Kế hoạch bài dạy khối 1 - Phạm Lý Thành - Tuần 2

Kế hoạch bài dạy khối 1 - Phạm Lý Thành - Tuần 2

I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh :

-Nhận biết được dấu và các thanh: hỏi, nặng.

-Ghép được tiếng bẻ, bẹ.

 -Biết được các dấu và thanh “hỏi, nặng” ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng trong sách báo.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.

II.Đồ dùng dạy học:

-Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.

-Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.

-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ.

-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.

-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu hỏi, nặng và tiếng học mơí.

 

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1044Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Phạm Lý Thành - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
Học vần (2)
Đạo đức
Thủ công
Thanh hỏi, thanh nặng
Em là học sinh lớp 1 (T2)
Xé dán hình chữ nhật – hình tam giác.
Ba
Thể dục
Học vần (2)
Toán
Trò chơi - ĐHĐN
Thanh huyền, thanh ngã
Luyện tập
Tư
Học vần (2)
Toán
TNXH
Mĩ thuật
Be, bè, bẽ, bẻ, 
Các số 1, 1, 3.
Chúng ta đang lớn.
Vẽ nét thẳng
Năm
Học vần (2)
Toán
Tập viết
ATGT
ê, v
Luyện tập
Tập tô e, b, bé
Sáu
Học vần (2)
Toán
Hát 
Sinh hoạt
L, h
Các số 1, 2, 3, 4, 5.
Ôn tập: Quê hương tươi đẹp
Thứ hai ngày tháng năm 200
Môn : Học vần
BÀI: THANH HỎI – THANH NẶNG 
I.Mục tiêu:	Sau bài học học sinh :
-Nhận biết được dấu và các thanh: hỏi, nặng.
-Ghép được tiếng bẻ, bẹ.
	-Biết được các dấu và thanh “hỏi, nặng” ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng trong sách báo.	
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
-Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ.
-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.
-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu hỏi, nặng và tiếng học mơí.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bé.
Gọi 3 học sinh lên bảng chỉ dấu sắc trong các tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá trê.
Viết bảng con dấu sắc.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
Dấu hỏi.
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh hỏi trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh hỏi.
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu hỏi. 
GV viết dấu hỏi lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu hỏi.
Dấu nặng.
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh nặng trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh nặng. Cô sẽ giới thiệu tiếp với các em dấu nặng. 
GV viết dấu nặng lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu nặng.
2.2 Dạy dấu thanh:
GV đính dấu hỏi lên bảng.
Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu hỏi giống nét gì?
Yêu cầu học sinh lấy dấu hỏi ra trong bộ chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
Yêu cầu học sinh thảo luận: Dấu hỏi giống vật gì?
GV đính dấu nặng lên bảng và cho học sinh nhận diện dấu nặng.
Yêu cầu học sinh lấy dấu nặng ra trong bộ chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
Yêu cầu học sinh thảo luận: Dấu nặng giống vật gì?
Ghép chữ và đọc tiếng
Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu hỏi ta được tiếng bẻ.
Viết tiếng bẻ lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bẻ trên bảng cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bẻ.
Hỏi : Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu hỏi (không đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút)
GV phát âm mẫu : bẻ
Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bẻ.
GV cho học sinh thảo luận và hỏi: Ai có thể tìm cho cô các hoạt động trong đó có tiếng bẻ.
Ghép tiếng bẹ tương tự tiếng bẻ.
So sánh tiếng bẹ và bẻ.
Gọi học sinh đọc bẻ – bẹ.
Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
Viết dấu hỏi
Gọi học sinh nhắc lại dấu hỏi giống nét gì?
GV vừa nói vừa viết dấu hỏi lên bảng cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu hỏi.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh hỏi.
GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẻ vào bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV viết thanh hỏi trên đầu chữ e.
Viết mẫu bẻ
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẻ
Sửa lỗi cho học sinh.
Viết dấu nặng
Gọi học sinh nhắc lại dấu nặng giống vật gì?
GV vừa nói vừa viết dấu nặng lên bảng cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu nặng.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh nặng.
GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẹ vào bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV viết thanh nặng dưới chữ e.
Viết mẫu bẹ
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẹ
Sửa lỗi cho học sinh.
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm tiếng bẻ, bẹ
Sửa lỗi phát âm cho học sinh 
b) Luyện viết
GV yêu cầu học sinh tập tô bẻ, bẹ trong vở tập viết.
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh.
c) Luyện nói :
GV treo tranh cho học sinh quan sát và thảo luận.
Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm nay là bẻ.
-Trong tranh vẽ gì?
-Các tranh này có gì khác nhau? 
-Các bức tranh có gì giống nhau?
