A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.
2. Kỹ năng:
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
3. Thái độ:
- Thấy được sự phong phú của tiếng việt
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
- Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
- Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt
TUẦN 15 Từ ngày 30 – 11 đến ngày 04 – 12 - 2009 Thứ Ngày Tiết MÔN Tiết PPCT Tên bài dạy Hai 30/11/2009..... 01 Học vần 131 Om - am (tiết 1) 02 Học vần 132 Om - am (tiết 2) 03 Toán 56 Luyện tập 04 Đạo đức 15 Đi học đều đúng giờ (t2) BA 01/12/2009 01 Thể dục 15 Thể dục rèn tư thế cơ bản – trò chơi 02 Học vần 133 Ăm - âm (t 1:) 03 Học vần 134 Ăm - âm (t2) 04 Toán 57 Phép cộng trong phạm vi 10 TƯ 02/12/2009 01 Học vần 135 Ơm - ôm (t1) 02 Học vần 136 Ơm - ôm(t2) NĂM 03/12/2009...... 01 Học vần 137 Em - êm (t1) 02 Học vần 138 Em - êm (t2) 03 Toán 58 Luyện tập 04 TN&XH 15 Lớp học SÁU 04/12/2009 01 Tập viết 13 Nhà trường, buôn làng (t1) 02 Tập viết 14 Đỏ thắm, mầm non (t2) 03 Toán 59 Phép trừ trong phạm vi 10 04 Thủ công 15 Gấp cái quạt 05 SH 15 Sinh hoạt lớp PHẦN KÝ DUYỆT TUẦN 15 Từ ngày : 30 – 11 – 2009 Đến ngày : 04 – 12 – 2009 GVCN LÊ BÉ MƯỜI Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tiết 1+2:HỌC VẦN Tiết PPCT: 129 Bài : OM - AM A. MỤC TIÊU: Kiến thức: Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng. Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. Kỹ năng: Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng việt B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt - Tranh quả trám, quả cam. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS viết bảng con: bình minh nhà rông - Gọi 2 HS đọc bài 59 - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần mới đầu tiên có kết thúc bằng m là: om - am -GV ghi bảng : om - am b.Dạy vần : * Vần om - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần om . - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần om - Em hãy so sánh vần om với on o om : m on : n - Cho học sinh phát âm lại . *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần om - Vần om đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Cho HS hãy thêm âm x, thêm dấu sắc ghép vào vần om để được tiếng xóm - GV nhận xét , ghi bảng : xóm - Em có nhận xét gì về vị trí âm x vần om trong tiếng xóm ? -Tiếng xóm được đánh vần như thếnào? + GV chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ gì ? + GV rút ra từ khoá : làng xóm , ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá - GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết om Làng xóm - GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết - Cho HS viết vào bảng con * Vần am : - GV cho HS nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần am - So sánh 2 hai vần am và om m am : a om : o * viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - GV hướng dẫn và chỉnh sửa. *Đọc từ ứng dụng: chòm râu, đom đóm quả tràm, trái cam - GV ghi bảng : - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần om , am - GV giải thích từ : + Chòm râu là râu mọc nhiều tạo thành chùm ( Cho HS xem tranh). + Đom đóm làcon vật nhỏ có thể phát sáng vào ban đêm. + Quả trám:(cho Hs xem tranh). + Quả cam ( Cho Hs xem tranh). - GV đọc mẫu và gọi HS đọc (Tiết 2) 3.Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽgì ? - Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng - Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét * Luyện viết : om, làng xóm Am , rừng tràm - GV cho HS viết vào vở tập viết : - GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. * Luyện nói theo chủ đề : Nói lời cảm ơn. - GV treo tranh - Cho HS quan sát tranh +Tranh vẽ những ai ? +Những người đó đang làm gì ? + Tại sao em bé lại cảm ơn chị ? + Em đã nói xin cảm ơn bao giờ chưa? +Con nói điều đó với ai, khi nào? + Thường khi nào ta nói lời cảm ơn ? * Tổ chức trò chơi: Nói lời cảm ơn 4.Cũng cố -Dặn dò: - GV chỉ bảng , học sinh đọc . - Tổ chức trò chơi - Tìm tiếng mới có vần vừa học - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 59 - HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con. - 2 HS đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : om . am - om được tạo bởi âm o dứng trướcvà m đứng sau. - Lớp ghép o + mờ – om - Giống: o - Khác: Âm cuối om kết thúc bằng m còn on kết thúc bằng n - HS phát âm om - o – mờ – om - HS ghép : Xóm - Âm x đứng trước vần om đứng sau, dấu sắc trên o - xờ – om – xom - sắc xóm ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt ) +Tranh vẽ cảnh làng xóm. - o –mờ – om - xờ – om – xom- sắc xóm Làng xóm - HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + HS nhận xét bài viết . - Giống: m - Khác: am bắt đầu bằng a,om bắt đàu bằng o - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét - Gọi 2 HS đọc -Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần om , am (chòm , đom đóm , tràm , cam ) - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - HS đọc lại bài tiết 1 lần lượt - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - HS đọc cá nhân nhóm. - HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. + Tranh vẽ cảnh mưa nắng - HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng - Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể - HS viết vào vở. - HS đọc chủ đề luyện nói : Nói lời cảm ơn. - HS quan sát tranh và tự nói + Tranh vẽ chị và em + chị cho em một quả bong bóng. + Vì chị đã cho em 1 bong bóng + HS đã có nói lên xin cảm ơn rồi. + Đã nói khi được người khác cho quà hoặc giúp đỡ cho em một việc gì. + Khi được người khác cho quà hoặc giúp đỡ - Các nhóm thực hiện trò chơi - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học Tiết 3: TOÁN Tiết PPCT: 57 Bài : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. .Kỹ năng: - Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng Thái độ: - Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng dạy học toán 1 - các tờ bìa có đánh số từ 0 đến 9 C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS nhắc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 9 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Luyện tập b.Hướng dẫn HS luyện tập : * Bài 1:(cột 1, 2) Tính - Cho Hs nêu yêu cầu bài toán và làm bài, chữa bài: - Cho HS nhẩm rồi nêu kết quả - Lưu ý cho Hs khi làm bài cần viết phép tính theo hàng ngang * Bài 2: (cột 1) Số ? - Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện. - HS tự nêu cách làm bài - Cho HS nhận xét * Bài 3: (cột 1, 3) - Cho HS nêu yêu cầu của bài và cách thực hiện. - Cho Hs nêu cách làm bài. * Bài 4 : - GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. * Bài 5: (HS khá giỏi) Hình bên có mấy hình vuông? - Gợi ý để Hs nhận ra được 5 hiønh vuông, 4.Củng cố - dặn dò : - Cho HS đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 9 - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài hôm sau. Phép cộng trong phạm vi 10 - Vài em nhắc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 9 - HS làm bài rồi chữa bài 8+1=9 7+2=9 6+3=9 5+4=9 1+8=9 2+7=9 3+6=9 4-5=9 9-8=1 9-7=2 9-6= 3 9-5=4 9-1=8 9-2=7 9-3=6 9-4=5 - HS thực hiện phép tính theo hàng ngang. - Điền số vào chỗ chấm. - Để có số diền vào chỗ chấm. VD ta lấy 5 cộng với 4 thì bằng 9. Nên ta có thể viết 4 vào chỗ chấm - Hs làm bài 5 + ..4.. = 9 ..3.. + 6 = 9 4 + ..4.. = 8 ..0.. + 9 = 9 ..2.. + 7 = 9 9 = ..0.. = 9 - Điền dấu : > < = thích hợp vào chỗ chấm. - để điền dấu thích hợp vào chỗ chấm . Trước tiên ta thực hiện 5 +4=9 vì 9 bằng 9 nên ta điền dấu = vào chỗ chấm 5+4..=..9 ; 6 ....8 9-2.... 5+1 ; 4+5..=..5+4 a.Trên sân có 9 chú gà con , bị nhốt 3 con trong lồng. Hỏi còn mấy con gà trên sân không bị nhốt - Thực hiện phép trừ . 9 - 3 = 6 - Chia 4 nhóm thảo luận và tìm số hình có trong hình vuông. + Có tất cả 5 hình ( 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông lớn chứa 4 hình vuông nhỏ. - HS lần lượt đọc lại bảng cộng trong phạm vi 9 -HS lắng nghe. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Tiết PPCT: 15 Bài : ĐI HỌC ĐỀU ĐÚNG GIỜ (Tiết 2) AMỤC TIÊU : Kiến thức: - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ. Kĩ năng: - Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. Thái ... ng Giáo viên theo dõi sửa sai hiền lành Hoạt động 2: Viết vở Mục tiêu: Học sinh nắm được quy trình viết , viết đúng cỡ chữ, khoảng cách ĐDDH : Chữ mẫu phấn màu Hình thức học : Cá nhân, lớp Phương pháp : Thực hành, trực quan Cho học sinh nhắc lại nội dung bài viết Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút Giáo viên viết mẫu từng dòng và hướng dẫn Giáo viên thu bài chấm Củng cố: Thi đua viết chữ nhanh, đúng, đẹp: nhận xét Dặn dò: Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết Xoay khớp tay Học sinh quan sát và nêu Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc lại nội dung Học sinh nêu Học sinh viết ở vở viết in Học sinh nộp vở 4 tổ thi đua, mỗi tổ 1 em Tiết 2: Tập viết Tiết PPCT: 136 Bài: ĐỎ THẮM, MẦM NON Ạ MỤC TIÊU -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Mẫu viết bài 14, vở viết, bảng . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 6 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. đỏ thắm Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. mầm non Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. chôm chôm GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 4 học sinh lên bảng viết: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. Chấm bài tổ 4. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. Tiết 3: TOÁN Tiết PPCT: 60 Bài : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 A. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp cho học sinh tiếp tục củng cố và khắc sâu khái niệm phép trừ Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 Kỹ năng: Thực hành tính đúng trong phạm vi 10 Củng cố cấu tạo số 10 và rèn kỹ năng so sánh số Thái độ: Yêu thích học toán, tính cẩn thận, trung thực B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1 - Các vật mẫu trong bộ đồ dùng toán 1 và các mô hình vật thật phù hợp với nội dung bài dạy: 10 hình vuông, 10 hình tròn. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 10 - 2 HS lên bảng thực hiện: 1 + 9 = . 8 + 1 =. 2.Bài mới. a.Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 10 b.Hình thành bảng trừ trong phạm vi 10. * Bước 1: - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ để nêu vấn đề của bài toán cần giải quyết. * Bước 2: -GV chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 10 bớt 1 bằng mấy ? - Nêu: mười trừ một bằng mấy ? - GV ghi bảng: 10 – 1 = 9 - GV nêu: 10 bớt 9 bằng mấy ? - GV nêu: mười trừ chín bằng mấy - Ghi : 10 – 9 = 1 * Bước 3: - Ghi và nêu: 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1 Là phép tính trừ c.Học phép trừ: 10 – 2 = 8 10 – 8 = 2 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 10 – 4 = 6 10 – 6 = 4 10 – 5 = 5 10 – 5 = 5 - Thực hiện tiến hành theo 3 bước để Hs tự rút ra kết luận và điền kết quả vào chỗ chấm. * Ghi nhớ bảng trừ. - Cho HS đọc thuộc bảng trừ - GV có thể nêu các câu hỏi để Hs trả lời: mười trừ mấy bằng tám ? mười trừ tám bằng mấy ? bảy bằng mười trừ mấy ? Hai bằng mười trừ mấy ? 3.Thực hành: - GV cho HS thực hiện các bài tập. * Bài 1: Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện: * Bài 2: Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện. - Hướng dẫn HS tự nhẩm và điền kết quảvào ô trống. * Bài 3: ( > < = ) ? - GV cho HS nêu cách làm bài: - GV Gợi ý: VD 3+4=7 vì 7 bé hơn 10 nên ta điiền dấu bé vào ô trống. * Bài 4: - GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. 4.Củng cố - dặn dò. - Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7 - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài hôm sau. Luyện tập - HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 10. - 2HS thực hiện mỗi em 1 bài - Có 10 hình tròn, bớt đi 1 hình tròn . Hỏi còn lại mấy hình tròn ? - 10 bớt 1 bằng 9 - Mười trừ một bằng chín. - HS đọc : 10 – 1 = 9 - 10 bớt 9 bằng 1 - Mười trừ chín bằng một - Đọc: 10 – 9 = 1 - Đọc 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1 - HS thi nhau nêu kết quả và diền vào chỗ chấm - HS thi nhau đọc thuộc bảng trừ - HS thi nhau trả lời lần lượt theo câu hỏi. a. Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc. - - - - - - 10 10 10 10 10 10 1 2 3 4 5 10 9 8 7 6 5 00 - HS cùng chữa bài b.Tính và viết kết quả theo hàng ngang 1+9=10 2+8=10 3+7=10 4+6=10 10-1=9 10-2=8 10-3=7 10-4=6 10-9=1 10-8=2 10-7=3 10-6=4 - Viết số vào ô trống thích hợp theo phép tính. 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 00 - Điền dấu thích hợp vào ô trống 9 4 3+4 < 10 6+4 = 4 6 = 10-4 6 = 9-3 a. Có 10 quả cà chua, chú gấu đã lấy đi 4 quả. Hỏi còn mấy quả ? - Thực hiện phép trừ. 10 - 4 = 6 - HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7 -HS lắng nghe. Tiết 4:THỦ CÔNG Tiết PPCT: 15 Bài : GẤP CÁI QUẠT AMỤC TIÊU: -Kiến thức: HS biết cách gấp chiếc quạt. -Kĩ năng: Gấp được cái quạt bằng giấy. -Thái độ: Yêu quý sản phẩm mình làm ra. B.CHUẨN BỊ : * GV : - Quạt giấy màu. - Một tờ giấy màu hình chữ nhật. - 1 sợi chỉ hoặc len màu. - Bút chì, thước kẻ, hồ dán. * HS: - Một tờ giấy màu hình chữ nhật và một tờ giấy vở có kẻ ô li - 1 sợi chỉ hoặc len màu. - Bút chì, thước kẻ, hồ dán Vở thủ công. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Gấp cái quạt -GV ghi đề bài lên bảng. b.Giảng bài : * GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét - GV Giới thiệu quạt mẫu, định hướng quan sát của HS về các nếp gấp cách đều - Giữa quạt có dán hồ ( Nếu không dán hồ quạt sẽ nghiêng về hai phía. *GV hướng dẫn mẫu. * Bước 1: - GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều. * Bước 2: - Gấp đôi hình để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng. * Bước 3: - Gấp đôi , dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt. - GV cho HS thực hành gấp các nếp cách đều trên giấy vở HS có kẻ ô để tiết sau gấp thật sự trên giấy màu 3.Củng cố– dặn dò: -GV cho HS nhắc lại các bước để hôm sau thực hành - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị hôm sau tiết 2 - HS tự kiểm tra lại dụng cụ của mình - HS quan sát mẫu theo hướng dẫn -HS theo dõi GV hướng dẫn. - HS thực hành gấp các nếp gấp cách đều. - HS Nhắc lại các bước gấp. * Bước 1: - GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều. * Bước 2: - Gấp đôi hình để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng. * Bước 3: - Gấp đôi , dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt. Tiết 5: Sinh Hoạt TIẾT PPCT: 15 SINH HOẠT CUỐI TUẦN A. MỤC TIÊU - HS nhận biết sơ lược về kết quả học tập trong tuần - HS bước đầu tham gia phát biểu ý kiến trước lớp - Đoàn kết, thân ái, giúp đở bạn bè, lể phép với thầy cô giáo, người lớn B. CHUẨN BỊ - Giáo viên chuẩn bị nhận xét HS C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Nêu lí do cuộc hợp - GV nêu lí do cuộc hợp 2/ nêu tình hình lớp học - GV yêu cầu cán sự lớp báo nhận xét trong tuần học -GV tổng hợp nhận xét kết luận - Gọi HS nhắc nhiều khuyết điểm kể về việc học tập của các em - Gọi HS khá, giỏi, kể về việc học của em ở nhà, ở trường . - GV nhận xét, nhắc nhỡ biểu dương 4/ Giao việc GV giao việc cụ thể cho từngthành viên trong tổ. GV nhắc nhỡ động viến HS cố gắng vượt khó trong học tập -GV tổng kết tuần thi đua học tập và tuyên dương tổ đạt danh hiệu trò ngoan. -Nhắc nhở các tổ còn lại - GV nhận xét tiết học - Nghe hiểu - Cán sự lớp nhận xét + nền nếp + thái độ + cả lớp theo dỏi - HS phát biểu ý kiến - HS kể - Vài HS khá, giỏi nêu - HS nhận nhiệm vụ
Tài liệu đính kèm: