I.MỤC TIÊU:3
-Hs hiểu nội dung bài: cây bàng rất thân thiết với mọi người, mỗi mùa cây bàng có một đặc điểm riêng. Ôn các vần oang, oac. Nói được theo chủ đề luyện nói.
- Học sinh đọc trơn cả bài. Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Tìm được tiếng trong bài có vần oang, tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oa.
-Yêu thích môn học, yêu quý và bảo vệ cây bàng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần: 33 THỨ NGÀY TIẾT PPCT MÔN TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ Hai 25/04 1 266 Tập đọc Cây bàng (tiết1) BVMT 2 267 Tập đọc Cây bàng (tiết2) 3 33 Aâm nhạc 4 33 Đạo Đức Giữ gìn trường lớp...(t2) 5 33 SHTT Sinh họat dưới cờ Ba 26/4 1 129 Toán Ôn tập các số đến 10 2 16 Chính tả Cây bàng 3 33 TD 4 23 Tập viết Tập tô :U,Ư,V Tư 27/4 1 130 Tóan Ôn tập các số đến 10 2 268 Tập đọc Đi học (tiết1) 3 269 Tập đọc Đi học (tiết2) BVMT 4 33 Mỹ thuật Năm 28/4 1 131 Tóan Ôn tập các số đến 10 2 17 Chính tả Đi học 3 8 Kể chuyện Cô .... quý tình bạn KNS+ BVMT 4 33 Thủ công Cắt, dán trang...ngôi nhà Sáu 39/4 1 132 Toán Ôn tập các số đến 100 2 270 Tập đọc Nói dối hại thân (tiết1) KNS 3 271 Tập đọc Nói dối hại thân (tiết1) 4 33 TNXH Trời nóng,trời rét KNS + BVMT 5 33 HĐTT Ngày soạn:18/4/2011 Ngày dạy:Thứ hai, ngày 25/4/2011 Tiết 3+ 4 : Tập đọc PPCT 321,322 : CÂY BÀNG I.MỤC TIÊU:3 -Hs hiểu nội dung bài: cây bàng rất thân thiết với mọi người, mỗi mùa cây bàng có một đặc điểm riêng. Ôn các vần oang, oac. Nói được theo chủ đề luyện nói. - Học sinh đọc trơn cả bài. Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Tìm được tiếng trong bài có vần oang, tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oa. -Yêu thích môn học, yêu quý và bảo vệ cây bàng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK.Nhận xét KTBC. 3.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn 1 lần (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp từng em, đọc nối tiếp theo bàn, theo dãy cho đến hết bài. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. -Hs đọc cả bài Luyện tập: Ôn các vần oang, oac. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ? *Củng cố tiết 1: Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 *Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Cây bàng thay đổi như thế nào ? Vào mùa đông ? Vào mùa xuân ? Vào mùa hè ? Vào mùa thu ? +Theo em cây bàng đẹp nhất vào mùa nào? -Để có cây bàng đẹp vào mùa thu, nó phải được nuôi dưỡng va øbảo vệ. Luyện nói: Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp. -Để sân trường xanh – sạch – đẹp em cần chăm sóc, không hái là bẻ cành cây xanh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Trật tự+hát 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Khoảng. Học sinh đọc câu mẫu SGK. Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. 2 em. Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc bầu trời đầu mây Cây bàng khẳng khiu trụi lá. Cành trên cành dưới chi chít lộc non. Tán lá xanh um che mát một khoảng sân. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá Mùa xuân, mùa thu. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng, Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: PPCT: 33 NỘI DUNG TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho học sinh hiểu các hành vi đạo đức đúng đã học. - Học sinh có ý thức, thói quen thực hiện các hành vi đạo đức đúng. - Có thái độ đúng với những việc làm của mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa, một số tình huống đạo đức - Các bài hát, bài thơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Khởi động: Giới thiệu bài học. *Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp GV hướng dẫn hs quan sát. -Khi chào cờ cần đứng như thế nào? -Em đã làm gì khi thấy bạn nói chuyện khi chào cờ? -Tranh vẽ gì? Các bạn làm như vậy đã đúng chưa? Theo em cần làm gì để thể hiện tình cảm của mình với anh chị em trong gia đình ? _Cần làm gì qóp phần vào việc giữ gìn an toàn giao thông? Em đã biết làm như vậy chưa? Vì sao? KL: Cần thực hiện theo đúng các hành vi thảo luận. * Hoạt động 2: Tập xử lý tình huống Gv nêu từng tình huống, yêu cầu hs thảo luận 1.Em sẽ làm gì, nói gì khi thấy bạn dùa giỡn trong giờ học? 2.Em sẽ làm gì, nói gì khi thấy bạn bị bạn khác đẩy ngã? 2.GV nhận xét, bổ sung. Dặn dò: Thực hiện theo bài học. - HS thảo luận, nêu ỳ kiến, lớp nhận xét, bổ sung. - Hs thảo luận mêu ý kiến, tập đóng vai. - Lớp nhận xét, bổ sung. Ngày soạn: 19/4/2011 Ngày dạy:Thứ ba, ngày 26/4/2011. Tiết 1 : Toán PPCT129 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I/ MỤC TIÊU: -Củng cố về bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10. mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Rèn kĩ năng tính toán, vẽ hình vuông, hình tam giác, bằng cách nối các điểm cho sẵn. -Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồ dùng học toán, bảng phụ. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới: Giới thiệu bài- ghi tựa. Bài 1: Gv treo bảng phụ -Gọi hs nêu yêu cầu. Hd học sinh làm miệng - ghi vào bảng. Bài 2: Hs nêu yêu cầu Hướng dẫn làm bài: Tính 2 cách 7+2+1 7+2=9 9+1=10 Theo dõi uốn nén Sữa sai. Bài 3: Hs nêu yêu cầu Hướng dẫn làm bài. Chấm điểm - nhận xét Bài 4 : Gv treo bảng phụ Hs nêu yêu cầu. Hd học sinh làm: Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: Xem bài, chuẩn bị bài ôn tập(tt) - Nhân xét, tuyên dương. Trật tự Nhắc bài cũ ôn các số đến 10 Ôân tập các số đến 10 Tính Làm miệng Tính Bảng con Viết số vào ô. Hs làm vào phiếu bài tập, 1 hs lên bảng làm 3 tổ, mổi tổ 2 em lên thi đua nối Tiết:2 Tập viết PPCT : 31 TÔ CHỮ HOA U, Ư, V I.MỤC TIÊU: - Biết tô chữ hoa U, Ư, V. Viết đúng các vần oang, oac, ăn, ăng, các từ ngữ: khăn đỏ, măng non khoảng trời, áo khoác . -Viết đúng cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. - HS có ý thức rèn chư,õ giữ vở. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: U, Ư , V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Hs viết các từ: Hồ Gươm, nườm nượp. Nhận xét 3.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa U, Ư, V tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: oang, oac, khoảng trời, áo khoác *Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư, V. Nhận xét học sinh viết bảng con. *Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 4.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U, Ư, V. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Kiểm diện+hát Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho ... ài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: a. Khám phá: +Các em đã bao giờ nói dối hoặc bị ai nói dối với mình chưa? +Em cảm thấy thế nào khi biết sự thật? Em đã bao giờ bị người khác đùa cợt bằng trò nói dối mình nhiều lần chưa? Em đã bao giờ dùng trò nói dối để đùa cợt người khác chưa? Nhận xét- giới thiệu bài. b. Kết nối: * Hoạt động 1: Hs luyện đọc trơn Đọc mẫu bài văn 1 lần (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng. Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: 2 em đọc một câu sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần it, uyt: Tìm tiếng trong bài có vần it? Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt? Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài và luyện nói: - Làm việc theo nhóm đôi thể hiện bằng động tác với các từ ngữ: kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng, gào, thản nhiên. -Các nhóm thể hiện động tác trước lớp - Hs trả lời câu hỏi: +Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp? +Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đế giúp không? Sự việc kết thúc ra sao? Giáo viên kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân. Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. c. Thực hành: *Hoạt động 3: Hs thực hành luyện đọc bài văn. Hs làm việc theo nhóm 3 -Luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8. -Luyện đọc diễn cảm lại đoạn 1, 2,3, cả bài -Tổ chức Hs thi đọc trước lớp. -Nhận xét. d. Vận dụng: -Câu chuyện khuyên em điều gì? -Hãy nêu một ví dụ về người thật việc thật cho thấy lời khuyên của câu chuyện trên là đúng. Gv chốt lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện: +chú bé chăn cừu đã chọn một trò đùa hết sức nguy hại là nói dối mọi người nhiều làn nên đã dẫn tới hậu quả đáng tiếc: đàn cừu của chú bị sói ăn thịt hết sạch. Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại đến bản thân. _Giao việc về nhà: +Vẽ tranh và chia sẻ câu chuyện với những người thân trong gia đình. +Tiếp tục tìm ví dụ người thật, việc thật gần giống với nội dung câu chuyện. Giờ học tiếp theo, sẽ dán tranh vẽ của mình lên tường lớp và chia sẻ câu chuyện vào đầu giờ học +Luyện đọc, ghi nhớ nội dung câu chuyện chuẩn bị tiết học sau. Kiểm diện+hát 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Hs trả lời Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Hs đọc theo yêu cầu. Thi đọc cá nhân, 3 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn. 2 em. Thịt. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it, uyt. It: quả mít, mù mịt, bưng bít, Uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách. 2 em đọc lại bài. Hs làm việc theo nhóm Hs làm động tác trước lớp Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả. Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết. 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên tìm câu lời khuyên để nói với chú bé chăn cừu. Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người. Nói dối làm mất uy tín của mình. Hs luyện đọc theo nhóm Các nhóm thi đọc trước lớp Hs nói về câu chuyện Hs nêu ví dụ Hs lắng nghe Thực hành ở nhà. Tiết 4: TNXH PPCT 33: TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT I.MỤC TIÊU : -Nhận biết được trời nóng hay trời rét. -Dùng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng trời rét. Rèn kĩ năng ra quyết định, kĩ năng tự bảo vệ. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. -Có ý thức ăn mặc thích hợp theo thời tiết để đảm bảo sức khỏe, có ý thức bảo vệ môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. -Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăïng gió hay có gió ? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: a. Khám phá: Gv hỏi học sinh: +Trời nóng thì em cảm thấy thế nào?Lúc ấy em thường cho bớt nóng gì? +Trời lạnh em cảm thấy thế nào? Em thường làm gì để bớt lạnh? -Nhận xét- giới thiệu bài b. kết nối *Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục tiêu: Hs nhận biết được các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét. Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ? Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời: +Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét. Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. Mục tiêu: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm 3 và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ” Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên. Tuyên dương nhóm sắm vai tốt. d. Thực hành Mục tiêu: Hình thành thói quen ăn mặc phù hợp thời tiết. * Hoạt động 4: Trò chơi “Trời nóng – Trời rét”. Giáo viên chuẩn bị một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè và một số đồ dùng khác. Giáo viên hô “Trời nóng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nóng giơ lên cao. Hô “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù hợp trời rét giơ lên cao. -Tiến hành cho hs chơi. Nhận xét Giáo viên kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi,nhức đầu Cần có ý thức giữ gìn môi trường sạch sẽ trong những ngày trời nóng, trời rét để tránh các bệnh truyền nhiễm theo mùa ảnh hưởng đến sức khỏe. d. Vận dụng: -Về nhà vẽ tranh mô tả trời nóng, trời rét -Đầu giờ học tuần sau các em sẽ mang tranh của mình vẽ đến lớp để chia sẻ bức tranh với các bạn. Trật tự+hát Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động. Hs trả lời. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng. Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét. Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em. Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, Học sinh lắng nghe Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan. Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi Lắng nghe nội dung và luật chơi. Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên. Hs lắng nghe. Thực hành ở nhà. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 33 I/NHẬN XÉT TUẦN 33: II/KẾ HOẠCH TUẦN 34: Đã soạn xong tuần 33. Ngày .. tháng năm 2011 Người soạn: Nguyễn Thị Loan. Tổ khối duyệt Nguyễn Thị Linh BGH duyệt Nguyễn Thị Hòa
Tài liệu đính kèm: