I- Mục tiêu:
- HS hiểu và có thái độ đúng trong các tình huống xảy ra hằng ngày mà các mà tiếp xúc
- Lồng ghép an toàn giao thông “ An toàn và nguy hiểm “
II- HĐD-H:
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Sinh hoạt đầu tuần Chào cờ tuần 18 Đạo đức Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối kì 1 I- Mục tiêu: - HS hiểu và có thái độ đúng trong các tình huống xảy ra hằng ngày mà các mà tiếp xúc - Lồng ghép an toàn giao thông “ An toàn và nguy hiểm “ II- HĐD-H: 1)KT: -Trong giờ học, em cần làm gì để được nghe cô giảng bài? - Giữ trật tự là các em làm sao? 2)BM: Ôn tập và thực hành . HĐ1: Thảo luận trên lớp - Là anh, chị em trong gia đình em cần có thái độ gì đối với nhau? - Khi chào cờ, em cần có thái độ gì? - Đi học đều và đúng giờ giúp các em điều gì? - Để giữ an toàn cho chúng ta thì khi ở nhà hay ở trường các em cần tránh những điều gì? HĐ2:Trò chơi sắm vai Tình huống a) GĐ có 2 chị em . Một hôm em bị bệnh , là chị các em phải làm gì ? b)2 bạn trên đường đi học gặp một đội múa lân . Nếu là em , các em làm sao? c) Đi bộ trên đường. Các em cần đi như thế nào để được an toàn? 3)CC: Đọc các câu thơ trong các bài: - Đi học đều và đúng giờ - Nghiêm trang khi chào cờ - Trật tự trong trường học 4)DD: Ôn lại bài Giữ trật tự Chú ý nghe giảng, không làm việc riêng, không nói chuyện Thương yêu, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau Đứng nghiêm trang, mắt nhìn về lá Quốc kì Học tập tốt Không chơi dao, kéokhông chơi các trò chơi nguy hiểm, không đi bộ 1 mình khi sang đường, THƯ GIẢN Chia nhóm ( 1 tổ/ 1 nhóm ) Thảo luận nhóm à sắm vai NX 2 em 2 em 2 em Học vần Bài 81: ach A- MĐ, YC: - Đọc được: ach, cuốn sách; từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được: ach, cuốn sách. - Luyện nĩi từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. B- ĐDDH: - Tranh: kênh rạch, cây bạch đàn - Vật thật: viên gạch - Bộ chữ GV+ HS C - HĐDH: Tiết 1 1/ KT: Đọc- viết : Iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn, cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ - Đọc câu ứng dụng 2/ BM : ach a) GT : tương tự ua ưa b) Dạy vần: - Vần ach được tạo nên từ những chữ nào ? HD viết : điểm cuối a nối lưng c, c nối điểm khởi đầu h Viết mẫu: * Từ ứng dụng: - Tìm tiếng có ach - Đọc tiếng - Giảng từ: + Viên gạch: ( vật thật ) + Cây bạch đàn: loại cây gỗ thơm, có thể dùng làm hương liệu hoặc các vị thuốc + Kênh rạch: sông nhỏ do đào mà có +Sạch sẽ: không dơ bẩn - Đọc từ ứng dụng: - Đọc mẫu từ ứng dụng - Đọc cả bài NX: tiết học Đọc: 10 em Viết b : dãy 1: xem xiếc “ 2: rước đèn “ 3: thước kẻ 3 em 1 em B cả lớp Thư giản 4 em CN CN- nhóm 3 em đọc- lớp nhận xét 3 em- ĐT Tiết 2 3) Luyện tập: a) Đọc: B S/ 164 - S/ 165 thảo luận nội dung tranh + Các bạn đang làm gì? + Vì sao các bạn rửa tay chúng ta cùng đọc bài ứng dụng - Đọc bài ứng dụng - Đọc mẫu - Đọc 2 trang b) Viết : HD viết bài 81 Chấm điểm + nhận xét c) Nói: - Thảo luận nội dung tranh - Trong tranh vẽ những gì? - Bạn này đang làm gì? - Tại sao cần giữ gìn sách vở? - Em đã làm gì để giữ gìn sách vở? - Trong lớp mình các bạn biết giữ gìn sách vở chưa? - Em hãy giới thiệu 1 quyển sách hoặc vở được giữ gìn sạch, đẹp nhất? 3) CC – DD: - Thi đua tìm tiếng mới + ach - Học bài, viết vần vừa học vào b. 4) NX: 5 em 6 em 1 nhóm / 2 em Rửa tay CN- nhóm 3 em đọc, lớp nhận xét CN- ĐT Viết theo VTV Thư giản 2 em/ 1 nhóm Bạn, sách Bao bìa sách, vở Sử dụng lâu dài 4 em 5 em 5 em Cả lớp cài Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Âm nhạc (GV chuyên dạy) Học vần Bài 82: ich, êch A- MĐ, YC: - Đọc được: ich, êch, tờ lịch, con ếch; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ich, êch, tờ lịch, con ếch - Luyện nĩi từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch. B- ĐDDH: - Tranh: con ếch - Bộ chữ GV+ HS C - HĐDH: Tiết 1 1/ KT: Đọc- viết : Ach, cuốn sách, sạch sẽ, viên gạch, cây bạch đàn, kênh rạch - Đọc câu ứng dụng 2/ BM : ich a) GT : tương tự ua ưa b) Dạy vần: - Vần ich được tạo nên từ những chữ nào ? HD viết : điểm cuối i nối lưng c, c nối điểm khởi đầu h Viết mẫu: êch ( Quy trình tương tự) - So sánh ichvà êch - Viết : * Từ ứng dụng: - Tìm tiếng có ich và êch - Đọc tiếng - Giảng từ: + Vở kịch: Mỗi lần xem kịch từ đầu đến kết thúc câu chuyện được diễn gọi là 1 vở kịch + Vui thích: vui và thích thú + Mũi hếch: ( xem tranh ) + Chênh chếch: hơi lệch, không thẳng - Đọc từ ứng dụng: - Đọc mẫu từ ứng dụng - Đọc cả bài NX: tiết học Đọc: 10 em Viết b : dãy 1: cuốn sách “ 2: viên gạch “ 3: kênh rạch 3 em 1 em B cả lớp Giống : ch đứng sau Khác : ich: i đứng trước êch: ê đứng trước b: cả lớp Thư giản 4 em CN CN- nhóm 3 em đọc- lớp nhận xét 3 em- ĐT Tiết 2 3) Luyện tập: a) Đọc: B S/ 166 - S/ 167 thảo luận nội dung tranh + Tranh vẽ gì? + Bài ứng dụng hôm nay nói đến lợi ích của loài chim chích - Đọc bài ứng dụng - Đọc mẫu - Đọc 2 trang b) Viết : HD viết bài 82 Chấm điểm + nhận xét c) Nói: - Chủ đề luyện nói là gì? - Trong tranh vẽ những gì? - Các bạn đang làm gì? - Khi đi du lịch em thường mang những gì? - Em có thích đi du lịch không? Tại sao? - Em thiùch đi du lịch nơi nào? - Kể tên các chuyến du lịch em đã được đi? 3) CC – DD: - Thi đua tìm tiếng mới + ich + êch - Học bài, viết vần vừa học vào b. 4) NX: 5 em 6 em 1 nhóm / 2 em Chim đậu trên cành chanh CN- nhóm 3 em đọc, lớp nhận xét CN- ĐT Viết theo VTV Thư giản 2 em/ 1 nhóm Các bạn Đi du lịch 4 em 4 em 4 em 4 em 2 đội Cả lớp cài Toán Tiết 69: Điểm – Đoạn thẳng A/ Mục tiêu: - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng; đọc tên điểm, đoạn thẳng; kẻ được đoạn thẳng. B/ ĐDD-H: Thước kẻ – Bút chì C/ HĐD-H: 1/ KT: Nhận xét bài kiểm tra HK1 2/ BM: GT “ điểm “ “ đoạn thẳng “ Trên trang sách có những điểm nào? Vẽ B: 2 điểm A và B Trên bảng có mấy điểm? Ta gọi tên 1 điểm là A, điểm kia là B Nối 2 điểm