Kế hoạch bài dạy các môn lớp 1 - Tuần học 25 năm 2010

Kế hoạch bài dạy các môn lớp 1 - Tuần học 25 năm 2010

PHỐI HỢP CHẠY , NHẢY , MANG ,VÁC

TRÒ CHƠI : “CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ ”

I. Mục tiêu :

 -Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng.

 -Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ ” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.

II. Đặc điểm – phương tiện :

Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ cho tập luyện và trò chơi (bóng rổ hay bóng đá).

III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

 

doc 29 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn lớp 1 - Tuần học 25 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T Tuần 25 
 Ngày soạn:05/3/2010
Nf Ngày giảng: 08->12/3/2010 
Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2010
Tiết1:THỂ DỤC 
 PHỐI HỢP CHẠY , NHẢY , MANG ,VÁC
TRÒ CHƠI : “CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ ”
I. Mục tiêu :
 -Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng. 
 -Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ ” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. 
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ cho tập luyện và trò chơi (bóng rổ hay bóng đá). 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
 -Khởi động: Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. 
 +Tập bài thể dục phát triển chung. 
2 . Phần cơ bản:
 a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: 
 * Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. 
 -GV nêu tên bài tập 
 -GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, chạy, nhảy, mang, vác và làm mẫu. 
* GV điều khiển các em tập thử một số lần 
* GV tiến hành thi đua giữa các tổ với nhau 
 b) Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng vào rồi ”
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
 -Nêu tên trò chơi.
 -GV hướng dẫn cách chơi.
 Cách chơi: Khi có lệnh chạy, từng em nhanh chóng chạy từ vạch xuất phát lên vạch ném, nhặt bóng để ném vào rổ, sau đó chạy về vỗ tay vào tay em số 2. Em số 2 thực hiện như em số 1. Các em còn lại, thực hịên như vậy cho đến em cuối cùng. Trong thời gian quy định hàng nào xong trước và có số lần ném vào rỗ nhiều hơn, hàng đó thắng. Khi ném xong, các em dùng sức của thân ngừơi và tay để ném bóng vào rổ. Động tác ném bóng có thể thực hiện bằng một tay hoặc hai tay, cũng có thể ném bóng bằng một tay trên vai hoặc tung bóng. 
 -GV tổ chức cho HS chơi thử một lần. 
 -GV tổ chức cho HS chơi chính thức có tính số lần bóng vào rổ. 
3 .Phần kết thúc: 
 -Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
 -GV cùng HS hệ thống bài học. 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 
 -GVø giao bài tập về nhà: Nhảy dây kiểu chụm chân. 
 -GV hô giải tán.
6 – 10 phút 1 – 2 phút
1 phút 
3 phút
1 phút
8 – 22 phút
8 – 10 phút 
8 – 10 phút 
 – 6 phút
 1 phút 
1 – 2 phút 
1 phút 
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
 ====
 ====
 ====
 ====
5GV
-HS theo đội hình 2 – 4 hàng dọ.c
====
====
====
====
5GV
-HS tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc, đứng sau vạch chuẩn bị thẳng hướng với các vòng tròn đã chuẩn bị, các em điểm số để nhận biết số thứ tự .
-HS tập hợp thành 2 – 4). 
5GV
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
====
====
====
====
5GV
-HS hô “khỏe”.
**********************************************
Tiết2:TỐN
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3. 
- HS khá giỏi làm bài 2
II/ Đồ dung dạy học:
Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
*. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 121 
- GV chữa bài, nhận xét 
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
*.Bài mới:
1 Giới thiệu bài: 1’ Nêu mục tiêu 
2.Tìm hiểu phép nhân phân số thơng qua tính diện tích hình chữ nhật: 5’ 
- GV nêu: Tính diện tích hình chữ nhật cĩ chiều dài và chiều rộng 
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
- Y/c HS nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật?
3. Quy tắc thực hiện phép nhân phân số: 5’ 
- Cho HS quan sát hình vẽ đã chuẩn bị (như trong SGK). GV hướng dẫn:
+ Hình vuơng cĩ cạnh dài 1m. Vậy hình vuơng cĩ diện tích bằng bao nhiêu?
+ Chia hình vuơng cĩ diện tích 1 m2 thành 15 ơ bằng nhau thì mỗi ơ cĩ diện tích là bao nhiêu mét vuơng? 
+ Hình chữ nhật được tơ màu chiếm mấy ơ?
+ Vậy diện tích HCN bằng bao nhiêu phần mét vuơng?
* Phát hiện quy tắc 2 phân số 
- Dựa vào cách tính diện tích HCN bằng đồ trực quan hãy cho biết 
Giúp HS nhận xét 
 8 số ơ HCN = 4 x 2 
 15 số ơ của HV = 5 x 3 
Vậy khi nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào?
- HS đọc lại bài tốn 
- HS trả lời
- Diện tích hình chữ nhật là
- Diện tích hình vuơng là: 1m2
-Mỗi ơ cĩ diện tích bằng ²
- Hình chữ nhật được tơ màu gồm 8 ơ
- Vậy diện tích HCN bằng ²
- HS nêu: 
- Từ đĩ: 
- Muốn nhân 2 phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số 
4.Hướng dẫn luyện tập: ( 15 phút )
Bài 1:
- Y/c HS tự tính 
- GV nhận xét bài làm của HS 
Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi ) 
Bài 3: 
- Y/c HS đọc đề bài, sau đĩ y/c HS tự tĩm tắc và giải tốn 
- Gv quan sát giúp đỡ
- GV chữa bài và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dị:( 5’)
- GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
- HS đọc đề, tĩm tắt đề bài
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở
Tĩm tắt:
Chiều dài: 
Chiều rộng: 
Diện tích: m2
-Hs lắng nghe
**********************************
Tiết3:TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Đọc rành mạch, trơi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- Bảng phụ viết sẵn các từ, câu, đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1/ Bài cũ: 3’ Đoàn thuyền đánh cá
Kiểm tra 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
Gv kết luận cho điểm
2/ Bài mới: 
a.Hoạt động 1 :1’ Giới thiệu bài 
b.Hoạt động 2 :12’ Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gv chia bài thành 3 đoạn
- GV nghe nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Gv quan sát
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c.Hoạt động 3 : 10’Tìm hiểu bài 
- Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào? 
- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Li cho thấy ông là người như thế nào?
- Vì sao bác sĩ Li khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
D.Hoạt động 4 :10’ Đọc diễn cảm 
- Gv nêu nhiệm vụ quan sát giúp đỡû
- GV đọc diễn cảm đoạn 3, giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
-Gv quan sát giúp đỡ
- Gv kết luận chốt lại
3.Củng cố – Dặn do:ø 2’
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
-Chuẩn bị : Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
-2, 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 đoạn) 2-3 lượt.
- Nhóm đôi đọc thầm tiếp nối tứng đoạn 
- 1, 2 HS đọc cả bài. 
- Hs lắng nghe
- HS đọc đoạn 1 trả lời CH
- HS đọc đoạn 2 trả lời CH
- HS đọc doạn 3 trả lờiCH
- HS phát biểu tự do
- HS tiếp nối đọc diễn cảm3 đoạn
-Lớp tím giọng đọc từng đoạn , bài
-Hs lắng nghe, tìm giọng đọc đoạn gv hướng dẫn.
- Nhóm đôi đọc thầm đoạn gv hướng dẫn
-Vài đại diện thi đọc
-Lớp nhận xét
-Hs lắng nghe
***************************************
Tiết4:ĐẠO ĐỨC 
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HKII
I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU: Củng cố kiến thức đã học ở tiết trước. HS biết giữ gìn các công trình công cộng. HS biết quý trọng các công trình công cộng.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: 3’Tiết kiệm thời giờ
- Thế nào tiết kiệm thời giờ? - Vì sao cần tiết kiệm thời giờ? Gv nhận xét 
2.Dạy bài mới:
a.Hoạt động 1 :1’ Giới thiệu bài 
b.Hoạt động 2: 10’ Làm việc cá nhân (Bài tập 1 SGK)
=> Kết luận : 
- Các việc làm (a) , (c) , (d) là biết giữ gìn các công trình công cộng
- Các việc làm ( b) , (đ) , (e) không phải là biết giữ gìn các công trình công cộng
c.Hoạt động 3: 10’Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 4 SGK )
- Nhận xét, khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
d.Hoạt động 4: 10’ Làm việc chung cả lớp 
- Gv nêu nhiệm vụ
- Quan sát giúp đỡ
-> Kết luận : 
+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. 
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. 
3/ Củng cố – dặn dò: 3’
- Thực hiện giữ gìn các công trình công cộng
- Chuẩn bị: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
-2 hs lên bảng
- Hs đọc xác định y/c
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày, trao đổi trước lớp.
- Lớp nhận xét
- Hs đọc xác định y/c
- HS từng cặp một trao đổi với nhau về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới. 
- Hs đọc xác định y/c
- Vài HS triønh bày trước lớp. 
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. 
- HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . đó.
- Trình bày giới thiệu các tranh vẽ, câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . sưu tầm được về tiết kiệm thời giờ.
-Hs lắng nghe
************************************************************
Thứ 3 ngày 09 tháng 3 năm 2010
Tiết1: TỐN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số với số tự nhiên nhân số tự nhiên với phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (a ). 
- HS khá ... ái vào SGK.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 4: Bài tập 4
- Gợi ý: Ở mỗi chỗ trống, điền từ ngữ cho sẵn tạo ra câu có nội dung thích hợp.
- Làm việc theo nhóm trên phiếu.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:3’
Chuẩn bị: luyện tập về câu”ai là gì?”
-2Hs lên bảng làm lại bài tập tiết trước
- HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm.
-Đại diện từng nhóm trình bày 
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm à làm việc cá nhân
- HS đọc kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-Lớp làm vào vở bài tập
-2hs thi nối nhanh vào phiếu
-Dán lên bảng, lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn đã điền.
- Cả lớp nhận xét.
- HS sữa bài vào SGK.
-Hs lắng nghe
*****************************************
Tiết3:TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa một số cây, hoa
-Trò: SGK, vở, bút, nháp 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ Kiểm tra bài cũ: 3’
- Nêu cách mở bài trong bài văn miêu tả cây cối?
-Nhận xét chung.
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài, ghi tựa: 1’
*Hướng dẫn luyện tập:30’
*Bài 1:- Gọi hs đọc 2 mở bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
- GV nêu yêu cầu: “Hai cách mở bài này có gì khác nhau” và cho hs trao đổi theo nhóm.
-Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.
-Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý.
 a)Mở bài trực tiếp (giới thiệu ngay cây tả)
 b)Mở bài gián tiếp (nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn -> giới thiệu cây cần tả).
Bài 2: Cá nhân
-GV gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-GV nhắc lại yêu cầu và cho hs đọc thầm lại nội dung yêu cầu, chọn cây tả. (1 trong 3 cây đã cho: phượng, mai, dừa)
-Gọi hs nêu cây đã chọn để tả.
-Gv yêu cầu hs viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp cho cây đã chọn (bám sát gợi ý, vị trí đã cho)
-Gọi hs trình bày đoạn viết
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Cá nhân 
-GV cho hs quan sát một số cây: cây hoa cúc, cây phượng, cây bàng và ỵêu cầu mỗi hs quan sát 1 cây.
-GV đàm thoại cùng hs:
 - Gv nhận xét
Bài 4:Cá nhân phiếu
-GV nêu yêu cầu: “Hãy viết một đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây mà em định tả”
-Gọi vài hs đọc bài viết của mình.
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng cố- Dặn dò: 3’-Gọi hs nhắc lại đoạn mở bài trả lời cho những câu hỏi nào? Có mấy cách mở bài.
-Nhận xét tiết học
HS thực hiện yêu cầu.
-Hs lắng nghe
-Vài hs đọc to.
-Hs trao đổi theo nhóm
-HS phát biểu cá nhân
-hs nêu lại 2 cách mở bài của 2 đoạn.
-Vài hs đề xác định y/c.
Cả lớp đọc thầm
Hs giơ tay
-HS làm vào nháp
-Vài hs đọc đoạn viết 
-Hs đọc xác định y/c
Vài hs nêu ý kiến.Cây này là cây gì?.Cây được trồng ở đâu? Cây do ai trồng? Trồng vào dịp nào? .Aán tượng của em khi nhìn cây đó thế nào?
-Vài hs nêu ý kiến, bổ sung
-Cả lớp lắng nghe
-Hs đọc xác định y/c
-2Hs viết phiếu lớp viết VBT
-Vài hs đọc bài viết
-HS trao đổi , bổ sung ý kiến
-Vài hs nêu
*******************************************
Tiết4: TỐN
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu: - Biết giải bài tốn liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
Bài tập cần làm: bài 2, bài 3. - HS khá giỏi làm bài 1
II/ Chuẩn bị: 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
*. Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số ( 10 phút )
a) Giới thiệu tính chất giao hốn:
b) Giới thiệu tính chất kết hợp
c) Giới thiệu tích chất nhân một tổng hai phân số với một phân số
*Luyện tập - thực hành (18 phút )
Bài 1 :( Dành cho HS khá giỏi )
Bài 2: 
- GV cho HS đọc đề, y/c các em nhắc lại cách tính chu vi của HCN, sau đĩ làm bài 
- GV gọi Hs đọc bài làm trước lớp 
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 3: - GV tiến hành tương tự như bài 2
- Quan sát giúp đỡ
- Gv kết luận chốt lại
3. Củng cố dặn dị:( 3 phút )
- GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau
Khi đổi chỗ các phân số của tích thì tích của chúng khơng thay đổi 
* Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta cĩ thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba 
- Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta cĩ thể nhân từng phân số của một tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau
- Hs đọc đề xác định y/c
- HS làm bài vào vở , 1hs làm phiếu
Bài giải :
- Hs đọc đề xác định y/c
- Y/c HS làm bài vào vở.
 May 3 chiếc túi như thế cần hết số m vải là :
*****************************************	
Tiết5:KHOA HỌC
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT 
I-MỤC TIÊU:
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: khơng nhìn thẳng vào Mặt Trời, khơng chiếu đèn pin vào mắt..
-Biết tránh không đọc, viết ở nơi có ánh sáng quá yếu. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị chung: Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về cách đọc, viết ở nơi có ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn (hoặc nến).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1/ Bài cũ:3’
-Động vật cần ánh sáng để làm gì?
-Người ta áp dụng nhu cầu ánh sáng của động vật vào việc gì?
2/ Bài mới:
*Giới thiệu: 1’Bài “Aùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt”
*Hoạt động 1:15’Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng 
-Em biết những ánh sáng nào quá mạnh khi nhìn vào sẽ có hai cho mắt? Ta nên làm và không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt?
-Hướng dẫn bằng cách liên hệ những vật cản sángđể bảo vệ đôi mắt.
-Dùng kính lúp hội tụ ánh sáng làm nóng tờ giấy và giúp hs hiểu mắt ta cũng có một bộ phận như kính lúp khi nhìn trực tiếp vào mặt trời ánh sáng sẽ tập trung ở đáy mắt gây tổn thương mắt.
*Hoạt động 2:15’ Tìm hiểu một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết 
-Hs làm việc nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. Vì sao em lại chọn như vậy?
-Tại sao khi viết bằng tay không nên để đèn bên tay phải? 
-Yêu cầu hs ngồi mẫu theo đúng hướng ánh sáng.
-Phát phiếu cho các nhóm:
- GV liên hệ thực tế
3/ Củng cố:3’
-Em bảo vệ đôi mắt như thế nào?
-Thảo luận theo cặp và nêu ý kiến:
-Các nhóm trinh bày ý kiến.
Đội mũ rộng vành, đeo kính râm
-Thảo luận và nêu ý kiến:Hình 5 và hình 8 vì có đủ ánh sáng.
-Vì tay sẽ che ánh sáng.
-Chọn vị trí và tư thế ngồi để có đủ ánh sáng.
-Thảo luận theo phiếu học tập.
Tiết6:TỐN
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất chia cho phân số thứ hai đảo ngược - Bài tập cần làm: bài 1 (3 số đầu), bài 2, bài 3 (a).
 - HS khá giỏi làm bài 4 và các bài cịn lại của bài 1, bài 3b
II/ chuẩn bị: 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Bài 1(3 số đầu):
- GV y/c HS làm miệng trước lớp 
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn
*Bài 1 còn lại hs khá giỏi nêu 
Bài 2: Cá nhân
- GV cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số sau đĩ làm bài 
-Gv quan sát giúp đfỡ
-Gv kết luận chốt lại
Bài 3a:Cá nhân
- GV y/c HS tự làm bài vào vở
- GV chữa bài trên bảng lớp 
- GV nhận xét bài làm của HS 
*HS khá giỏi làm bài 3b
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
3. Củng cố dặn dị:3’- GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà chuẩn bị bài sau
-Hs đọc xác định y/c
- 5 HS lần lượt nêu 5 phân số đảo ngược 
-Lớp nhận xét
-Hs đọc xác định y/c
- 1 HS nêu trước lớp. Sau đĩ 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT, lớp nhận xét 
a) b)
c)
-Hs đọc xác định y/c
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp bài bài vào vở
-Lớp nhận xét
-Hs lắng nghe
*********************************
Tiết7:Tiếng việt
ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).
II. CHUẨN BỊ: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
+ Hoạt động 1: Bài tập 1
- GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. 
- GV phát giấy khổ to có bài tập 1 để HS làm việc theo nhóm: Gạch dưới những từ gần nghĩa với từ dũng cảm.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 2: Bài tập 2
GV gợi ý: với từ ngữ cho sẵn, em ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau từ đó để tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 3: Bài tập 3
- Gợi ý: Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa ở coat B.
- HS làm việc cá nhân nối vào SGK.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 4: Bài tập 4
- Gợi ý: Ở mỗi chỗ trống, điền từ ngữ cho sẵn tạo ra câu có nội dung thích hợp.
- Làm việc theo nhóm trên phiếu.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:3’
Chuẩn bị: luyện tập về câu”ai là gì?”
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm à làm việc cá nhân
- HS đọc kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-Lớp làm vào vở bài tập
-2hs thi nối nhanh vào phiếu
-Dán lên bảng, lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn đã điền.
- Cả lớp nhận xét.
- HS sữa bài vào SGK.
-Hs lắng nghe
*****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24 25 lop4.doc