+Em thích tranh nào nhất? Vì sao?
+Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo không? 
+Tiếng bẻ còn dùng ở đâu?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Trò chơi: Ghép dấu thanh với tiếng
-GV đưa ra một số từ trong đó chứa các tiếng đã học nhưng không có dấu thanh. GV cho học sinh điền dấu: hỏi, nặng.
-Gọi 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh điền 1 đấu thanh.
Thi tìm tiếng có dấu hỏi, nặng trong sách báo
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS đọc bài, viết bài.
Thực hiện bảng con.
Học sinh trả lời: 
Khỉ trèo cây, cái giỏ, con hổ, mỏ chim.
Dấu hỏi
Các tranh này vẽ:
Con vẹt, nụ hồng, cụ già, ngựa đang gặm cỏ, cây cọ.
Dấu nặng.
Giống 1 nét móc, giống móc câu để ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
Giống móc câu để ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
Giống hòn bi, giống một dấu chấm
Học sinh thực hiện trên bảng cài
1 em
Đặt trên đầu âm e.
Học sinh đọc lại.
Bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay,..
Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bẹ có dấu nặng nằm dưới chữ e, còn tiếng bẻ có dấu hỏi nằm trên chữ e.
Học sinh đọc.
Nghỉ 5 phút
Giống một nét móc.
Học sinh theo dõi viết bảng con
Viết bảng con: bẻ
Giống hòn bi, giống dấu chấm,
Viết bảng con dấu nặng.
Viết bảng con: bẹ
Học sinh đọc bài trên bảng.
Viết trên vở tập viết.
Nghỉ 5 phút
+Tranh 1: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé trước khi đi học.
+Tranh 2: Bác nông dân đang bẻ ngô.
+Tranh 3: Bạn gái bẻ bánh đa chia cho các bạn.
Các người trong tranh khác nhau: me, bác nông dân, bạn gái.
Hoạt động bẻ.
Học sinh tự trả lời theo ý thích.
Có.
Bẻ gãy, bẻ ngón tay,
Dấu sắc: bé bập bẹ nói, bé đi.
Dấu hỏi: mẹ bẻ cổ áo cho bé.
Dấu nặng: bẹ chuối.
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2 nhóm với nhau.
Môn : Đạo đức:
BÀI : EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T2)
I.Mục tiêu: 
1. Giúp học sinh hiểu được:
Trẻ em đến tuổi học phải đi học.
Là học sinh phải thực hiện tốt những điều quy định của nhà trường, những điều GV dạy bảo để học được nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ.
2. Học sinh có thái độ: Vui vẽ, phấn khởi và tự giác đi học.
3. Học sinh thực hiện việc đi học hàng ngày, thực hiện được những yêu cầu của GV ngay những ngày đầu đến trường.
II.Chuẩn bị : 	Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
	Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
Yêu cầu học sinh kể về những ngày đầu đi học.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: Học sinh kể về kết quả học tập.
Thảo luận theo cặp, kể cho nhau nghe những gì sau hơn 1 tuần đi học.
Yêu cầu một vài học sinh kể trước lớp.
GV kết luận: Sau hơn 1 tuần đi học, các em đẫ bắt đầu biết viết chữ, tập đếm, tập tô màu, tập vẽ, nhiều bạn trong lớp đã đạt được điểm 9, điểm 10, được cô giáo khen. Cô tin tưởng các em sẽ học tập tốt, sẽ chăm ngoan.
Hoạt động 2:Kể chuyện theo tranh (bài tập 4)
Yêu cầu học sinh đặt tên cho bạn nhỏ ở tranh 1và nêu nội dung ở từng tranh:
Học sinh kể cho nhau nghe theo cặp.
Học sinh kể trước lớp.
GV kết luận
	Bạn nhỏ trong tranh cũng đang đi học như các em. Trước khi đi học, bạn đã được mọi người trong nhà quan tâm, chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập. Đến lớp, bạn được cô giáo đón chào, được học, được vui chơi. Sau buổi học, về nhà, bạn kể việc học tập ở trường cho bố mẹ nghe.
Hoạt động 3:Học sinh múa, hát về trường mình, về việc đi học.
GV tổ chức cho các em học múa và hát.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc câu thơ cuối bài.
GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc theo.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ
3 em kể.
Thảo luận và kể theo cặp.
Đại diện một vài học sinh kể trước lớp.
Lắng nghe và nhắc lại.
Bạn nhỏ trong tranh tên Mai.
Tranh 1: Cả nhà vui vẻ chuẩn bi cho Mai đi học.
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường, cô giáo tươi cười đón các em vào lớp.
Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo nhiều điều.
Tranh 4: Mai vui chơi cùng các bạn mới.
Tranh 5: Mai kể với bố mẹ về trường lớp, cô giáo và trường lớp của mình.
Một vài em kể tr ... 1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra âm ê, v ghi bảng.
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ ê có gì khác (giống) với chữ e chúng ta đã học.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm ê.
Lưu ý học sinh khi phát âm mở miệng rộng hơn đọc âm e.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm ê.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm ê muốn có tiếng bê ta là như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng bê.
GV nhận xét và ghi tiếng bê lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm v (dạy tương tự âm ê).
- Chữ “v” gồm một nét móc 2 đầu và một nét thắt nhỏ, nhưng viết liền một nét bút.
- So sánh chữ “v và chữ “b”.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: ê – bê, v – ve.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: bê – bề – bế, ve – vè – vẽ. 
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé vẽ bê.
Gọi đánh vần tiếng vè, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV nêu câu hỏi SGK.
GV giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: bè bè, N2: be bé
Giống nhau: đều viết bởi một nét thắt.
Khác: Chữ ê có thêm mũ ở trên chữ e.
Lắng nghe.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta cài âm b trước âm ê.
Cả lớp
1 em
CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
CN 2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: đều có nét thắt ỏ điểm kết thúc.
Khác nhau: Âm v không có nét khuyết trên.
CN 2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng vẽ, bê).
CN 6 em.
CN 7 em.
“bế bé”.
Học sinh trả lời.
CN 10 em
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Môn : Tập viết
BÀI : E – B – BÉ 
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các tiếng: e, b, bé.
	-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 2, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước,
2 học sinh lên bảng viết: các nét cơ bản.
Học sinh viết bảng con các nét trên.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
e, b, bé.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: b (bé). Con chữ viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
HS nêu: e, b, bé.
TUẦN :3
Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2006
Môn : Học vần
BÀI : L , H
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:-Đọc và viết được: l, h, lê, hè.
II.Đồ dùng dạy học: 	Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:. Giới thiệu bài
GV treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
-Các tranh này vẽ gì?
GV viết bảng: lê, hè.
Trong tiếng lê và hè, chữ nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: l, h.GV viết bảng l, h. 
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ l giống với chữ nào đã học?
Yêu cầu học sinh so sánh chữ l viết thường với chữ b viết thường.
Yêu cầu học sinh tìm âm l trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.GV phát âm mẫu: âm l.
Lưu ý học sinh khi phát âm l, lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía 2 bên rìa lưỡi, xát nhẹ.Giới thiệu tiếng:GV gọi học sinh đọc âm l.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm l muốn có tiếng lê ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng lê.
GV nhận xét và ghi tiếng lê lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm h (dạy tương tự âm l).
- Chữ “h” gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc 2 đầu. So sánh chữ “h và chữ “l”
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: l – lê, h – hè.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè – hẹ.GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học. Đọc lại bài. NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.GV nhận xét.
- Luyện câu:
GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
Tranh vẽ gì? Tiếng ve kêu thế nào?
Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì?
 Từ tranh GV rút câu ghi bảng: ve ve ve, hè về.Gọi đánh vần tiếng hè, đọc trơn tiếng.Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV nêu câu hỏi SGK.GV giáo dục tư tưởng tình cảm.Đọc sách kết hợp bảng con.GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: ê, bê, N2: v, ve.
Lê, hè.
Ê, e
Giống chữ b
Giống nhau: đều có nét khuết trên.
Khác: Chữ l không có nét thắt cuối chữ.
Lắng nghe.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta cài âm l trước âm ê.
Cả lớp
1 em
CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
CN 2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: cùng có nét khuyết trên.
Khác nhau: Âm h có nét móc 2 đầu.
CN 2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi.
Ve ve ve.
Hè về.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng hè.).
CN 6 em.CN 7 em.
“le le”.
Học sinh trả lời.
Lắng nghe.
CN 10 em
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Môn : Hát
BÀI : QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP (T2)
I.Mục tiêu :
 	-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát.
-Tập biểu diễn bài hát.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Hát chuẩn xác bài hát.
-Nhạc cụ, máy cát xét và băng.
-Chuẩn bị vài động tác vận động phụ hoạ
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Quê hương tươi đẹp”.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Ôn bài hát Quê hương tươi đẹp.
Cho học sinh ôn lại bài hát.
GV làm mẫu động tác vận động phụ hoạ (vỗ tay, chuyển dịch chân theo nhịp).
GV chỉnh sửa cho học sinh.
Tổ chức cho học sinh biểu diễn trước lớp.
Hoạt động 2 :
Vừa hát vừa vổ tay theo tiết tấu lời ca.
GV thực hiện mẫu:
Quê hương em biết bao tươi đẹp
	x x x	 x	x x x
Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca.
Tổ chức cho HS vừa gõ theo tiết tấu lời ca.
Tổ chức cho học sinh biểu diển bài hát.
Thi đua giữa các tổ nhóm biểu diển.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát.
HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Học thuộc lời ca, tập hát và biểu diễn cho ố mẹ cùng xem.
3 học sinh xung phong hát.
Vài HS nhắc lại
Ôn cá nhân, nhóm, lớp.
Theo dõi, học sinh làm mẫu theo GV.
Thực hiện theo nhóm, lớp.
CN, nhóm biểu diễn
Chú ý lắng nghe và thực hiện theo GV
Học sinh thực hiện 
Các tổ thi biểu diển.
Thực hiện.
Thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN T2.doc