lại + nói: * Nối điểm A với B, ta có:Đoạn thẳng AB Đoc: Đoạn thẳng AB GT cách vẽ đoạn thẳng: b-1: GT dụng cụ để vẽ đoạn thẳng: Cầm thước thẳng và nêu: “ Để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng “ b-2: HD HS vẽ đoạn thẳng: B1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào giấy. Đặt tên từng điểm . A . B B2: Đặt mép thước qua điểm A và B dùng tay trái giữ cố định thước, tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì trên mặt giấy tại điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B B3: Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng AB b-3: Cho HS vẽ 1 vài đoạn thẳng * Bảng lớp * Bảng con Thực hành: Bài 1: Đặt tên các điểm và các đoạn thẳng trong sách giáo khoa Bài 2: Dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng à đọc tên đoạn thẳng Bài 3: Nêu số đoạn thẳng rồi đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ 3/ CC: Đọc tên điểm Nối thành đoạn thẳng Đọc tên đoạn thẳng . P . O . Q 4/ DD: Tập vẽ đoạn thẳng A và B Xem 2 điểm CN- ĐT Quan sát 2 em Cả lớp Thư giản Điểm M, điểm N, đoạn thẳng MN S CN 2 em 1 em 2 em Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010 Học vần Bài 83: Ôn tập A- MĐ – Y/ C: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83. - Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Anh chành ngốc và con ngỗng vàng. * HS khá, giỏi kể được từ 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. C/ ĐDD-H: - Bảng ôn SGK / 168 - Tranh: thác nước, bác sĩ đang khám bệnh B- HĐD – H: Tiết 1 1) KT: Đọc + viết: Ich, êch, vở kịch, con ếch, vui thích, mũi hếch, tờ lịch, chênh chếch - Đọc câu ứng dụng 2) BM: a) GT bài: tương tự bài trước b) Ôn tập: “ “” “” “” *Các âm đã học: - Ghi mô hình : ac, ach - Cài vần kết thúc bằng âm c, ch - Đọc âm - Chỉ chữ + đọc tên âm * Ghép âm thành vần: Đọc các vần ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang * Từ ứng dụng: Giảng từ: + Thác nước: ( xem tranh ) Nước từ trên cao đổ xuống tạo thành thác + Chúc mừng: các em đã chúc mừng ai chưa, hay đã có ai chúc mừng em chưa? Người ta thường chúc mừng nhau vào dịp nào? + Ích lợi: những điều có lợi - Tìm tiếng có vần vừa ôn - Đọc tiếng à từ - Đọc cả bài * Viết từ ứng dụng: HD viết: - Vừa rồi, em ôn những vần gì? NX tiết học Đọc: 7 em Viết: dãy 1: vở kịch Dãy 2: con ếch Dãy 3: tờ lịch S: 3 em Cả lớp Chỉ chữ; 3 em 3 em.Lớp nhận xét CN – nhóm – ĐT Thư giản 4 em CN – nhóm – ĐT 2 em B- cả lớp Vần kết thúc bằng c, ch Tiết 2 1) KT: - Đọc B 2) Luyện tập: a) Đọc: - Tranh vẽ gì? - Các bạn này rất ngoan, đi đâu cũng biết chào hỏi . Chào hỏi có rất nhiều điều hay. Chúng ta đọc đoạn thơ ứng dụng để biết nhé. - Đọc câu ứng dụng - Đọc mẫu b) Viết: bài 83 - Chấm điểm + nhận xét c) Kể chuyện: - Đọc tên chuyện: “ Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng “ - Kể 2 lần ND: SGV/ 174 - Thảo luận nhóm - HS kể: Nhận xét – TD - Kể cả chuyện - Sau khi nghe xong chuyện này, em thấy thế nào, có nhận xét gì? - Ý nghĩa: Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp được lấy côn ... có ở đâu? 3) CC – DD: - Thi đua tìm tiếng mới + op + ap - Học bài, viết vần vừa học vào b. 4) NX: 5 em 6 em 1 nhóm / 2 em CN- nhóm 3 em đọc, lớp nhận xét CN- ĐT Viết theo VTV Thư giản 2 em/ 1 nhóm Núi, cây, tháp chuông Chỉ sách Nơi cao nhất của ngọn núi còn gọi là đỉnh núi 3 em ở vị trí cao trên cây 2 em Cùng nằm ở vị trí cao nhất Chùa, nhà thờ, 2 đội Cả lớp cài Toán T 71: Thực hành đo độ dài A- Mục tiêu: - Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. B- ĐDD – H: Thước kẻ HS, que tính C- HĐD – H: I- KT: Vẽ đoạn thẳng Dài 5 ô, 8 ô, 10 ô - Đọan thẳng nào dài nhất? - Đoạn thẳng nào ngắn nhất? II- BM: 1) GT độ dài gang tay: “ Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa” - Hãy xác định độ dài gang tay của mỗi em bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa nối 2 điểm đó để được 1 đoạn thẳng AB: ta nói “Độ dài gang tay của em bằng độ dài đ/t AB” 2) HD cách đo độ dài bằng gang tay: Hãy đo cạnh bảng con bằng gang tay Làm mẫu SGV (122) 3) Đo độ dài bằng bước chân: Hãy đo chiều dài của bục giảng bằng bước chân Làm mẫu: SGV/(123) 4- Thực hành: - Vẽ 1 đường thẳng lên bảng lớp: yêu cầu học sinh dùng các phương tiện gang tay, que tính để đo sau đó nêu kết quả - Đo độ dài bàn, bảng, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả? 5- Các hoạt động hỗ trợ: So sánh độ dài của bước chân của em với bước chân của cô giáo. Bước chân của ai dài hơn? Vì sao ngày nay người ta không sử dụng “gang tay” hay bước chân để đo độ dài các hoạt động hằng ngày? III- CC: thi đua đo độ dài bàn giáo viên bằng que tính IV- DD: Đo độ dài các vật xung quanh ta 1 em/ 1 đoạn 2 em 2em cả lớp cùng làm trên b Thực hành xong đọc kết quả đo Thực hành đọc kết quả Thư giản 5 em CN – nhóm Vì đây là đơn vị đo chưa chuẩn 2 em Mĩ thuật Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông I- Mục tiêu: - HS nhận biết được một vài cách trang trí hình vuơng đơn giản. - Biết cách vẽ tiếp họa tiết vào hình vuơng, vẽ được họa tiết và vẽ màu theo ý thích. * HS khá, giỏi: Biết cách vẽ họa tiết, vẽ màu vào các họa tiết hình vuơng. Hình vẽ cân đối, tơ màu đều, gọn trong hình. II- ĐDDH: - Khăn vuông có trang trí - Viên gạch hoa - Bài mẫu trang trí hình vuông - Vở tập vẽ, màu vẽ III- HĐD – H: 1) KT: - Vẽ nét cong - KT dụng cụ học tập: vở + viết 2) BM: a) GT cách trang trí hình vuông đơn giản hình 1, 2, 3, 4 bài 18: - Đây là các hình gì? - Các hình vuông này đã được trang trí. Cách trang trí có giống nhau không? - Cách trang trí khác nhau, nhưng vẻ đẹp các hình đó có hơn, kém nhau không? - Có mấy cách trang trí hình vuông? - Nhận xét cách trang trí ở hình 1 và 2 - Nhận xét cách trang trí hình 3 và hình 4 KL: Các hình giống nhau trong hình vuông thì vẽ bằng và tô màu giống nhau có thể vẽ màu như hình 1, 2 hoặc như hình 3 và 4 b) HD học sinh cách vẽ: - Vẽ tiếp các cánh hoa còn lại ở hình 5 - Chọn 2 màu để vẽ: + Màu của bốn cánh hoa + Màu nền + 4 cánh hoa cùng màu + Vẽ màu cho đều, không ra ngoài hình vẽ c) Thực hành: Theo dõi – giúp học sinh - Vẽ hình cánh hoa sao cho đều: + Vẽ theo nét chấm + Vẽ cân đối theo đường trục Tìm và vẽ màu theo ý thích Màu của cánh hoa là 1 màu Màu nền: 1 hay 2 màu 3) NX – ĐG: Cách vẽ hình ( cân đối ) Vẽ màu sắc ( đều, tươi sáng ) Yêu cầu học sinh chọn ra bài vẽ em thích 4) DD: tìm tranh vẽ con gà 3 em, nhận xét Hình vuông Không Không, mỗi hình đều có 1 nét đẹp riêng Có nhiều cách vẽ và màu khác nhau ở hình vuông Hình 1: chia thành 4 hình vuông nhỏ, 2 hình đối diện tô màu giống nhau; hình 2: chia thành 4 tam giác, 2 hình đối diện vẽ màu giống nhau Hình 3: chia ra thành hình vuông nhỏ, vừa và các hình vuông Hình 4: vẽ 1 hình vuông xiên và 1 hoa 4 cánh thư giản Vẽ vào vở Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Học vần Bài 85: ăp, âp A- MĐ, YC: - Đọc được: ăp, âp, cải bắp, cá mập; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ăp âp, cải bắp, cá mập. - Luyện nĩi từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Trong cặp sách của em. B- ĐDDH: - Tranh: cải bắp, cá mập - Bộ chữ GV+ HS C - HĐDH: Tiết 1 1/ KT: Đọc- viết : Op, ap, họp nhóm, múa sạp, con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp - Đọc câu ứng dụng 2/ BM : ăp a) GT : tương tự ua ưa b) Dạy vần: - Vần ăp được tạo nên từ những chữ nào ? HD viết : điểm cuối ă nối điểm khởi đầu p Viết mẫu: âp ( Quy trình tương tự) - So sánh ăp và âp - Viết : * Từ ứng dụng: - Tìm tiếng có ăp, âp - Đọc tiếng - Giảng từ: + Gặp gỡ: gặp mặt nhau + Ngăn nắp: là gọn gàng, có trật tự - Đọc từ ứng dụng: - Đọc mẫu từ ứng dụng - Đọc cả bài NX: tiết học Đọc: 10 em Viết b : dãy 1: họp nhóm “ 2: múa sạp “ 3: con cọp 3 em 1 em B cả lớp Giống : p đứng sau Khác : ăp: ă đứng trước âp: â đứng trước b: cả lớp Thư giản 4 em CN CN- nhóm 3 em đọc- lớp nhận xét 3 em- ĐT Tiết 2 3) Luyện tập: a) Đọc: B S/ 6 - S/ 7 thảo luận nội dung tranh + Tranh vẽ gì? + Trời nắng chuồn chuồn bay cao hay thấp? + Còn trời mưa? + Bài ứng dụng nói đến kinh nghiệm dân gian về dự báo thời tiết của nhân dân ta - Đọc bài ứng dụng - Đọc mẫu - Đọc 2 trang b) Viết : HD viết bài 85 Chấm điểm + nhận xét c) Nói: - Thảo luận nội dung tranh - Bức tranh vẽ gì? - Trong cặp của em có những gì? - Hãy kể tên các loại sách, vở của em? - Em có những loại đồ dùng học tập nào? - Em sử dụng chúng khi nào? - Khi sử dụng sách vở, đồ dùng em phải chú ý điều gì? - Hãy nói về chiếc cặp của mình. 3) CC – DD: - Thi đua tìm tiếng mới + ăp + âp - Học bài, viết vần vừa học vào b. 4) NX: 5 em 6 em 1 nhóm / 2 em Chuồn chuồn, trời mưa, trời nắng CN- nhóm 3 em đọc, lớp nhận xét CN- ĐT Viết theo VTV Thư giản 2 em/ 1 nhóm 2 em Sách vở, ĐDHT 3 em 3 em 3 em Sử dụng cẩn thận, nhẹ nhàng,dùng xong cất vào đúng vị trí 4 em 2 đội Cả lớp cài Toán Tiết 72: Một chục. Tia số A- Mục tiêu: - Nhận biết ban đầu về 1 chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số. B-ĐDDH: Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ C- HĐDH: I- KT: Đo độ dài cái ghế giáo viên, tấm bảng HS bằng que tính, gang tay II- BM: 1) GT: Một chục: - Xem tranh S, đếm số quả trên cây và nói số lượng quả - 10 quả còn gọi là 1 chục quả - Đếm số que tính trong 1 bó que tính - 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? - 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? Ghi: 10 đơn vị bằng 1 chục 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? 2) GT tia số: Vẽ: tia số + gt: ___________________________________ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0. Các điểm cách đều nhau được ghi số: Mỗi điểm ghi 1 số, theo thứ tự tăng dần và có thể dùng nó để so sánh các số. Số bên trái bé hơn số bên phải. Số bên phải lớn số bên trái - Vẽ: _________________________________________ - Yêu cầu HS ghi số vào tia số 3) Thực hành: Bài 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn Bài 2: Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con đó Bài 3: Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần III- CC: Học sinh thi đua điền số vào tia số IV- DD: Tập vẽ tia số vào vở toán 6 em 10 quả CN – ĐT 10 que 1 chục 1 chục 10 đơn vị Quan sát Đọc số trên tia số CN-ĐT 2 em ( nối tiếp ) Thư giản S làm bài, chữa bài S làm bài, chữa bài S làm bài, chữa bài 2 nhóm Thủ công Gấp cái ví ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu: - Thực hiện như tiết 1. II/ CB: - Ví mẫu - Giấy gấp III/ HĐD- H: 1/ KT: dụng cụ học tập ( giấy màu, hồ ) 2/ BM: Thực hành gấp ví Nêu lại các qui trình gấp ví Bước 1 ta làm gì? Bước 2 ta làm sao? Còn bước 3? Khi gấp cần chú ý: + B2: Gấp mép ví phải sát đường dấu giữa Không gấp lệch, không gấp chồng lên nhau + Khi lật hình 7 ra mặt sau, để giấy nằm ngang, gấp 2 phần ngoài vào cho đều, cân đối với chiều dài - chiều ngang của ví + Trang trí bên ngoài ví cho đẹp c/ Thực hành: HS làm trên giấy màu hoặc giấy hoa Theo dõi giúp hs yếu 3/ CC – NX: Nhận xét sản phẩm Nhắc lại các thao tác gấp ví 4/ DD: Tập làm lại Cả lớp Lấy đường dấu giữa Gấp 2 mép ví Gấp túi ví Thư giản Cả lớp 1 em Tập viết Bài 18: con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp I- Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: con ốc, đơi guốc, cá diếc, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai. II- ĐDDH: - Bảng phụ viết như vở TV III- HĐD – H: 1) KT: Viết: Xay bột, thời tiết Kết bạn 2) BM: a) GT bài: Bài 18 b) HD viết: - Đây là từ gì? - Chữ guốc viết như thế nào? Viết mẫu: HD tiếp: rước, kênh, thích Vở: HD viết từng từ à dòng 3) CC: chấm điểm + nhận xét Xem vở đúng, đẹp 4) DD: Viết BC các từ trên 2 em B B cả lớp Xay bột g nối điểm khởi đầu u, u nối lưng ô, ô nối vòng sang c dấu sắc trên ô B viết 1 lần thư giản V cả lớp
Tài liệu đính kèm: