểm điểm học tập
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Sinh hoạt.
a) Nhận xét chung 2 mặt: đạo đức và văn hoá.
	- Lớp trưởng nhận xét.
	- Tổ thảo luận g rút ra kết luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần.
- Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm.
b) Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm.
- Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10.
- Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau.
	3. Củng cố- dặn dò:
Chuẩn bị bài tuần sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan8.doc