Kế hoạch bài dạy các môn lớp 1 - Tuần học 23 năm 2010

Kế hoạch bài dạy các môn lớp 1 - Tuần học 23 năm 2010

 I. Mục tiêu:

 -Đọc được : oanh, oach ; từ và câu ứng dụng.

- Viết được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch

-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Nhà máy, cửa hàng, doanh trại

-HSKG nói từ 4 -5 câu theo chủ đề

II- Đồ dùng dạy học

-Bộ đồ dùng dạy học TV1

III- Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Dạy vần:

 oanh

. Nhận diện vần:

GV giới thiệu gắn bảng và đọc oanh : HS nhắc lại oanh.

GV giới thiệu chữ in, chữ thường.

 GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: oanh . HS phát âm oanh.

. Đánh vần và đọc tiếng từ:

HS phân tích vần oanh ( có âm o đứng trước âm a đứng giữa, âm nh đứng sau). HS đánh vần: o- a - nh -oanh (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS đọc: oai (cá nhân; nhóm).

GV ghép bảng: doanh ( GV đọc mẫu HS đọc theo lớp, nhóm, cá nhân )

HS phân tích tiếng: doanh (âm d đứng trước vần oanh đứng sau ). HS đánh vần: dờ - oanh- doanh- (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: doanh (cá nhân; nhóm; cả lớp).

HS ghép: doanh .

 GVgiới thiệu và gắn từ: doanh trại .

 HS đọc: doanh trại (cá nhân; nhóm; cả lớp).

HS đọc: oanh- doanh - doanh trại.

 + Vần mới vừa học là vần gì?

 + Tiếng mới vừa học là tiếng gì?

HS nêu. HS đọc xuôi, đọc ngược.

 oach ( qui trình tương tự)

 

doc 14 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 722Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn lớp 1 - Tuần học 23 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, Tuần 23
 Thứ 2 ngày 1 tháng 2 năm 2010
 Học vần: Bài 95: oang, oach
 I. Mục tiêu: 
 -Đọc được : oanh, oach ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Nhà máy, cửa hàng, doanh trại
-HSKG nói từ 4 -5 câu theo chủ đề 
II- Đồ dùng dạy học
-Bộ đồ dùng dạy học TV1 
III- Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Dạy vần: 
 oanh
. Nhận diện vần: 
GV giới thiệu gắn bảng và đọc oanh : HS nhắc lại oanh. 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường. 
 GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: oanh . HS phát âm oanh. 
. Đánh vần và đọc tiếng từ: 
HS phân tích vần oanh ( có âm o đứng trước âm a đứng giữa, âm nh đứng sau). HS đánh vần: o- a - nh -oanh (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS đọc: oai (cá nhân; nhóm). 
GV ghép bảng: doanh ( GV đọc mẫu HS đọc theo lớp, nhóm, cá nhân )
HS phân tích tiếng: doanh (âm d đứng trước vần oanh đứng sau ). HS đánh vần: dờ - oanh- doanh- (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: doanh (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
HS ghép: doanh .
 GVgiới thiệu và gắn từ: doanh trại .
 HS đọc: doanh trại (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
HS đọc: oanh- doanh - doanh trại. 
 + Vần mới vừa học là vần gì?
 + Tiếng mới vừa học là tiếng gì?
HS nêu. HS đọc xuôi, đọc ngược.
 oach ( qui trình tương tự) 
Giải lao
. Luyện viết: 
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
 HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai. 
c. Đọc từ ứng dụng: 
GV gắn từ ứng lên bảng: 
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GVgạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa 1-2 từ. 
GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
Tiết 2
3. Luyện tập : 
 a. Luyện đọc: 
. HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. 
. HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). 
. Đọc câu ứng dụng: 
GV cho HS quan sát tranh. 
 + Bức tranh vẽ gì? 
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: . 
HS đọc nhẩm. nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. . GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). 
Giải lao
b. Luyện viết: 
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bày vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. HS viết bài. GV chấm và nhận xét bài của HS. 
c. Luyện nói: 
GV ghi tên bài luyện nói lên bảng: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại
HS đọc tên bài luyện nói. 
GV gợi ý: 
+ Bức tranh vẽ?
GV nêu câu hỏi gợi ý để HS luyện nói theo chủ đề
 HS thảo luận nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò : 
HS đọc lại toàn bài 1 lần. 
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. 
Nhắc HS yếu về đọc, viết vần, tiếng, từ đã học. HS khá, giỏi về ôn lại bài và xem trước bài sau. 
 Thứ 3 ngày 2 tháng 2 năm 2010
 Học vần: Luyện tập tổng hợp 
I. Mục tiêu:
 -Đọc được : oanh, oach, oat, oăt ; từ và câu ứng dụng có chứa các vần trên 
-Viết được : oanh, oach, oat, oăt , lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt, khoanh tay, mới toanh, loạch xoạch. 
II.Các hoạt động dạy học: 
1.giới thiệu bài :
2.luyện đọc:
 GV ghi bảng:
 oanh, oach, oat, oăt , lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt, khoanh tay, mới toanh, loạch xoạch, loăng quăng, đoàng hoàng, loanh quanh, hoạt bát, loắt choắt, hoạt hình
Bố em vót chông nhọn hoắt
Bạn Mai đoạt giải nhất trong kỳ thi viết chữ đẹp
Nhà Hà ở gần donh trại bộ đội 
- HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Luyện viết :
-HS viết ở vở ô ly: 
oanh, oach, oat, oăt , lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt, khoanh tay, mới toanh, loạch xoạch.
4.Làm bài tập ở VBT 
5.Củng cố dặn dò:nhận xét giờ học 
 Toán:Luyện tập chung
 I.Mục tiêu:
-Có kỹ năng đọc,viết, đếm các số đến 20; biết giải bài toán 
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
 Bài 1:Điền số thích hợp vào ô trống
12 
1
2
3
4
5
6
13
Bài 2:
Đoạn thẳng AB dài 4 cm và đoạn thẳng BC dài 4 cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu xăng- ti - mét? 
Bài 3 : Viết:
a. Viết các số từ 1 đến 10
 b.Viết các số từ 10 đến 20
Bài 4 :
Làm bài 4 ở VBT
3. Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học 
 HD học ở nhà
 Thứ 4 ngày 3 tháng 2 năm 2010
 Học vần: Ôn tập 
I. Mục tiêu:
-Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97.
-Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến bài 97
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chú gà trống khôn ngoan.
-HSKG kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh
	II. Đồ dùng dạy học:
	 - Bảng ôn trong SGK
 -Bộ đồ dùng dạy học TV 1
	III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. kiểm tra bài cũ:
1. Giới thiệu bài.
2.Ôn bài.
a. Đọc vần:
- Cho học sinh đọc các vần trên bảng theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Gọi học sinh lên chỉ vần theo lời đọc của giáo viên.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
b. Ghép vần.
- Yêu cầu HS đọc các âm ở cột dọc thứ nhất.
- Hãy đọc các âm ở cột thứ hai.
- Hãy ghép các âm ở các cột để tạo thành vần đã học.
- HS đọc lại vần vừa ghép.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
c. Đọc từ ứng dung.
? Bạn nào có thể đọc được từ ứng dụng trong bài.
- Yêu cầu HS đọc lại
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần ôn tập trong bài.
- Học sinh đọc CN, nhóm, lớp.
- Học sinh lần lượt lên chỉ.
- 1HS đọc 0.
- HS đọc: a, e, i 
- HS lần lượt ghép vần.
- HS đọc cá nhân, lớp nhóm.
- 1-2 HS đọc.
- HS đọc cá nhân, lớp nhóm.
- HS gạch chân tiếng có vần ôn tập trong bài.
- GV giải nghĩa từ ứng dụng.
d.Viết từ ứng dụng.
- GV hướng dẫn HS viết các từ ứng dụng.
Ngoan ngoãn, khai hoang.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.
+ Trò chơi: HS tìn tiếng có vần vừa ôn tập.
- GV nhận xét.
- HS tập viết trên bảng con.
- 2 HS lên bảng viết.
- HS chơi thi giữa các tổ.
 Tiết2
3. Luyện đọc.
a. Luyện đọc.
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh và hỏi.
? Tranh vẽ gì.
GV: Đoạn thơ ứng dụng nói về vẻ đẹp của hai loại hoa này. Cả lớp nghe cô đọc mẫu.
- HS đọc cá nhân, lớp nhóm
.
- Tranh vẽ hoa đào hoa mai.
- HS đọc cá nhân, lớp nhóm.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần trong đoạn thơ.
b. Luyện viết.
- Hướng dẫn học sinh viết các từ khai hoang, ngoan ngoãn vào vở tập viết.
? Khi viết em cần chú ý gì?
+ Lưu ý học sinh nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- GV theo dõi và uốn lắn HS yếu.
c. Kể chuyện: Chú gà trống khôn ngoan.
- GV kể mẫu 2 lần theo tranh.
Đoạn 1: Con cáo nhìn lên cây và thấy gì?
Đoạn 2: Con cáo đã nói gì với gà trống?
Đoạn 3: Gà trống đã nói gì với cáo?
Đoạn 4: Nghe gà trống nói xong, cáo đã làm gì?
? Vì sao cáo lại như vậy.
- GV theo dõi và HD thêm HS còn lúng túng.
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại vần đã ôn và đọc các từ trong trò chơi.
- GV nhận xét giờ học.
- Ôn lại bài đọc thuộc lòng đoạn thơ ứng dụng.
- HS tìm gạch chân chữ hoa.
- Ngồi ngay ngắn lưng thẳng, không tì ngực vào bàn.
- HS tập viết trong vở.
- HS chú ý nghe.
- HS kể lại câu chuyện dựa vào tranh và gợi ý học sinh.
- HS thực hiện theo HD.
- HS nghe, ghi nhớ.
 Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
-Thực hiện được cộng, trừ, trừ nhẩm, so sánh, các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước; biết giải bài toán có nội dung hình học .
-Làm bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, sách HS
- Đồ dùng chơi trò chơi
III- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT2
- Cho HS nhận xét của HS trên bảng
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (
2- Hướng dẫn làm BT:
Bài 1:
- HS nêu nhiệm vụ
- Khuyến khích HS tính nhẩm rồi đánh viết kết quả phép tính.
- GV gọi 3,4 HS chữa bài 
- GV kiểm tra và chữa bài
Bài 2:
? Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn các em phải so sánh mấy số với nhau.
- GV viết nội dung bài lên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại thao tác vẽ.
- Cho HS đổi nháp KT chéo
- GV KT và nhận xét.
Bài 4:
- Cho HS đọc bài toán, quan sát TT bằng hình vẽ.
- GV treo bảng phụ có sẵn tom tắt
- Hướng dẫn: Nhìn hình vẽ em thấy đoạn thẳng AC có độ dài như thế nào ?
Lưu ý: Nếu HS không nói được GV phải nói và chỉ vào hình vẽ cho HS nhận ra.
- Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn
- GV kiểm tra và chữa bài.
3- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi. Chia bánh
- Nhận xét chung giờ học
HD: Làm BT (VBT)
Học sinh
- Tính
- HS làm bài theo hướng dẫn
- HS khác nhận xét.
a- Khoanh tròn vào số lớn nhất
14, 18, 11, 15
b- Khoanh tròn vào số bé nhất
17, 13, 19,10
- 4 số
- HS làm bài trong sách
- 2 HS lên bảng chữa
- Vẽ ĐT có độ dài 4 cm
- 1 HSS nhắc lại
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp
- Có độ dài = độ dài tổng các đoạn AB và BC.
- HS làm bài vào vở 
- 1HS lên bảng chữa bài 
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AC là:
3 + 6 = 9 (cm)
Đ/s: 9cm
- HS chơi thì theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
 Thứ 5 ngày 4 tháng 2 năm 2010
 Học vần: Luyện tập tổng hợp 
I. Mục tiêu:
 -Đọc được : uy, uê, oat , oăt ; từ và câu ứng dụng có chứa các vần trên 
-Viết được : uy, uê, cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo , trắng toát, tước đoạt, huy hiệu, nộp thuế, thành phố Huế, 
II.Các hoạt động dạy học: 
1.giới thiệu bài :
2.luyện đọc:
 GV ghi bảng:
 Oat, oăt , uy, uê, cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo , trắng toát, tước đoạt, huy hiệu, nộp thuế, thành phố Huế, tinh nhuệ, thuê mượn , bạn Thuý
Mẹ em rất thích hoa huệ
Bố bạn Hà đi làm thuê 
- HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Luyện viết :
 uy, uê, cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo , trắng toát, tước đoạt, huy hiệu, nộp thuế, thành phố Huế
-HS viết ở vở ô ly: 
4.Làm bài tập ở VBT 
5.Củng cố dặn dò:nhận xét giờ học 
 Toán: Các số tròn chục
 I. Mục tiêu :
-Nhận biết các số tròn chục . Biết đọc, viết , so sánh các số tròn chục
-Làm bài 1, bài 2, bài 3.
II B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính, bảng gài, thanh thẻ, bảng phụ
HS: 9 bó que tính
C- Các hoạt động dạy - học:
 Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng
15 + 3 = 	 8 + 2 =
19 - 4 = 	 10 - 2 =
 - Yêu cầu HS nêu các bước giải toán
 - GV nhận xét cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Hai mươi còn được gọi là bao nhiêu ?
- Vậy còn số nào là số tròn chục nữa? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2- Giới thiệu các số tròn chục:
(từ 10 đến 90)
a- Giới thiệu 1 chục:
- GV lấy 1 bó 1 chục que tính theo yêu cầu và gài lên bảng.
? 1 bó que tính nay là mấy chục que tính?
- GV viết 1 chục còn được gọi là bao nhiêu?
- GV viết số 10 vào cột số 
? Ai đọc được nào ?
- GV viết "Mười" vào cột đọc số
b- Giới thiệu 2 chục (20):
- Cho HS lấy 2 bó que tính theo yêu cầu 
- GV gài 2 bó que tính lên bảng
? 2 bó que tính này là mấy chục que tính ?
- GV viết 2 chục vào cột chục.
? 2 chục còn gọi là bao nhiêu?
- GV viết số 20 vào cột viết số 
? Ai đọc được nào ?
- GV viết 20 vào cột đọc số 
c- Giới thiệu3 chục (30):
- HS lấy 3 bó que tính theo yêu cầu .
- GV gài 3 bó que tính lên bảng gài.
? 3 bó que tính làm mấy chúc que tính?
- GV viết 3 chục vào cột chục trên bảng.
- GV nêu: 3 chục còn gọi là bao nhiêu
+ GV viết bảng :
- Số 30 cô viết như sau: Viết 3 rồi viết 0 ở bên phải ở số 3.
d- Giới thiệu các số 40, 50,90
 (tương tự như số 30)
3- Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV lật bảng phụ ghi sẵn bài 1
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 2:
 ?Bài yêu cầu gì ?
- Cho 2 HS đọc lại các số tròn chục từ 10 đến 90 và theo thứ tự ngược lại?
- Lưu ý HS: Mỗi ô trống chỉ được viết 1 số.
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 3:
? Bài yêu cầu gì ?
- Gợi ý cách so sánh: Dựa vào kết quả bài tập 2 để làm bài tập 3:
+ Chữa bài: 
- Gọi HS viết và đọc kết quả theo cột 
- GV hỏi HS cách so sánh 1vài số
- Nhận xét, cho điểm.
Học sinh
- HS lên bảng làm BT
15 + 3 = 18	 8 + 2 = 10
19 - 4 = 15	 10 - 2 = 8
- 1, 2 HS nêu
- Hai chục
- HS lấy ra bó 1 chục que tính
- 1 chục que tính
- Mười
- Mười
- HS thực hiện lấy 2 bó Q.tính
- 2 chục que tính
- Hai mươi
- Hai mươi
- HS lấy 3 bó que tính
- 3 chục que tính
- 3 - 4 HS nhắc lại
- HS viết vào bảng con
- Viết theo mẫu
- HS làm 
- Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống
- 10, 20, 3, 40, 50, 60, 70,80, 90, 100.
- 100, 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20,10
- Diền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- HS làm bài theo hướng dẫn
- HS khác nhận xét.
 40 60
 80 > 40 60 < 90
4. Củng cố dặn dò: NX giờ học và HD học ở nhà 
 Thứ 6 ngày 5 tháng 2 năm 2010
 Học vần: Bài 99: uơ, uya
 I. Mục tiêu: 
 -Đọc được : uơ, uya ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya .
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
-HSKG nói từ 4 -5 câu theo chủ đề 
II- Đồ dùng dạy học
-Bộ đồ dùng dạy học TV1 
III- Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Dạy vần: 
 oanh
. Nhận diện vần: 
GV giới thiệu gắn bảng và đọc uơ : HS nhắc lại uơ. 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường. 
 GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: uơ . HS phát âm uơ. 
. Đánh vần và đọc tiếng từ: 
HS phân tích vần uơ ( có âm u đứng trước âm ơ đứng sau). HS đánh vần: u- ơ - uơ (cá nhân, nhóm, cả lớp).
 HS đọc: uơ (cá nhân; nhóm). 
GV ghép bảng: huơ ( GV đọc mẫu HS đọc theo lớp, nhóm, cá nhân )
HS phân tích tiếng: huơ (âm h đứng trước vần uơ đứng sau ). HS đánh vần: hờ - uơ- huơ- (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: huơ (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
HS ghép: huơ .
 GVgiới thiệu và gắn từ: huơ vòi.
 HS đọc: huơ vòi (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
HS đọc: uơ- huơ - huơ vòi. 
 + Vần mới vừa học là vần gì?
 + Tiếng mới vừa học là tiếng gì?
HS nêu. HS đọc xuôi, đọc ngược.
 uya ( qui trình tương tự) 
Giải lao
. Luyện viết: 
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya
 HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai. 
c. Đọc từ ứng dụng: 
GV gắn từ ứng lên bảng: 
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GVgạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa 1-2 từ. 
GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
Tiết 2
3. Luyện tập : 
 a. Luyện đọc: 
. HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. 
. HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). 
. Đọc câu ứng dụng: 
GV cho HS quan sát tranh. 
 + Bức tranh vẽ gì? 
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: . 
HS đọc nhẩm. nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. . GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). 
Giải lao
b. Luyện viết: 
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bày vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. HS viết bài. GV chấm và nhận xét bài của HS. 
c. Luyện nói: 
GV ghi tên bài luyện nói lên bảng: Sáng sớm, chiều tối , đêm khuya
HS đọc tên bài luyện nói. 
GV gợi ý: 
+ Bức tranh vẽ?
GV nêu câu hỏi gợi ý để HS luyện nói theo chủ đề
 HS thảo luận nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò : 
HS đọc lại toàn bài 1 lần. 
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. 
Nhắc HS yếu về đọc, viết vần, tiếng, từ đã học. HS khá, giỏi về ôn lại bài và xem trước bài sau. 
 Toán: Luyện tập
 I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết , so sánh các số tròn chục
II. Các hoạt động dạy học:
! Giới thiệu bài:
2 Luyện tập:
Bài 1:Viết 
Chín chục:. Ba chục :.
Bảy chục: . Hai chục : .
Năm chục: .. Sáu chục: .
Tám chục: .. Bốn chục: .
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
10 
40
60
90
90
60
30
 Bài 3: > ;< ; = ?
 50 30 7060
 40.40 8090
 60.50 30.20
 9090 9060 
Bài 4:Đọc các số sau
10 ; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90.
90; 80; 70; 60; 50; 40; 30; 20; 10.
3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
 Thể dục:
 Động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
 Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh
I.Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện năm động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng của bài thể dục phát triển chung 
-Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung
-Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi 
II- Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
- GV chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp
A- Phần mở đầu
1- Nhận lớp:
- Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động: 
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1, 2
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc
- Múa tập thể
B- Phần cơ bản
1- Ôn 6 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng, phối hợp
2- Học động toàn thân:
- HD tương tự như động tác bụng
Lưu ý: ở nhịp 2 & 6 hai chân thu về với nhau
(Khác động tác bụng
4-5phút
40-60em
1lần
1, 2 lần
4-5lần
 x x x x 
 x x x x
 3 - 5 m ĐHNL
- Thành 1 hàng dọc
- Cả lớp ôn theo sự đk' của tổ trưởng, lớp trưởng
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
 x x x x 
 x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
- HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
- Lần 3, 4, 5 tập theo sự đk' của tổ trưởng
- GV theo dõi, uốn nắn HS.
4- Ôn trò chơi "nhảy đúng, nhảy nhanh"
- GV nêu lại luật chơi và cách chơi 
C- Phần kết thúc:
- Đừng vỗ tay và hát
- GV hệ thống bài hát
(khen, nhắc nhở, giao bài)
4 - 5 phút
4 - 5 phút 
- HS chơi tương tự tiết 22
 x x x x 
 x x x x
 (GV) ĐHXL
 Học vần: Luyện tập tổng hợp 
I. Mục tiêu:
 -Đọc được : uơ, uya ; từ và câu ứng dụng có chứa các vần trên 
-Viết được : uơ, uya, thuở xưa, huơ tay, giấy pơ- luya, phéc- mơ- tuya, đêm khuya, huơ tay, thức khuya. 
II.Các hoạt động dạy học: 
1.giới thiệu bài :
2.luyện đọc:
 GV ghi bảng:
uơ, uya, thuở xưa, huơ tay, giấy pơ- luya, phéc- mơ- tuya, đêm khuya, huơ tay, thức khuya, quờ quạng,..
Đêm đã khuya mà vẫn đang làm việc
Con voi đang huơ vòi
- HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Luyện viết :
 HS viết ở vở ô ly:
 uơ, uya, thuở xưa, huơ tay, giấy pơ- luya, phéc- mơ- tuya, đêm khuya, huơ tay, thức khuya 
4.Làm bài tập ở VBT 
5.Củng cố dặn dò:nhận xét giờ học 
 Thủ công: Kể các đoạn thẳng cách đều
I. Mục tiêu:
-Biết cách kẻ các đoạn thẳng .
-Kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều . Đường kẻ rõ và tương đối thẳng .
II- Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách điều.
2- HS: Bút chì, thước kẻ, giấy có kẻ ô
III- các hoạt động dạy - học:
Nội dung
I- Kiểm tra bài cũ:
	KT sự chuẩn bị của HS
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Cho HS quan sát.
H: Em có nhận xét gì về hai đầu của đt AB ?
(2 đầu của đt AB có 2 điểm)
H: 2 đt AB và CĐ cách đều mấy ô ? (Cách đều 2 ô)
H: Hãy kể những đồ vật có đt cách đều ?
(2 cánh của bảng..)
3- GV hướng dẫn mẫu:
a- HD HS cách kẻ đường thẳng :
- Lấy điểm A và điểm B bất kỳ trên cùng một dòng kẻ ngang.
- Đặt thước kẻ qua hai điểm, giữa thước cố định = tay trái; tay phải cầm bút kẻ theo cạnh của thước đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đt AB.
b- Hướng dẫn khoảng cách hai đoạn thẳng cách đều:
- Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ được AB. Từ điểm A và B cùng đếm xuống dưới 2 hoặc 3 ô tuỳ ý. Đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D ta được đt CD cách đều với AB.
4- Thực hành: 
- HS thực hành trên giấy vở kẻ ô 
+ Đánh dấu điểm A và B, kẻ nối hai điểm đó được đt AB.
+ Đánh dấu hai điểm C, D và kẻ tiếp đt CD cách đều đoạn AB.
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS khi thực hành.
- Chú ý: Nhắc HS kẻ từ trái sang phải.
5- Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị và KN học tập của học sinh.
ờ: - Thực hành kẻ đt cách đều 
Trực quan
- Quan sát giảng giải làm mẫu
-HS quang sát
-HS quang sát
- HS thực hành luyện tập
- GV giúp đỡ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 chuan.doc