Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 3

Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 3

I. MỤC TIÊU:

- HS biết được ưu- khuyết điểm của bản thân trong tuần để phát huy và sửa chữa.

- GV cùng HS bình bầu những bạn học tốt trong tuần cần học tập và những bạn thực hiện chưa tốt nhiệm vụ của người HS.

- Phương hướng và nhiệm vụ của tuần 4.

- GD ý thức phê và tự phê cho HS

II. NỘI DUNG:

1. Đánh giá các hoạt động của tuần qua.

* Chuyên cần: Trong tuần không có hiện tượng HS nghỉ học.

* Học tập:

- Các em đã học bài và làm bài đầy đủ.

- Một số em có nhiều tiến bộ: Vinh, N. Anh.

- Các em chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.

- Đa số các em đã biết giữ gìn sách vở như: Thái, Huyền, Duy,.

Tồn tại: - Một số em chưa chú ý trong giờ học: Điệp, Tâm.

 - Một số em còn thiếu đồ dùng học tập: Vinh, Tâm.

 - Chữ viết của các em còn xấu: N.Anh, Hương.

 

doc 26 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động tập thể (Tiết số 9)
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
- HS biết được ưu- khuyết điểm của bản thân trong tuần để phát huy và sửa chữa.
- GV cùng HS bình bầu những bạn học tốt trong tuần cần học tập và những bạn thực hiện chưa tốt nhiệm vụ của người HS.
- Phương hướng và nhiệm vụ của tuần 4.
- GD ý thức phê và tự phê cho HS
II. Nội dung:
1. Đánh giá các hoạt động của tuần qua.
* Chuyên cần: Trong tuần không có hiện tượng HS nghỉ học.
* Học tập:
- Các em đã học bài và làm bài đầy đủ.
- Một số em có nhiều tiến bộ: Vinh, N. Anh...
- Các em chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đa số các em đã biết giữ gìn sách vở như: Thái, Huyền, Duy,...
Tồn tại: - Một số em chưa chú ý trong giờ học: Điệp, Tâm.
	 - Một số em còn thiếu đồ dùng học tập: Vinh, Tâm.
 - Chữ viết của các em còn xấu: N.Anh, Hương...
*Văn thể vệ:
- Đa số các em ăn mặc đúng quy định của trường, tuy còn 1 số em mặc chưa gọn gàng: Ngọc, Vinh.
- Hát đầu giờ chưa đều.
- Các em đã biết xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, nhanh nhẹn đúng tác phong. 
- Vệ sinh cá nhân của các em tương đối tốt, tuy nhiên vẫn còn 1 số em có móng tay dài.
*HS bổ sung ý kiến.
*Bầu bạn xuất sắc nhất trong tuần. 
2. Nhiệm vụ tuần tới:
- Đảm bảo duy trì sĩ số.
- Hướng dẫn HS giải toán trên mạng.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ .
- Nhắc nhở HS giữ gìn sách vở.
tuần 3
 Ngày soạn: 2/ 9/ 2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Đạo đức ( Tiết số: 3 )
Gọn gàng, sạch sẽ
I. Mục tiêu:
- HS nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 
- Biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết giữu gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
- HS biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn về sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh.
* HS khá giỏi phân biệt được ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.
II. Tài liệu, phương tiện:
- Vở BTĐĐ lớp 1.
- Bài hát “ Rửa mặt như mèo”( Nhạc và lời: Hàn ngọc Bích)
- Bút chì hoặc sáp màu.
- Lược chải đầu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1- 2’
- Hát, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra: 5’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì? 
H: Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?
- HS trả lời, GV nhận xét chung.
3. Bài mới: 30’
Tiết 1(30’)
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: HS thảo luận. (6 - 8’) 
- GV yêu cầu HS tìm và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có quần áo, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ.(HS khá, giỏi)
H: Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng, sạch sẽ?
- Mời một số bạn ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng lên trước lớp - Khen.
H: Bạn nào chưa gọn gàng, sạch sẽ?
- GV nhắc nhở những HS mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ chỉnh sửa lại áo quần.
c. Hoạt động 2: HS làm bài tập 1. (8 - 12’) 
- GV giải thích yêu cầu bài tập. GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho nhóm. 
H: Tìm xem trong 8 bức tranh bạn nào ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ?
H: Bạn ở H1 đã gọn gàng, sạch sẽ chưa?
H: Muốn gọn gàng sạch sẽ phải ntn.?
- Các hình khác hỏi tương tự như trên.
H: Ăn mặc gọn gàng thể hiện điều gì.?
- HS thảo luận, GV giúp đỡ HS.
- HS trình bày. GV yêu cầu HS giải thích tại sao em cho là bạn đó ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ và nên sửa như thế nào thì sẽ trở thành gọn gàng, sạch sẽ?
VD: + áo bẩn : giặt sạch.
	+ áo rách: đưa mẹ vá lại.
	+ Cài cúc áo lệch: cài lại ngay ngắn....
*KL:- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là một hành vi đạo đức góp phần nâng cao sức khoẻ.
 - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn về sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh.
d. Hoạt động 3. HS làm bài tập 2. (6 - 8’) 
- GV nêu yêu cầu bài tập:
- HS làm bài tập.
- Một số HS trình bày sự lựa chọn của mình. Các HS khác lắng nghe và nhận xét.
H: Tại sao em không chọn bộ khác?
* Kết luận: 
- Quần áo đi học cần phải phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng.
- Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn, hôi , xộc xệch đến lớp.
4. Hoạt động nối tiếp (2-3’) 
- GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau: Gọn gàng sạch sẽ (tiết 2) 
Tiết 2 (35’)
1. ổn định: 1’
2. Kiểm tra: 5’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì? 
H: Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ có ích lợi gì?
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: 
b. Hoạt động 1: HS thảo luận theo cặp BT3 (8 - 10’) 
- GV chia nhóm yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận câu hỏi:
H: bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
H: Bạn nhỏ đó có gọn gàng, sạch sẽ không?
H: Em có muốn làm như bạn không?
- HS quan sát tranh và trao đổi cặp.
- GV mời một số HS trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
+ GV KL: chúng ta nên làm như các bạn trong tranh 1, 3, 5, 7, 7, 8.
b. Hoạt động 2: HS từng đôi một giúp nhau sửa sang đầu tóc, quần áo cho gọn gàng, sạch sẽ
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ
- HS thực hành, GV quan sát giúp đỡ HS
- GV mời một số HS lên thực hành trước lớp.	
- GV, HS nhận xét và tuyên dương những đôi làm tốt.
c. Hoạt động 3: Cả lớp hát bài “ Rửa mặt như mèo” ( 5 - 6’)
- Sau khi HS hát xong, GV hỏi: Lớp mình có ai giống mèo không? Chúng ta đừng giống “ mèo” nhé!
d. Hoạt động 4. GV hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối bài: ( 2 - 3’)
“ Đầu tóc em chải gọn gàng
áo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu”
4. Hoạt động nối tiếp (2 - 3’) 
- GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau: Bài 3: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. 
Âm nhạc ( Tiết số: 3)
Học bài hát: mời bạn vui múa ca
(GV chuyên nhạc soạn, dạy)
Học vần ( Tiết số: 19+ 20)
	Bài 8: l - h
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: l, h, lê, hè; từ và câu ứng dụng. 
- Viết được: l, h, lê, hè ( Viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, T1). 
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: le le.
*HS khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa của một số từ ngữ thông dụng qua tranh, hình minh hoạ ở SGK, viết được đủ số dòng quy định trong TV1, tập một.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: phấn màu, chữ mẫu, tranh minh hoạ... 
- HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành, vở ghi.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- HS hát.
2. Kiểm tra: 5’
- GV cho 2, 3 HS đọc bài 7 trong SGK
- GV đọc cho HS viết bảng con : ê, v, bê, ve.
- Tìm tiếng, từ chứa âm ê, v. GVnhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Tiết 1 ( 35’)
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
b. Dạy chữ ghi âm.
* Âm l	 (7- 8’) 
+ Nhận diện chữ:
- GV giới thiệu chữ ghi âm l in thường, l viết thường.
H: Chữ ghi âm l gồm mấy nét? Là những nét nào? 
H: Chữ ghi âm l và chữ ghi âm b giống và khác nhau ở điểm nào? 
( Giống:đều có nét khuyết trên.
 Khác: chữ b có thêm nét thắt, chữ l có thêm nét móc ngược.)
+ Ghép chữ và phát âm:
- GV phát âm mẫu: l
- HS phát âm, GV chỉnh sửa. 
- GV yêu cầu HS dắt âm l , HS đọc
H: Có âm l, muốn có tiếng lê ta ghép thế nào?
- HS nêu cách ghép , ghép tiếng lê.
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng lê (CN-TT).
- GV cho HS quan sát tranh quả lê.
H: Tranh vẽ gì?
H: Khi ăn quả lê có vị gì?
- GV giới thiệu từ khoá: lê - ghi bảng.
- HS đọc từ ( CN- TT)
- 1 HS đọc tổng hợp
H: Các em vừa học âm gì ? tiếng gì? - GV tô màu âm l.
- HS đọc xuôi, ngược, bất kì ( CN-TT)
* Âm v (Quy trình tương tự) (7- 8’)
- So sánh l với h.
- Đọc cả hai phần.
* Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con: ( 8 - 9’)
- GV đưa chữ mẫu l, h, lê, hè phóng to, nêu quy trình, viết mẫu.
- HS viết ngón trỏ trên mặt bàn.
- HS viết bảng tay 2, 3 lần, GV nhận xét, chữa lỗi.
c. Dạy từ ứng dụng(5-6’)
- GV ghi bảng từ ứng dụng. HS đọc thầm.
- 1 HS đọc to, HS tìm tiếng chứa tiếng chứa âm mới học, gạch chân.
- HS luyện đọc kết hợp phân tích cấu tạo tiếng- GV chỉnh sửa phát âm cho HS .
- HS đọc đồng thanh từ ứng dụng 1 lần.
* Củng cố:
H: Chúng ta vừa học âm, chữ gì? tiếng gì?
- HS đọc lại bài (CN-TT)
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2 ( 35’)
d. Luyện đọc(10-12’)
* Luyện đọc bài tiết 1: (5-6’)
- HS lần lượt đọc ( trên bảng, sgk)
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho HS
* Đọc bài ứng dụng (5-6’)
- GVghi bảng, HS đọc thầm. 1 HS đọc 
H: Trong câu tiếng nào chứa âm mới? (hè)
- HS luyện đọc tiếng, kết hợp phân tích tiếng mới. 
- HS luyện đọc câu ứng dụng(cn- nhóm) - GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét: Tranh vẽ gì?
- HS đọc đồng thanh câu ứng dụng.
e. Luyện viết(9-10’)
- GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1-2 học sinh đọc.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết: l, h, lê, hè.
- GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng
-Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài. GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét, chữa lỗi.
g. Luyện nói (7-8’)
- GV giới thiệu chủ đề luyện nói: le le
- HS quan sát tranh minh hoạ, thảo luận:
H: trong tranh em thấy gì?
H: Hai con vật đang bơi trông giống con gì? ( vịt, ngan...)
H: Em đã nhìn thấy bao giờ chưa? ở đâu?
H: le le sống ở đâu?
*GV: Vịt, ngan được người nuôi ở ao hồ, nhưng có loài vịt sống tự do không có người chăn được gọi là vịt trời. Trong tranh là con le le. Con le le trông giống vịt trời nhưng nhỏ hơn, chỉ có ở một vài nơi ở nước ta.
4. Củng cố : 4’
- 1, 2 HS đọc bài ở SGK. GV nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS ôn lại bài . Đọc trước bài 9: o, c 
 Ngày soạn: 3 / 9 /2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Học vần ( Tiết số: 21+22)
Bài 9: o- c
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: o, c, bò, cỏ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: o, c, bò, cỏ.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: vó bè.
*HS khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa của một số từ ngữ thông dụng qua tranh, hình minh hoạ ở SGK, viết được đủ số dòng quy định trong TV1, tập một.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: phấn màu, chữ mẫu, tranh minh hoạ... 
- HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành, vở ghi.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- HS hát. Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra: 5’
- GV cho 2, 3 HS đọc bài 8 trong SGK
- GV đọc cho HS viết bảng con : l, h, lê, hè.
- Tìm tiếng, từ chứa âm l, h. 
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Tiết 1 ( 35’)
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
b. Dạy chữ ghi âm. ... - Dặn HS về chuẩn bị bài: Luyện tập.
 Ngày soạn: 6 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Học vần( Tiết số: 27 + 28)
Bài 12: i - a
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: i, a, bi, cá; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: i, a, bi, cá. 
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: lá cờ.
*HS khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa của một số từ ngữ thông dụng qua tranh, hình minh hoạ ở SGK, viết được đủ số dòng quy định trong TV1, tập một.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: phấn màu, chữ mẫu, Tranh minh hoạ... 
- HS: Bảng, phấn,SGK, bộ chữ thực hành, vở ghi.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- HS hát.
2. Kiểm tra: 5’
- GV cho 2, 3 HS đọc bài 11 trong SGK
- GV đọc cho HS viết bảng con : lò cò, vơ cỏ.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Tiết 1 ( 35’)
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Dạy chữ ghi âm.
*Âm i: (7-8’) 
+ Nhận diện chữ:
- GV giới thiệu chữ ghi âm i in thường, chữ ghi âm i viết thường.
H: Chữ i viết thường gồm mấy nét? Là những nét nào? ( 3 nét: nét xiên trái, nét móc ngược, dấu chấm)
H: Chữ i và chữ l giống và khác nhau ở điểm nào? 
+ Ghép chữ và phát âm:
- GV phát âm mẫu: i
- HS phát âm: cá nhân- tập thể, GV chỉnh sửa. 
- GV yêu cầu HS dắt âm i, HS đọc (CN-TT)
H: Có âm i, muốn có tiếng bi ta làm thế nào?
- HS nêu cách ghép, ghép tiếng bi- 1 HS ghép trên bảng.
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng khoá CN-TT).
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ phóng to.
H: Tranh vẽ gì?( các bạn đang chơi bi)
- GV giới thiệu từ khoá: bi, ghi bảng. HS đọc từ khoá ( CN- TT) 
- Một HS đọc gộp: i- bi- bi.
H: Vừa học âm gì ?( i) ? Vừa học tiếng gì? (bi) - GV tô màu âm i.
- HS đọc xuôi , ngược, bất kì( CN-TT)
*Âm a (Quy trình tương tự) (7- 8’) 
- Cho HS so sánh âm a với âm i.
- Đọc cả hai phần
+ Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con: (8-9’) 
- GV đưa chữ mẫu i phóng to, nêu quy trình, viết mẫu.
- HS viết ngón trỏ trên mặt bàn.
- HS viết bảng tay 2, 3 lần, GV nhận xét, chữa lỗi.
* Hướng dẫn viết chữ a, bi, cá quy trình tương tự. Chú ý hướng dẫn HS kỹ thuật nối nét từ b sang i, từ c sang a, vị trí dấu thanh .
c. Dạy từ ứng dụng (5-6’)
- GV viết bảng, HS đọc nhẩm .
- 1 HS đọc, HS tìm âm mới học trong các tiếng, gạch chân.
- HS luyện đọc k/h phân tích cấu tạo tiếng - GV chỉnh sửa phát âm cho HS .
- GV đọc mẫu, giải thích từ khó (ba lô) 
- 1HS đọc lại từ ứng dụng
*Củng cố:
- HS đọc lại bài tiết 1
H: Chúng ta vừa học âm, chữ gì? tiếng gì?
- HS đọc lại bài (CN-TT)
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2 ( 35’)
d. Luyện đọc(12-14’)
* Luyện đọc bài tiết 1: (5-6’)
- HS lần lượt đọc bài ( trên bảng, sgk)
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh , sửa phát âm cho HS.
* Đọc bài ứng dụng: (5-6’)
- GVghi bảng bài ứng dụng, HS đọc thầm.
H: Trong câu tiếng nào chứa âm mới? (hà, li)
- HS đọc tiếng, phân tích tiếng .
- HS tập đọc câu. GV chỉnh sửa phát âm cho HS, chú ý hướng dẫn HS đọc liền mạch các tiếng trong câu.
- HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét:
H: Tranh vẽ gì?( em bé đang khoe với bạn quyển vở ô li).
- GV đọc mẫu.
- HS đọc đồng thanh câu ứng dụng 1 lần.
e. Luyện viết(10-12’)
- GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1, 2 học sinh đọc các chữ mẫu.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết: i, a, bi, cá.
H: Chữ i thứ hai trong dòng cách chữ i thứ nhất như thế nào? ( khoảng một ô lớn)
H: Chữ a thứ hai trong dòng có cách giống như chữ i thứ hai không? (có)
- GV hướng dẫn độ cao, khoảng cách các chữ trong dòng, viết mẫu.
- Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi.
g. Luyện nói (8-9’)
- HS quan sát tranh minh hoạ, thảo luận cả lớp:
H: Trong tranh em thấy những gì?(các lá cờ)
H: Đó là những lá cờ gì? ( Nếu HS không biết, GV gợi ý: Đó là cờ Tổ quốc, cờ Đội thiếu niên tiền phong HCM và cờ lễ hội)
H: Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì? ở giữa có hình gì, màu gì?
H: Lá cờ Đội có màu gì? ở giữa có hình gì?
H: Lá cờ lễ hội có những màu gì? Cờ hội thường được dùng vào việc gì? 
- Một số HS trình bày trước lớp.
4. Củng cố : 3 - 4’
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài trong SGK.
- Yêu cầu HS tìm tiếng, từ có chứa i, a.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Bài 13: n, m.
	Mĩ thuật ( Tiết số: 3)
 màu và vẽ màu vào hình đơn giản
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Nhận biết ba màu: đỏ, vàng, xanh lam. 
- Biết chọn màu, vẽ màu vào hình đơn giản, tô được màu kín hình.
- Thích vẽ đẹp của bức tranh khi được tô màu. 
*HS khá giỏi cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: một số tranh, ảnh có màu đỏ, vàng, lam.
	1 số đồ vật có màu đỏ, vàng, lam.
	1 số bài vẽ của HS năm trước.
- HS: Vở tập vẽ, chì màu...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 3’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Giới thiệu màu sắc. (6 - 7’)
- GV cho HS quan sát hình bài 3 vở tập vẽ ( 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, lam)
H: Hãy kể tên các màu có ở hình 1? ( đỏ, vàng, lam)
H: Kể tên các đồ vật mà em biết có màu đỏ, vàng, lam? HS kể, GV nhận xét.
* GV kết luận : + Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc.
 + Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn.
 + Màu đỏ, vàng, lam là 3 màu chính.
c. Hoạt động 2: Thực hành: vẽ màu vào hình đơn giản. (14 - 15’)
H: Hình 2 là hình gì? hình 3 , hình 4 là hình gì? ( lá cờ, quả xoài, dãy núi)
H: Lá cờ Tổ quốc có màu gì? ( màu đỏ)? ngôi sao màu gì? ( màu vàng)
- Yêu cầu HS vẽ đúng màu cờ.
H: Quả xoài thường có màu gì? ( xanh, vàng...)
H: Dãy núi màu gì? ( xanh lam)
- Yêu cầu HS vẽ màu theo ý thích .
- GV hướng dẫn HS cách cầm bút tô màu.
- Vẽ màu: Nên vẽ xung quanh trước, ở giữa sau để màu khỏi chờm ra ngoài hình vẽ.
- GV theo dõi và giúp HS: + Tìm màu và vẽ theo ý thích.
 + Vẽ màu ít ra ngoài hình vẽ. 
d. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá.(3 - 4’)
- GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ:
H: Bài nào màu đẹp? bài nào tô màu ít chờm ra ngoài?
H: Bài nào tô màu chưa đẹp?
- HS tìm bài vẽ mà mình thích.
H: Bức tranh sau khi được tô màu trông thế nào? (dành cho HS khá, giỏi)
- GV nhận xét chung giờ học.
4. Củng cố: 2-3’
- GV nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS tập quan sát mọi vật và gọi tên màu của chúng. Chuẩn bị bài sau.
Toán ( Tiết số: 12)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- HS biết sử dụng các dấu >, < và các từ “bé hơn”, “lớn hơn” khi so sánh hai số.
- Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn (có 2 2)
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, bộ TH toán 1, Các nhóm có 5 đồ vật cùng loại...
- HS: SGK, bộ TH toán1, bảng...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 5’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?
- GV ghi bảng: cho HS đọc
- HS làm bài tập: 5...3 4...3 3...2
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- Hướng dẫn HS nêu cách làm bài( Viết dấu > hoặc dấu < vào chỗ chấm).
- HS làm bài, đọc kết quả.
- Giúp HS nhận biết: Có 2 số khác nhau thì bao giờ cũng có mọt số lớn hơn và một số bé hơn (số còn lại) nên có 2 cách viết khi so sánh 2 số đó ( VD: 3 3).
Bài 2:
- Hướng dẫn HS nêu cách làm bài: Quan sát bài mẫu: So sánh số thỏ và số củ cà rốt rồi viết kết quả so sánh: 4 > 3; 3 < 4.
- HS tự làm các bài còn lại, 1-2 em lên bảng.
- HS dưới lớp đổi bài kiểm tra kết quả - GV kiểm tra.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức thành trò chơi “ Thi đua nối với các số thích hợp”.
- 2 HS lên bảng thực hiện, nhận xét.
- Cho HS viết kết quả nối, chẳng hạn: 1 < 2; 1 < 3; 1 < 4; 1 < 5 rồi đọc kết quả
- GV đọc, HS nghe- viết bảng: 
 VD: GV đọc “ba bé hơn năm”- HS viết: 3 < 5.
4. Củng cố: 2-3’
- GV nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét, kí duyệt của ban giám hiệu
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Sinh hoạt ( tiết số: 3)
Sơ kết tuần 3
I. Mục tiêu:
- Qua giờ sinh hoạt, HS nhận ra những ưu điểm và nhược điểm của cá nhân và tập thể để từ đó có hướng khắc phục trong tuần sau.
- Rèn ý thức tự giác, kỉ luật cho các em.
II. Nội dung:
1. GV nhận xét các mặt hoạt động trong tuần:
a. Chuyên cần: Đa số các em đi học đủ và đúng giờ.
- Cả tuần vắng 1 em( Đ.Đại)
- Do trời mưa nên còn HS đi học muộn ( Tâm, Liên)
b. Học tập: 
- Đa số các em đều học bài và làm bài tập đầy đủ.
- Một số em chăm học, hay phát biểu ý kiến xây dựng bài, chữ viết sạch sẽ,đẹp: Thế Anh, Chi,...
- Một số em có tiến bộ về đọc: Vinh, N.Anh.
- Bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa chăm học, bài tập về nhà chưa hoàn thành:
Tuyến, Hà,...Chữ viết cẩu thả: Tâm, Nhật...
- Truy bài đã đi vào nề nếp. Tuy nhiên vẫn còn ồn.
c. Vệ sinh:
- Một số em móng tay dài, bẩn.
- Một số em chưa có ý thức giữ vệ sinh chung, hay ăn bánh kẹo vứt rác bừa bãi ra lớp, một số em hay gọt bút chì làm bẩn lớp.
d. Thể dục:
- Xếp hàng còn chưa thẳng, chậm chạp, tập động tác chưa thuộc lắm.
e. Xếp hàng ra vào lớp:
- Một số em chưa nghiêm túc, khi ra về còn phá hàng: Nam, Vinh...
2. Bình xếp thi đua:
- HS cả lớp nêu ý kiến bổ sung.
- HS bình chọn tổ xếp loại nhất, nhì, ba; bình chọn cá nhân tiêu biểu: 
3. Phổ biến công tác tuần sau:
- Đi học đều và đúng giờ.
- Duy trì sĩ số và các nề nếp hiện có.
- Chấn chỉnh những mặt còn tồn tại: Cấm vứt rác bừa bãi...
- Duy trì nề nếp truy bài đầu giờ có hiệu quả.
- Tiếp tục nhắc nhở học sinh mua sắm đầy đủ sách vở và đồ dùng.
- Tham gia đóng góp các khoản đúng quy định.
- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • doc-T3- L1- HANG.doc