Mục tiêu:
1. Giúp học sinh hiểu được:
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người yêu mến.
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ; Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ; Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
- Ghi chú : Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.
- Giáo dục HS thực hiện được nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường, nơi khác.
II.Chuẩn bị :
-Vở bài tập Đạo đức 1.
-Bài hát “Rửa mặt như mèo”.
-Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy học :
TUẦN 3 Ngày soạn: 12/9/2009 Ngày giảng:Thứ hai 14/9/2009 Đạo đức: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T1). I.Mục tiêu: 1. Giúp học sinh hiểu được: - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người yêu mến. - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ; Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ; Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Ghi chú : Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ. - Giáo dục HS thực hiện được nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường, nơi khác. II.Chuẩn bị : -Vở bài tập Đạo đức 1. -Bài hát “Rửa mặt như mèo”. -Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Yêu cầu học sinh kể về kết quả học tập của mình trong những ngày đầu đi học. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề bài . Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 1. GV yêu cầu các cặp học sinh thảo luận theo Y/c bài tập 1. Bạn nào có đầu tóc, quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ? Các em thích ăn mặc như bạn nào? GV yêu cầu học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp: Chỉ ra cách ăn mặc của các bạn trong tranh về đầu tóc, áo, quần, giày dép; từ đó lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. GV kết luận: Bạn thứ 8 (trong tranh bài tập 1) có đầu chải đẹp, áo quần sạch sẽ, cài đúng cúc, ngay ngắn, giày dép cũng gọn gàng. Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế có lợi cho sức khoẻ, được mọi người yêu mến. Các em cần ăn mặc như vậy. Hoạt động 2: Học sinh tự chình đốn trang phục của mình. Yêu cầu học sinh tự xem lại cách ăn mặc của mình và tự sửa (nếu có sai sót). GV cho một số em mượn lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương, Yêu cầu các học sinh kiểm tra rồi sữa cho nhau. GV bao quát lớp, nêu nhận xét chung và nêu gương một vài học sinh biết sữa sai sót của mình. Hoạt động 3: Làm bài tập 2 Yêu cầu từng học sinh chọn cho mình những quần áo thích hợp để đi học. Yêu cầu một số học sinh trình bày sự lựa chọn của mình và giải thích vì sao lại chọn như vậy. GV kết luận : Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 3 em kể. Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi. Học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp: Chỉ ra cách ăn mặc của các bạn trong tranh về đầu tóc, áo, quần, giày dép; từ đó lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Lắng nghe. Tự xem và sữa lại cách ăn mặc (nếu có thiếu sót). Từng học sinh thực hiện nhiệm vụ. Thực hiện theo yêu cầu của GV. Học sinh trình bày và giải thích theo ý của bản thân mình. Lắng nghe. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Tiếng việt L , H I.Mục tiêu : Giúp HS đọc được : l, h, lê, hè, từ và câu ứng dụng, viết được l, h, lê, hè ( Viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết 1 . - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề le le - HS khá giỏi bước đầu nhận biết được một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở sách GK, viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 - Giáo dục lòng yêu tiếng Việt II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I,-Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ từ khoá: lê, hè. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con. Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài Treo tranh, yêu cầu quan sát -Các tranh này vẽ gì? Viết bảng: lê, hè. Trong tiếng lê và hè, chữ nào đã học? GV viết bảng l, h. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: Vừa tô lại vừa nói: chữ l viết thường có nét khuyết trên viết liền với nét móc ngược . Hỏi: Chữ l giống với chữ nào đã học? So sánh chữ l với chữ b viết thường. Yêu cầu tìm âm l trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: + Phát âm. Phát âm mẫu: âm l. Lưu ý khi phát âm l, lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía 2 bên rìa lưỡi, xát nhẹ. Chỉnh sửa -Giới thiệu tiếng: lê Viết bảng lê và đọc lê Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Nói vị trí các âm trong tiếng lê + Hướng dẫn đánh vần: lờ - ê - lê Yêu cầu cài tiếng lê. Chỉnh sửa + Hướng dẫn viết chữ: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xt và sửa lỗi cho HS. *Âm h (dạy tương tự âm l). - Chữ “h” gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc 2 đầu. - So sánh chữ “h và chữ “l”. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè – hẹ. Gọi học sinh đánh vần tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng các âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 - Luyện đọc + Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ không theo thứ tự GV nhận xét. + Luyện đọc câu: Treo tranh, yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi . Tranh vẽ gì? Tiếng ve kêu thế nào? Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì? Từ tranh rút câu ghi bảng: ve ve ve, hè về. Gọi đánh vần tiếng hè, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? GV nêu câu hỏi SGK. + Những con vật trong tranh đang làm gì? ở đâu? + Trong chúng giống con gì? Giảng thêm:Trong tranh là con le le , nó có hình dáng giống con vịt nhưng nhỏ hơn , mỏ nhọn hơn.Nó chỉ có ở một số vùng ở nước ta , chủ yếu sống ở dưới nước. + Con đã nhìn thấy con le le chưa? + Con có biết bài hát nào nói đến con le le không? 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học Nhận xt , sửa sai 5.Nhận xét, dặn dò: - Đọc lại bài ở nhà , tìm chữ vừa học trong một đoạn sách báo bất kì. - Luyện viết thành thạo chữ l , h - Xem trước bài O , C Học sinh đọc bài. N1: ê, bê, N2: v, ve. Quan sát trả lời câu hỏi: Lê, hè. Ê, e Đọc theo GV l - lê , h - hè Nhắc lại. Giống chữ b Giống nhau: đều có nét khuyết trên. Khác: Chữ l không có nét thắt cuối . Cài chữ l trên bảng con. Lắng nghe. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. lớp Ta cài âm l trước âm ê. HS đọc lê nối tiếp Có âm l đứng trước , âm ê đứng sau. C nhân, nhóm , lớp cài tiếng lê. Lớp theo dõi. Viết bảng con Giống : cùng có nét khuyết trên. Khác : Âm h có nét móc 2 đầu. CN , nhóm , lớp. Viết bảng con: , h – hè. Nghỉ 1 phút. C nhân, nhóm , lớp Toàn lớp. C nhân, lớp CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Quan sát và trả lời câu hỏi: Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi. Ve ve ve. Hè về. Tìm âm mới học trong câu (tiếng hè.).CN 6 em. CN 7 em, nhóm , lớp Toàn lớp thực hiện trong vở tập viết. Lắng nghe. “le le”. Quan sát tranh trả lời theo câu hỏi gợi ý. Bơi ở ao hồ, sông , đầm.... Giống con vịt , ngan... Học sinh trả lời. Cá nhân, lớp Nối tiếp tìm tiếng chứa âm vừa học Lễ, hẹ, .... Ngày soạn: 13/9/2009 Ngày giảng thứ ba15/9/2009 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết các số trong phạm vi 5; - Biết đọc viết, đếm các số trong phạm vi 5. - Giáo dục yêu thích môn học . II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ và phấn màu. -Một số dụng cụ có số lượng là 5. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Đọc các số 1 đến 5 và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Đọc các số 4, 5, 2, 3, 1 (không theo TT) 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. 3.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Hướng dẫn bài toán: Cho HS nhận biết số lượng đọc viết số, (yêu cầu các em thực hiện từ trái sang phải, từ trên xuống dưới), thực hiện ở VBT. Bài 2: Hướng dẫn cáchh lm Cho học sinh làm VBT (như bài 1) Bài 3: Hướng dẫn cách làm Yêu cầu làm rồi chữa bài trên lớp, đọc lại các số theo thứ tự lớn đến bé và ngược lại. Bài 4: Cho viết số vào VBT.( Dành cho HS khá giỏi ) 3.Củng cố: Gọi đọc lại các số từ 1 đến 5 Số 2 đứng liền trước số nào? Số 5 đứng liền sau số nào? 4. Dăn dò: Làm lại bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài sau. Đọc và xếp số theo yêu cầu của GV. Viết bảng con. Nhắc lại. Học sinh nêu yêu cầu bài toán: Thực hiện ở VBT. Đọc lại các số đã điền vào ô trống. Nêu yêu cầu bài toán: Thực hiện ở VBT. Đọc lại các số đã điền vào ô trống. Nêu yêu cầu bài toán: làm VBT, một số em lam bảng từ. Đọc lại dãy số đã viết được. HS khá giỏi tự làm vào VBT Đọc số. Số 2 đứng liền trước số 3. Số 5 đứng liền sau số 4. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Tiếng việt O , C I.Mục tiêu Giúp HS - Đọc được o,c, bò, cỏ từ và câu ứng dụng; viết được: o, bò, cỏ; luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : vó bè. -Nhận ra được chữ o, c trong các từ của một đoạn văn. - Giáo dục lòng yêu tiếng Việt II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: bò, cỏ và câu :bò bê có bó cỏ). -Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọc sách kết hợp viết bảng con. - Đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.. - Viết bảng con. GV nhận xét chung.ghi điểm 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV treo tranh nêu câu hỏi: Tranh vẽ gì? Tiếng bò, cỏ có âm , dấu thanh gì đã học? Viết bảng: o, c 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: Viết lại chữ o và nói:Chữ o gồm một nét cong kín. Hỏi: Chữ o giống vật gì? Minh hoạ bằng các mẫu vật và yêu cầu tìm chữ o trong bộ chữ Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. Phát âm mẫu: âm o. (lưu ý học sinh khi phát âm mở miệng rộng, môi tròn). Chỉnh sữa cho học sinh. -Giới thiệu tiếng: Viết bảng bò và đọc bò. Nêu vị trí cácâm trong tiếng bò? Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh. Yêu cầu cài tiếng bò.. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần Đánh vần mẫu :bờ - o - bo - huyền - bò GV chỉnh sữa cho học sinh. Hướng dẫn viết chữ: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét và sửa lỗi cho HS. *Âm c (dạy tương tự âm o). - Chữ “c” gồm một nét cong hở phải. - So sánh chữ “c" và chữ “o”. -Phát âm: Gốc lưỡi chạm vào vòm mềm rồi bật ra, không có tiếng tha ... Em đã được đi chơi bờ hồ như vậy chưa? - Nơi em ở có bờ hồ không? Giáo dục tư tưởng tình cảm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học Nhận xét ,khen những em tìm được nhiều tiếng đúng , nhanh 5.Dặn dò: Đọc viết bài thnh thạo ở nhà. Tìm tiếng có chứa âm ơ , ơ trong các văn bản , sách , báo bất kì. Xem trước bài:Ôn tập 6 em. N1: o – bò, N2: c – cỏ. Toàn lớp. Cô giáo dạy học sinh tập viết. Lá cờ Tổ quốc. Âm c, thanh huyền đã học. Theo dõi. Giống chữ o. Khác: Chữ ô có thêm dấu mũ ở trên chữ o. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm. 6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp Lắng nghe. Cả lớp cài: cô. Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. Cô có âm c đứng trước , âm ô đứng sau. Lắng nghe. Đánh vần, đọc trơn cá nhân, nhóm , lớp . Lớp theo dõi. Viết bảng con Giống : Đều có một nét vòng khép kín. Khác : Âm ơ có thêm “dấu râu”. . Nghỉ 1 phút. Toàn lớp. Hồ, hố, hổ, hộ, hỗ. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Cá nhân, nhóm , lớp 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Quan sát tranh, nêu nội dung câu. Đọc thầm ,tìm âm mới học trong câu (tiếng vở). 6 em, nhóm, lớp 7 em, nhóm ,lớp Theo dõi Luyện viết vở Nghỉ 1 phút. “bờ hồ”. Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV. Các bạn nhỏ được mẹ dắt đi chơi. Mùa đông vì có khăn quàng cổ , áo ấm, mũ len, giày... Nơi nghỉ ngơi, vui chơi... HS trả lời Liên hệ thực tế Thi đua tìm tiếng chứa âm ơ, ơ: cô, cờ, bố, vỗ.... Thủ công: XÉ DÁN HÌNH TAM GIÁC I.Mục tiêu: Giúp HS biết cách xé dán hình tam giác -Xé dán được hình tam giác . Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa . Hình dán có thể chưa thẳng - Giáo dục HS yêu thích môn học. Ghi chú : Với HS khéo tay đường xé ít răng cưa hơn, hình dán phẳng hơn. II.Đồ dùng dạy học: Bài mẫu về xé dán hình tam giác giấy màu, hồ . HS: giấy thủ công, hồ , chì III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét. 2.Bài mới. Đính hình mẫu lên bảng lớp Hướng dẫn cách xé dán hình tam giác 3.Thực hành: Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau xem bạn mình đã đánh dấu đúng hình tam giác chưa? Làm lại thao tác xé một cạnh của hình tam giác để HS xé theo. Theo dõi nhắc nhở HS xé đều tay và thẳng *Lưu ý HS: Dán hình phẳng , cân đối Chấm , nhận xét , cho HS quan sát một số bài xé dán đúng, đẹp trưng bày trước lớp 4 .Nhận xét dặn dò: - Nhận xét chung tiết học: Nhận xét tình hình học tập và sự chuẩn bị của HS - .Đánh giá sản phẩm. Các đường xé cân đối , đẹp. Dán đều không nhăn Sửa lại một số sản phẩm chưa cân đối , xé chưa đều tay. 5.Dặn dò: Ôn lại cách xé dán hình chữ nhật , hình tam giác. Chuẩn bị giấy nháp có kẻ ô, giấy màu , hồ dán, chì , thước kẻ. Quan sát , nhận xét Nhắc lại cách kẻ , xé tam giác -Đặt tờ giấy màu lên bàn , vẽ một hình tam giác HS kiểm tra lẫn nhau Xé theo giáo viên Xé các cạnh còn lại. Xé xong kiểm tra lại 3cạnh HTG có cân đối không?,Nếu chưa cân đối sửa lại hoàn chỉnh Dán hình tam giác vào vở thủ công. Trưng bày sản phẩm Những hs có bài xé chưa đạt yêu cầu về nhà sửa lại cho đúng , đẹp tiết sau gv kiểm tra . Ngày soạn: 13/9/2009 Ngày dạy Thứ 6/18/9/2009 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết sử dụng các dấu và các từ lớn hơn, bé hơn khi so sánh hai số; - Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn, lớn hơn ( có 2 2 ) II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu kiểm tra bài cũ (có thể chuẩn bị trên bảng phụ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống. Dãy 1 Dãy 2 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề bài . Bài 1: nêu yêu cầu của đề. Gọi học sinh khác nhận xét Bài 2: Xem mẫu và nêu cách làm bài 2. Hỏi: em cần chú ý gì khi viết dấu > hay dấu < Bài 3: Nêu yêu cầu của đề. Chuẩn bị mô hình như bài tập 3, tổ chức cho 2 nhóm thi đua điền nối ô trống với số thích hợp. 1 2 3 4 5 1 < 2 < 3 < 4 < 4 < 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò :Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới. Nhận xt giờ học Thực hiện trên bảng con và bảng lớp. Dãy 1 Dãy 2 Nhắc lại Học sinh thực hiện và nêu kết quả. Làm VBT và đọc kết quả . So sánh số lượng hàng trên với số lượng hàng dưới, viết kết quả vào ô trống dưới hình. Thực hiện VBT và nêu kết quả. Viết đầu nhọn vào số bé hơn. 2 nhóm thi đua. Nhận xét , sửa sai Tiếng việt : I, A I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc và viết được: i, a, b, bi, cá. -Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ. -Nhận ra được chữ i,a trong các từ của một đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Một số viên bi. -Tranh vẽ con cá hoặc con cá đồ chơi bằng nhựa. -Tranh minh hoạ từ khoá. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: lá cờ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con. - Viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): lò cò, vơ cỏ. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài GV cầm một viên bi và hỏi: cô có cái gì đây? GV đưa tranh con cá và hỏi: Đây là cái gì? Trong chữ bi, cá có chữ nào đã học? Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em chữ ghi âm mới: I, a. 2.2.Dạy chữ ghi âm a) Nhận diện chữ: GV viết chứ i trên bảng và nói: chữ I in trên bảng là một nét sổ thẳng và một dấu chấm ở trên nét sổ thẳng. Chữ i viết thường gồm nét xiên phải và nét móc ngược, phía trên có dấu chấm. Yêu cầu học sinh tìm chữ i trong bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm i. Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê, đây là âm có độ mở hẹp nhất. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm i GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm i muốn có tiếng bi ta là như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng bi. GV nhận xét và ghi tiếng bi lên bảng. Gọi học sinh phân tích tiếng bi. Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. + Âm a (dạy tương tự âm i). - Chữ “a” gồm một nét móc cong hở phải và một nét móc ngược. - So sánh chữ “a và chữ “i”. -Phát âm: miệng mở to nhất, môi không tròn. -Viết: Khi viết nét cong, điểm đặt bút hạ thấp hơn điểm đặt bút khi viết chữ o, Đến điểm dừng bút thì lia bút lên tới đường kẻ ngang trên. Đưa nét bút thẳng xuống viết nét móc phải Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: ê – bê, v – ve. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: bi – vi – li, ba – va – la . GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc Đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ không theo thứ tự GV nhận xét. Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé hà có vở ô li. Gọi đánh vần tiếng hà, li, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD: Trong tranh vẽ gì? Đó là những cờ gì? Cờ Tổ quốc có màu gì? Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu? Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng), em còn biết loại cờ nào nữa? Lá cờ Đội có màu gì? Ở giữa lá cờ Đội có hình gì? Lá cờ Hội có màu gì? Cờ Hội thường xuất hiện trong những dịp nào? Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: lò cò, N2: vơ cỏ. 1 học sinh đọc. Bi. Cá. Có chữ b, c. Theo dõi và lắng nghe. Tìm chữ Lắng nghe. Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp). CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Ta cài âm b trước âm i. Cả lớp CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. CN 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: đều có nét móc ngược. Khác nhau: Âm a có nét cong hở phải. Lớp theo dõi hướng dẫn của GV. CN 2 em. Nghỉ 1 phút. Toàn lớp. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng hà, li). CN 6 em. CN 7 em. Theo dõi Luyện viết vở Nghỉ 1 phút. “lá cờ”. Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình.. VD:3 lá cờ. Cờ Tổ quốc, cờ Đội, cờ Hội. . CN 10 em . Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua - Biết được phương hướng của tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức tự giác trong sinh hoạt tập thể II.Các hoạt động dạy học: 1.Đánh giá trong tuần qua. - Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp. - Trang phục đầy đủ, đúng quy định - Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ. - Có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập *Tồn tại: - Chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài - Nói chuyện riêng trong giờ học - Chưa có ý thức vệ sinh trường lớp 2.Phương hướng tuần tới. - Phát huy những ưu điểm của tuần trước. - Phát động phong trào " Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày 20/10 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên. - Không ăn quà vặt. - Học và làm bài tập trước khi đến lớp. - Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn , cặp vẽ, hộp màu , bì kiểm tra. - Mặc trang phục đúng quy định - Tiếp tục thu nộp các khoản tiền. - Phụ đạo học sinh yếu: 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi, cuối buổi sáng phụ đạo học sinh yếu đọc viết bài và làm toán. - Triển khai chương trình dự bị Đội viên: Kính yêu Bác Hồ III. Tổng kết : - Nhận xét giờ sinh hoạt - Dặn thực hiện tốt tuần sau
Tài liệu đính kèm: