I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết trẻ 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ học thêm nhiều điều mới lạ.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp
*HS khá giỏi: Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
- Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
- Vở BTĐĐ lớp 1.
- Bài hát: Trường em.
tuần 1 Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 Đạo đức ( TS : 1+ 2 ) em là học sinh lớp một I. Mục tiêu: - Bước đầu biết trẻ 6 tuổi được đi học. - biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ học thêm nhiều điều mới lạ. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp *HS khá giỏi: Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt. - Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. II. Tài liệu, phương tiện: - Vở BTĐĐ lớp 1. - Bài hát: trường em. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ 2. Kiểm tra: 2’ - Kiểm tra VBT đạo đức của HS. - GV nhắc HS chưa có VBT về mua ngay. 3. Bài mới: 35’ a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài: 1’ b. Hoạt động 1(BT1): Vòng tròn giới thiệu tên (6 - 8’) - HS đứng thành vòng tròn (mỗi vòng 6 - 10 em) - HS tự giới thiệu tên mình và tên bạn. *Thảo luận cả lớp : H: Trò chơi giúp em điều gì? H: Em có thấy sung sướng, tự hào khi giới thiệu tên với các bạn và khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không? *GVKL: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên. c. Hoạt động 2 ( BT2): HS giới thiệu về sở thích của mình ( 10 -12’) - GV nêu yêu cầu : Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích - HS thảo luận cặp (3’) - Y/c một số HS giới thiệu trước lớp. H: Những điều bạn thích có hoàn toàn giống em không? *KL: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác, bạn khác.Chúng ta cần tôn trọng những sở thích riêng của người khác , bạn khác d. Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình ( BT3). ( 10 -12’) H: Mấy tuổi thì em được đi học lớp Một? H: Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học ntn? H: Bố mẹ và mọi người đã chuẩn bị cho em như thế nào ? H: Em có thấy vui khi đã là học sinh lớp một không ? H: Em sẽ làm gì khi trở thành HS lớp Một? - HS kể trong nhóm 4. - Mời 2 HS kể trước lớp, nhận xét, khen những HS biết kể về bản thân một cách mạnh dạn. * KL: Vào lớp 1 em có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới. Em sẽ được học nhiều điều mới lạ. Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. Em cần phải học tập tốt. Em rất vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 1. 4. Củng cố : 2 - 3’ - GV tóm tắt nội dung bài – nhận xét giờ học. 5. hướng dẫn về nhà: 1’ - Dặn HS xem trước BT4. Tiết 2 1. ổn định: 1’ - Hát, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: 3’ H: Giờ trước chúng ta học bài gì? H: Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp 1? - HS trả lời, GV nhận xét chung. 3. Bài mới: 23 -25’ a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài: 1 -2 HS nhắc lại b. Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh - BT4 ( 10 -12’) - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm. - GV mời một số HS kể chuyện trước lớp. - HS nhận xét, GV khen, tuyên dương. - GV kể chuyện, vừa kể vừa chỉ từng tranh để HS quan sát. c. Hoạt động 2 ( 13 - 14’) - HS thảo luận theo các câu hỏi: H: Nói tên trường, tên lớp của em. H: Cô giáo em tên là gì? H: Kể tên một số bạn trong lớp em? - HS, GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS múa, hát, đọc thơ, vẽ tranh về chủ đề trường em. - GV cùng HS nhận xét, khen. *KL: Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Chúng ta thật là vui và tự hào đã trở thành HS lớp 1. 4. Hoạt động nối tiếp (2 - 3’) - GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. 5. hướng dẫn về nhà: 1’ - Dặn HS ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau: Gọn gàng sạch sẽ Học vần ( Tiết số: 1+2) ổn định tổ chức các nét cơ bản I. Mục tiêu: - Xây dựng cho HS những nề nếp khi học tập nói chung và khi học môn học vần nói riêng. - Dạy các kí hiệu, hiệu lệnh mà GV sẽ sử dụng trong giờ học vần. Dạy cách sử dụng sgk: cách mở sách, gấp sách, cách cầm sách khi đọc bài..., các kí hiệu trong sgk. - Học các nét cơ bản: nét sổ, nét ngang, xiên trái, xiên phải, móc xuôi, móc ngược, móc hai đầu. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng kí hiệu dùng trong sách. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - HS hát. 2. Kiểm tra: 2’ - KT sách vở, đồ dùng học tập của hs. 3. Bài mới: 35’ Tiết 1 (35’) a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS thực hiện các nề nếp trong giờ học + Tư thế ngồi học: ngồi ngay ngắn, không tì ngực vào bàn, hai chân để song song,vuông góc... - GV cho học sinh thực hiện + Tư thế ngồi viết: mắt cách vở 20 - 30cm, cầm bút bằng tay phải,tay trái tì nhẹ lên mép vở , đầu hơi cúi.. - GV yêu cầu học sinh thực hiện. + Giữ trật tự trong giờ học + Mắt hướng về bảng đen - Hướng dẫn HS làm quen một số kí hiệu, hiệu lệnh mà GVsẽ sử dụng trong giờ học vần. + Khoanh tay lên bàn + Lấy bảng phấn + Lấy sách, vở... + úp bảng, giơ bảng theo tiếng thước . - GV đưa bảng “ kí hiệu dùng trong sách giáo khoa” hướng dẫn để HS nắm 4 kí hiệu ( tập đọc, tập viết, luyện nói, kể chuyện) trong SGK, cách mở, gấp , cầm sách khi đọc... Tiết 2 (35’) c. Học các nét cơ bản: + GV hd HS cách phát âm, cách viết một số nét cơ bản * Nét sổ: - HS đọc (cá nhân, lớp) - GV đưa mẫu, hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng của nét, viết mẫu. - HS viết bảng con. - HS – GV nhận xét. * Dạy các nét: nét ngang, xiên trái, xiên phải, móc xuôi, móc ngược, móc hai đầu - Các bước tương tự. - GV cho hs đọc lại toàn bài (cá nhân, lớp). * HS viết vở ô li. - HS viết vở, GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GVchấm 5-7 bài, nhận xét chung. 4. Củng cố : 2’ - GV yêu cầu 1 số học sinh nhắc lại tên các nét vừa học . - GV nhận xét giờ học. 5. hướng dẫn về nhà: 1’ - Dặn HS ôn lại bài giờ sau học tiếp, luyện viết thêm ở nhà. Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 Học vần ( tiết số: 3 + 4) ổn định tổ chức các nét cơ bản I. Mục tiêu: - Củng cố các nề nếp của lớp học. - Ôn lại các kí hiệu, hiệu lệnh mà GV đã sử dụng trong giờ học vần, cách sử dụng SGK: cách mở sách, gấp sách, cách cầm sách khi đọc bài...,các kí hiệu trong sgk. - Ôn các nét cơ bản: nét sổ, nét ngang, xiên trái, xiên phải, móc xuôi, móc ngược, móc hai đầu. Học thêm các nét: cong phải, cong trái, cong kín, nét thắt, nét móc hai đầu có thắt ở giữa, nét khuyết trên, khuyết dưới. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: phấn màu, chữ mẫu - HS: Bảng, sgk, vở tập viết.... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - HS hát. 2. Kiểm tra:3 - 5’ - GV cho HS đọc các nét cơ bản đã học. - GV đọc cho HS viết bảng con các nét đó, nhận xét. - GVnhận xét, ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: Tiết 1 ( 30’ ) a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS ôn lại những yêu cầu cơ bản trong giờ học H: Tư thế ngồi học ntn là đúng? (Tư thế ngồi học: ngồi ngay ngắn, không tì ngực vào bàn, hai chân để song song,vuông góc... H: Tư thế ngồi viết như thế nào là đúng? ( mắt cách vở 20 - 30cm, cầm bút bằng tay phải, đầu hơi cúi...) - Yêu cầu hs thực hiện một số kí hiệu, hiệu lệnh mà gv đã sử dụng trong giờ học vần. - úp bảng, giơ bảng theo tiếng thước - GV đưa bảng “ kí hiệu dùng trong sách” hd hs ôn lại 4 kí hiệu ( tập đọc, tập viết, luyện nói, kể chuyện) trong sgk, cách mở, gấp , cầm sách khi đọc... - GV cho ban cán sự lớp thực hiện nhiệm vụ của mình - Lớp phó phụ trách văn nghệ cho lớp hát ôn lại một số bài hát ở mẫu giáo. - GV nhận xét giờ học. Tiết 2 ( 35 - 37’) c. Học các nét cơ bản: + GV hướng dẫn HS cách phát âm, cách viết một số nét cơ bản: * Nét cong trái: - GVđưa mẫu cho HS nhận diện, GV phát âm mẫu. - HS phát âm ( cá nhân, lớp) - GV hướng dẫn độ cao, khoảnsg cách ,điểm đặt bút, dừng bút - GV viết mẫu. - HS viết bảng con. - HS nhận xét, GVnhận xét. * Dạy các nét: nét cong phải, cong trái, cong kín, nét thắt, nét móc hai đầu có thắt ở giữa, nét khuyết trên, khuyết dưới các bước tương tự. - GV cho hs đọc lại toàn bài ( cá nhân, lớp) - GV nhận xét, sửa sai cho HS. * HS viết vở ô li. - GV quan sát uốn nắn, chấm 5-7 bài, nhận xét chung. 4. Củng cố : 2’ - Gv tóm tắt nội dung bài: tất cả các nét cơ bản - Nhận xét giờ học 5. hướng dẫn về nhà: 1’ - Dặn HS đọc, viết lại các nét cơ bản . Đọc trước bài 1: e Thủ công ( Tiết số: 1) giới thiệu một số loại giấy, bìa và Một số dụng cụ học thủ công I. Mục tiêu: - HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công (thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán). *HS khá giỏi biết thêm một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như; giấy báo, hoạ báo, giấy vở HS, lá cây... - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV và HS: giấy thủ công, hồ dán, kéo, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - Lớp hát. 2. Kiểm tra:3 - 5’ - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. GV nx. 3. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài: 1 -2 HS nhắc lại b. Hoạt động 1: Giới thiệu giấy bìa ( 12 -14’) - Giấy bìa được làm từ nhiều loại cây: tre, nứa, lúa, bạch đàn... - GV giới thiệu quyển vở để HS phân biệt: + Giấy là phần phía trong mỏng. + Bìa đóng ở ngoài dày hơn. - GV giới thiệu giấy màu để học thủ công:mặt trước là các màu, mặt sau có kẻ ô. - GV nêu ích lợi của giấy bìa cho HS biết. H: hãy kể một số loại vật liệu khác có thể tha giấy, bìa làm thủ công? (dành cho HS khá, giỏi) c. Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ học thủ công. ( 12 -14’) + GV giới thiệu và cho HS thực hành theo: - Thước dùng để đo chiều dài,trên có đánh số, chia vạch cm. - Bút chì dùng để kẻ đường thẳng. - Kéo: cắt giấy, bìa. - Hồ dán: dán giấy thành sản phẩm, hoặc dán sản phẩm vào vở. + Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các dụng cụ để học thủ công và tác dụng của các dụng cụ đó. 4. Củng cố: 2 - 3’ - GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. - Cho HS vệ sinh lớp học. 5. hướng dẫn về nhà: 1’ - Dặn HS chuẩn bị giấy thủ công, hồ dán để giờ sau học xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác. Toán ( tiết số: 1) tiết học đầu tiên I. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. - Bước đầu HS làm quen với sgk, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK. - HS: SGK, bộ TH toán1, bảng... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - Lớp hát. 2. Kiểm tra: 2’ - KT sự ch ... ài: Hình vuông, hình tròn. Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010 Học vần ( Tiết số: 7 + 8) Bài 2: b I. Mục tiêu: - HS nhận biết được chữ và âm b. - Đọc được: be - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: phấn màu, chữ mẫu... - HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành, vở ghi.... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - HS hát. 2. Kiểm tra: 3 -5’ - GV cho 2, 3 HS đọc: Bảng lớp: e - SGK: 2- 3 em - GV đọc cho HS viết bảng con chữ e. - HS tìm một số tiếng có âm e. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: Tiết 1 ( 35’) a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài. - GV cho HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: H: Tranh vẽ ai và vẽ gì? H: Các tiếng: bê, bà, bóng, bé giống nhau ở điểm nào? ( đều có âm b ) - GV chỉ cho hs phát âm: b b. Dạy chữ ghi âm( 20 - 22’) * Nhận diện chữ: - GV giới thiệu và ghi bảng b in, b viết. H: Chữ ghi âm b gồm mấy nét? Là những nét nào? (Chữ b có một nét viết liền nhau mà phần thân chữ có hình nét khuyết và phần cuối chữ có hình nét thắt). H: Chữ e và chữ b giống và khác nhau như thế nào? - HS so sánh. * Ghép chữ và phát âm: - GV đọc mẫu: b - HS phát âm, GV chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS lấy âm b trong bộ chữ, hs đọc. H: Muốn có tiếng be ta ghép thế nào? - HS nêu cách ghép: Thêm âm e đứng sau. - GV yêu cầu hs ghép tạo thành tiếng mới be. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn. - GV viết tiếng be, hs đọc : cá nhân, lớp - HS đọc b - be * Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con. - GV đưa chữ mẫu b phóng to, nêu quy trình, viết mẫu. - HS viết ngón trỏ trên mặt bàn. - HS viết bảng tay 2, 3 lần, nhận xét. *Củng cố: H: Chúng ta vừa học âm gì, tiếng gì? 1 – 2 HS trả lời - HS đọc lại bài(cá nhân,lớp) - GV nx giờ học. Tiết 2 ( 32 - 35’) c. Luyện tập: * Luyện đọc ( 10-12’) - HS lần lượt đọc ( trên bảng, sgk) - HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh , sửa cho hs. * Luyện viết ( 9 - 10’) - GV hướng dẫn, viết mẫu. - GV hướng dẫn HS viết bảng tay: b, be. - GV yêu cầu HS mở vở TV, ngồi đúng tư thế. - HS tập tô chữ b, viết từng dòng vào vở TV1. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. - GV chấm 3-5 bài, nhận xét. * Luyện nói (6 - 8’): HS luyện nói theo chủ đề “Việc học của từng cá nhân” - Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: H: Ai đang học bài? H: Ai đang tập viết chữ e? H: Bạn voi đang làm gì? H: Ai đang kẻ vở? H: Hai bạn gái đang làm gì? H: Các bức tranh đó giống nhau ở điểm nào? * GV: Ai cũng tập trung vào việc học tập tuy các loài khác nhau, các công việc khác nhau. 4. Củng cố : 2’ - HS cả lớp đọc bài ở SGK - Nhận xét giờ học. 5. hướng dẫn về nhà: 1’ - Dặn HS đọc viết bài . Đọc trước bài 3: dấu sắc Hình vuông, hình tròn I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, bộ TH toán 1... - HS: SGK, bộ TH toán1, bảng... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1 - Lớp hát. 2. Kiểm tra: 3 - 5’ H: Giờ trước chúng ta học bài gì? - KT việc làm bài tập của hs. - GVnx. 3. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. (1’) b. Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông (5-6’) - Cho HS quan sát hình vuông - GV nói: đây là hình vuông H: Đây là hình gì? HS trả lời, HS nhận xét, nhiều hs nhắc lại. - GV yêu cầu HS lấy hình vuông từ bộ đồ dùng toán H: Những vật nào có dạng hình vuông?( khăn mùi xoa, viên gạch lát nền) c. Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn (4-6’) - Các bước tương tự như giới thiệu hình vuông. d. Hoạt động 3: HS thực hành(15-17’) * Bài tập cần làm: 1, 2, 3 Bài 1 : (5-6’) - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS dùng sáp màu tô hình vuông. - HS đổi vở kiểm tra, báo cáo kết quả. Bài 2 : (5-6’) - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS thực hành làm bài, GV quan sát, giúp đỡ HS ( dùng nhiều mầu để tô con lật đật, hai tai tô cùng màu) Bài 3 : (5-6’) - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS dùng sáp màu khác để tô hình vuông, hình tròn. - HS đổi vở kiểm tra, báo cáo kết quả. * Bài tập có thể làm tiếp: bài 4 - bài 4 (dành cho HS khá, giỏi) - GV nêu yêu cầu của bài – Hướng dẫn HS làm bài. - HS nêu cách làm – báo cáo kết quả. 4. Củng cố: 2-3’ - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 5. hướng dẫn về nhà: 1’ - Làm bài ở vở bài tập - Chuẩn bị bài: Hình tam giác Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010 Học vần (tiết số: 9 + 10) Bài 3: Dấu sắc I. Mục tiêu: - HS nhận biết được dấu thanh sắc. - Đọc được: bé - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: phấn màu, chữ mẫu... - HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành,vở ghi.... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - HS hát, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: 5’ + GV cho 2, 3hs đọc:- Bảng lớp: b, be. - SGK + GV đọc cho hs viết bảng con chữ b, be. + GV nhận xét ghi điểm cho hs. 3. Bài mới: Tiết 1 ( 35’) a. Giới thiệu bài: Gv ghi đầu bài. - GV cho hs quan sát tranh trả lời câu hỏi: H:Tranh vẽ gì? vẽ ai? H: Các tiếng: cá, lá, chó, khế giống nhau ở điểm nào? ( dấu thanh sắc ) - GV chỉ cho hs phát âm: dấu thanh sắc. H: Dấu thanh sắc là nét gì? - GV đặt nghiêng thước kẻ, HS quan sát. H: Dấu sắc giống vật gì? - GV đọc mẫu, HS đọc. b. Ghép chữ và âm. - GV: Giờ trước chúng ta đã học: b, e, be vậy thêm sắc được tiếng gì mới? - HS ghép thanh sắc. H: Em ghép như thế nào? - HS phân tích , đánh vần, đọc trơn. - GV viết tiếng bé, hs đọc. - HS đọc be - bé * Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con. - GV viết mẫu, nêu quy trình: /, viết mẫu. - HS viết ngón trỏ trên mặt bàn. - HS viết bảng tay 2, 3 lần, nhận xét, chữa lỗi cho hs. H: Chúng ta vừa học dấu thanh gì? tiếng gì? , HS trả lời, GV tô mầu. - HS đọc lại bài(cá nhân, lớp) - GV nhận xét giờ học. Tiết 2 ( 35’) c. Luyện tập: * Luyện đọc ( 10-12’) - HS lần lượt đọc ( trên bảng, sgk) - HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs. * Luyện viết ( 10’) - GV hướng dẫn, viết mẫu. - GV hướng dẫn hs viết bảng tay: be, bé. - Gv yêu cầu hs mở vở TV, ngồi đúng tư thế. - HS tô bài ở vở TV lần lượt từng dòng. - GV quan sát, uốn nắn cho hs. - GV chấm 3-5 bài, nhận xét. * Luyện nói (9-10’): - GV nêu chủ đề luyện nói: Một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường. - Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: H: Quan sát tranh em thấy gì? H: Các bức tranh có điểm gì giống nhau, khác nhau? H: Em thích bức tranh nào nhất? H: Em và các bạn ngoài các hoạt động trên còn có những hoạt động nào nữa? H: Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất? - HS cùng GV nhận xét bổ sung. 4. Củng cố : 4’ - HS đọc bài ở sgk. Nhận xét giờ học. 5. hướng dẫn về nhà: 1’ - Dặn HS đọc, viết lại bài . Đọc trước bài 4: dấu hỏi, dấu nặng. Mĩ thuật ( tiết số: 1) xem tranh thiếu nhi vui chơi I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. - Bước đầu biết quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh. *HS khá giỏi bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của từng bức tranh. II. Đồ dùng dạy - học: - GV:Một số tranh, ảnh vẽ cảnh vui chơi của thiếu nhi ở sân trường, ngày lễ, công viên, cắm trại... - HS: Vở tập vẽ, sưu tầm tranh ảnh của thiếu nhi. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2’ - Lớp hát. 2. Kiểm tra: 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Hoạt động 1: Giới thiệu tranh vẽ đề tài thiếu nhi vui chơi (9-10’) - Gv giới thiệu tranh, HS quan sát tranh. + Cảnh vui chơi ở sân trường có những hoạt động khác nhau; nhảy dây, đá bóng, chơi bi... + Cảnh vui chơi ngày hè: thả diều, tắm biển... GV: Đề tài vui chơi rất rộng, phong phú và hấp dẫn. + Cho HS xem tranh và nêu lại các hoạt động trong tranh c. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs xem tranh: “Thiếu nhi vui chơi” (12-15’) H: Tranh vẽ những gì? H: Trong tranh có những hình ảnh nào? H: Trên tranh có những hình ảnh nào chính, hình ảnh nào phụ? H: Hình ảnh đó diễn ra ở đâu? H: Trong tranh sử dụng những màu gì? màu gì được vẽ nhiều hơn? H: Em thích bức tranh nào nhất? - Cho hs trả lời từng bức tranh, HS nhận xét, bổ sung. - GV nêu KL chung. 4. Củng cố: 2-3’ - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 5. hướng dẫn về nhà: 1’ - Dặn hs tập quan sát tranh ở nhà. Toán ( tiết số: 4) Hình tam giác I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình. II. Đồ dùng dạy - học: - GV:+ SGK, bộ TH toán 1,một số hình tam giác bằng bìa hoặc nhựa có màu sắc kích thước khác nhau. + Một số đồ vật có mặt là hình tam giác. - HS: SGK, bộ TH toán1, bảng... III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định: 1’ - Lớp hát. 2. Kiểm tra: 5’ H: Giờ trước chúng ta học bài gì? H: Những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn? - KT việc làm bài tập của hs. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác ( 8-12’) - Cho hs quan sát hình tam giác H: Đây là hình gì? HSTL, nhận xét. Nhiều hs nhắc lại. - Cho hs chọn trong hình tổng hợp đưa ra hình tam giác. - Cho hs lấy hình tam giác ở đồ dùng. c. Hoạt động 2: Thực hành xếp hình (6-8’) - HS xếp từ hình tam giác thành hình cái nhà, cái thuyền, cái chong chóng... - HS thực hành, nhận xét, khen. d. Hoạt động 3: Thi đua chọn nhanh các hình (6-8’) - 3 HS chọn ( Hình vuông, hình tròn, hình tam giác) mỗi người một hình, cùng một thời gian ai chọn được nhiều nhất sẽ thắng. - GV cùng HS nhận xét, khen. 4. Củng cố: 2-3’ - GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. 5. hướng dẫn về nhà: 1’ - Dặn về nhà tìm các vật có dạng hình tam giác. Chuẩn bị bài: Luyện tập. nhận xét, kí duyệt của ban giám hiệu ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: