I.Mục tiêu :
-Đọc được: l, h, lê, hè.từ và câu ưng dụng.
-Viết được: l, h, lê, hè(viết được ½ số dòng q/đ trong vở tập viết1,tập một)
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:le le (h/s giỏi nhận biết nghĩa 1 số từ thông dụng qua tranh họa SGK viết đủ số dòng quy định)
-Gio dục hs biết BVMT.
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”.
III.Các hoat động dạy học :
Tuần 3: từ ngày :30/8/2010 Đến ngày: 3/2010 Thứ Ngày TIẾT PPCT MÔN TÊN BÀI DẠY Hai 30/8/2009 1 19 Tiếng Việt l - h ( T1 ) 2 20 Tiếng Việt l - h ( T 2) 3 3 Âm nhạc 4 3 Đạo đức Gọn gàng sạch sẽ( T 1) Ba 31/8 1 9 Toán Luyện tập 2 21 Tiếng Việt o - c ( T 1) 3 3 Thể dục 4 22 Tiếng Việt o - c ( T 2) Tư 1/9 1 10 Toán Bé hơn.Dấu < 2 23 Tiếng việt o - ơ ( T1) 3 24 Tiếng việt o - ơ ( T2) 4 3 Mỹ thuật Năm 2/9 1 11 Toán Lớn hơn . Dấu > 2 25 Tiếng Việt Ôn tập ( T1) 3 26 Tiếng Việt Ôn tập ( T2) 4 3 Thủ công Xé dán hình tam giác Sáu 3/9/09 1 12 Toán Luyện tập 2 27 Tiếng Việt i - a (T1) 3 28 Tiếng Việt i - a (T2) 4 3 TNXH Nhận biết các vật xung quanh 5 HĐTT Ngày soạn: 25/8/2010 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 30/8/2010 Tiết:1+ 2 Môn :Tiếng Việt BÀI : l , h PPCT:21-22 (trang18 ) I.Mục tiêu : -Đọc được: l, h, lê, hè.từ và câu ưng dụng. -Viết được: l, h, lê, hè(viết được ½ số dòng q/đ trong vở tập viết1,tập một) -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:le le (h/s giỏi nhận biết nghĩa 1 số từ thông dụng qua tranh họa SGK viết đủ số dòng quy định) -Giáo dục hs biết BVMT. II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”. III.Các hoat động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra bài cũ: _ Đọc: _ Viết: GV đọc cho HS viết 1.Giới thiệu bài: _ GV đưa tranh và nói: + Các tranh này vẽ gì? _ GV hỏi: + Trong tiếng lê chữ nào đã học? + Trong tiếng hè chữ nào đã học? _ Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: l, h. GV viết lên bảng l, h. _ Đọc mẫu: l- lê h- hè 2.Dạy chữ ghi âm: l a) Nhận diện chữ: _ GV viết (tô) lại chữ l đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ l gồm hai nét: nét khuyết trên và một nét móc ngược _ GV hỏi: Trong số các chữ đã học, chữ l giống chữ nào nhất? (b) _ GV nói: So sánh chữ l và chữ b? -Em hãy tìm trong HVTV âm l b) Phát âm và đánh vần tiếng: * Phát âm: _ GV phát âm mẫu: l (lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía hai bean rìa lưỡi, xát nhẹ) _GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. Đánh vần: _ Cĩ âm l rồi muốm cĩ tiếng lê ta làm thế nào? _GV hỏi: Vị trí của l, ê trong lê như thế nào? _ GV hướng dẫn đánh vần: lờ – ê - lê GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. c) Hướng dẫn viết chữ: * Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng) _GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái l theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình. _GV lưu ý nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con *Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp) _Hướng dẫn viết vào bảng con: lê Lưu ý: nét nối giữa l và ê _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. h a) Nhận diện chữ: _ GV viết (tô) lại chữ h đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ h gồm một nét khuyết trên vàmóc hai đầu _ GV hỏi: So sánh chữ h và l? -Em hãy tìm trong HVTV âm h b) Phát âm và đánh vần tiếng: * Phát âm: _ GV phát âm mẫu: h (hơi ra từ họng, xát nhẹ) _GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. * Đánh vần: _Cĩ âm h muốm cĩ tiếng hè ta phải làm gì? _GV hỏi: Vị trí của h,e trong hè như thế nào? _ GV hướng dẫn đánh vần: hờ - e- he- huyền –hè. GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. *BVMT(liên hệ) Mùa hè trời nĩng nực các em thường được bố mẹ cho đi bơi khơng?Khi các em đi bơi phải cĩ ý thức giữ gìn hồ bơi luơn sạch đẹp. c) Hướng dẫn viết chữ: * Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng) _GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái ê theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình. _GV nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con *Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp) _Hướng dẫn viết vào bảng con: hè Lưu ý: nét nối giữa h và e _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. d) Đọc tiếng ứng dụng: _ Đọc tiếng ứng dụng (đánh vần rồi đọc trơn) _ GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: * Luyện đọc các âm ở tiết 1 _ GV chỉnh sửa phát âm cho các em _ Đọc từ, tiếng ứng dụng * Đọc tiếng ứng dụng: _ Đưa tranh cho HS xem +Tranh vẽ cảnh gì? +Ve thường kêu vào mùa nào? +Ve kêu báo hiệu điều gì? +Tiếng ve kêu như thế nào? GDMT: Ve kêu báo hiệu cho chúng ta biết mùa hè đã đến, nên ve là một con cơn trùng cĩ ích, chúng ta cần bảo vệ và khơng bắt chúng _ GV đọc và chỉ vào tiếng úng dụng b) Luyện viết: _ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế c) Luyện nói: Chủ đề: le le _GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi gợi ý: +Trong tranh em thấy gì? + Hai con vật đang bơi trông giống con gì? + Vịt, ngan được con người nuôi ở ao (hồ). Nhưng có loài vịt sống tự do không có người chăn gọi là vịt gì? + Trong tranh là con le le. Con le le hình dáng giống vịt trời nhưng nhỏ hơn, chỉ có ở một vài nơi ở nước ta 4.Củng cố – dặn dò: _Củng cố: + GV chỉ bảng (hoặc SGK) + Cho HS tìm chữ vừa học _Dặn dò: _ 2-3 HS đọc 2 trong 6 tiếng: ê, v, bê, ve +1 HS đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về _ Viết vào bảng con: ê, v, bê, ve _ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi. + Cá nhân trả lời _ Đọc theo GV _ HS thảo luận và trả lời _ Thảo luận và trả lời: + Giống: nét khuyết trên + Khác: chữ b có thêm nét thắt -Hs tìm âm l _HS nhìn bảng phát âm từng em _ HS đọc: lê _ l đứng trước, ê đứng sau _ HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân _HS viếùt chữ trên không trung _ Viết vào bảng con: l - Viết vào bảng: lê _ Quan sát _ Thảo luận và trả lời + Giống: nét khuyết trên + Khác: h có nét móc ngược -HS tìm và giơ lên âm h _HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. _ Cá nhân trả lời _HS đánh vần: lớp, nhóm, cá nhân _ HS viết trên không trung _ Viết vào bảng: h _ Viết vào bảng: hè - Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp _ Lần lượt phát âm: âm l, tiếng lê và âm h, tiếng hè (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm) _ Thảo luận nhóm về tranh minh họa _ Hs nối tiếp nhau đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp _HS ngồi thẳng, đúng tư thế và quan sát. _ Tập viết: l, h, lê, hè _ Đọc tên bài luyện nói _HS quan sát vàtrả lời +HS theo dõi và đọc theo. +HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, _ Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. _ Xem trước bài 9 Tiết 4 ĐẠO ĐỨC GỌN GÀNG SẠCH SẼ (t1) PPCT:3 I/ MỤC TIÊU : -Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. -Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. -Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầ tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. BVMT (liên hệ trong HĐ1) -Góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh chúng ta II/ CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên :-Vở Bài Tâïp Đạo Đức,Tranh vẽ của bài tập 1 trang 7, Tranh vẽ của bài tập 2 trang 8 2/ Học sinh:Bút chì, bút màu, vở bài tập đạo đức. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ : Hỏi bài cũ Em có vui và tự hào khi mình là học sinh lớp một ? vì sao? Đọc lại 2 câu thớ của nhà văn Trần Đăng Khoa? Nhận xét. 3/ Bài mới : Giới thiệu bài “Gọn Gàng Sạch Sẽ” *Hoạt động 1 : HS thảo luận Mục tiêu : Nêu được một số biểu hiện cụ thểvề ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. . _GV yêu cầu HS tìm và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. _GV yêu cầu HS trả lời: Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng sạch sẽ? GV khen những HS đã nhận xét chính xác. Kết luận: Aên mặc gọn gàng, sạch sẽ là thể hiện người cĩ nếp sống văn hĩa, gĩp phần giữ gìn vệ sinh mơi trường xung quanh chúng ta *Hoạt động 2 : HS làm bài tập 1. Mục tiêu : Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ Giáo viên đưa ra 1 số câu hỏi gợi ý: Em hãy tìm xem bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ? + Tại sao em cho là bạn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ và nên sửa chữa như thế nào thì sẽ trở thành gọn gàng sạch sẽ. Giáo viên nhận xét * Kết luận : Dù ở nhà hay đi ra ngoài đường.. biết lợi ích của việc ăn mặc gon gàng sạch sẽ. *Hoạt động 3: : HS làm bài tập 2. Giáo viên yêu cầu học sinh chọn một bộ quần áo đi học phù hợp cho bạn nam hoặc bạn nữ trong tranh. Giáo viên treo tranh của bài tập 3, học sinh quan sát:chọn quần áo thích hợp. Giáo viên nhận xét Kết luận :Mỗi khi đến trường học, chúng ta phải mặc quần áo sạch sẽ, .........áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp. 4/ Cũng cố: 5/Dặn dò: Xem trước nội dung các tranh của bài tập 3, 4, 5.T/hát lại bài “Rửa mặt như mèo” Hát- kiểm diện Em rất vui và tự hào khi mình là HS lớp một. Vì vào lớp Một em được biết thêm nhiều bạn mới và thầy cô mới “ Năm nay em lớn lên rồi Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm” Nhắc tựa bài - HS nêu tên và mời bạn có đầu tóc, gọn gàng sạch sẽ lên trước lớp. - HS nhận xét về quần áo, đầu tóc của các bạn. _HS làm việc cá nhân và trình bày - Áo bẩn: giặt sạch. - Aùo rách: đưa mẹ vá lại. - Cài cúc áo lệch: cài lại ngay ngắn. - Quần ống thấp ống cao: sửa lại ống. ... ẵn trên bảng và nói: Chữ i gồm nét xiên phải và nét móc ngược. Phía trên i có dấu chấm _ So sánh i với các đồ vật, sự vật có trong thực tế -Lấy âm i trong bộ chữ HVTV b) Phát âm và đánh vần tiếng: * Phát âm: _ GV phát âm mẫu: i (miệng mở hơi hẹp hơn khi phát âm ê) _GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. * Đánh vần: _GV viết bảng bi và đọc bi _GV hỏi: Vị trí của b, i trong bi như thế nào? _ GV hướng dẫn đánh vần: bờ- i- bi GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. c) Hướng dẫn viết chữ: * Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng) _GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái i theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình. Lưu ý dấu chấm trên i _GV lưu ý nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con *Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp) _Hướng dẫn viết vào bảng con: bi Lưu ý: nét nối giữa b và i _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. a a) Nhận diện chữ: _ GV viết (tô) lại chữ a đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ a gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược. _ GV hỏi: So sánh chữ a và i? -Lấy trong bộ chữ HVTV âm a b) Phát âm và đánh vần tiếng: * Phát âm: _ GV phát âm mẫu: a (miệng mở to nhất, môi không tròn) _GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. * Đánh vần: _GV viết bảng cá và đọc cá _GV hỏi: Vị trí của c, a trong cá như thế nào? _ GV hướng dẫn đánh vần: c- a - ca- sắc- cá GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. *Cá là lồi thực phẩm ăn rất ngon và cĩ nhiều chất đạm c) Hướng dẫn viết chữ: * Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng) _GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái a theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình. _GV nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con *Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp) _Hướng dẫn viết vào bảng con: cá Lưu ý: nét nối giữa c và a _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. d) Đọc tiếng ứng dụng: * Đọc tiếng ứng dụng: _ GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS * Đọc từ ngữ ứng dụng: _ GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung + Bi ve: viên nhỏ hình cầu bằng đá, thủy tinh hay đất nung để trẻ con chơi + Ba lô: túi bằng vải dày hoặc bằng da, để đựng quần áo và đồ vật đeo trên lưng trong khi đi đường _ GV đọc mẫu TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: * Luyện đọc các âm ở tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: _ Cho HS xem tranh _ GV nêu nhận xét chung _GV đọc mẫu -Chỉnh sửa phát âm cho Hs b) Luyện viết: _ Cho HS tập viết vào vở _ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế c) Luyện nói: _ Chủ đề: lá cờ _GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: +Trong sách có vẽ mấy lá cờ? + Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì? Ở giữa lá cờ có gì? Màu gì? + Ngoài lá cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng) em còn thấy những loại cờ nào? + Lá cờ Hội có những màu gì? + Lá cờ Đội có nền màu gì? Ở giữa lá cờ có những gì? 4.Củng cố – dặn dò: _Củng cố: + GV chỉ bảng (hoặc SGK) + Cho HS tìm chữ vừa học _Dặn dò: _ Xem trước bài 13 Hát- kiểm diện + Cá nhân trả lời _ Đọc theo GV _HS thảo luận và trả lời (giống cái cọc tre đang cắm xuống đất ) _HS nhìn bảng phát âm từng em _ HS đọc: bi _ b đứng trước, i đứng sau _ HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân _HS viếùt chữ trên không trung _ Viết vào bảng con: i _ Viết vào bảng: bi _ Quan sát _ Thảo luận và trả lời + Giống: nét móc ngược + Khác: a có nét cong -HS lấy và giơ lên _HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. _ Cá nhân trả lời _ HS đánh vần: lớp, nhóm, cá nhân _HS viết trên không trung hoặc mặt bàn. _ Viết vào bảng: a _ Viết vào bảng: cá - Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp _2-3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng _ Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân _ Lần lượt phát âm: âm i, tiếng bi và âm a, tiếng cá (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm) _ Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng _ HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp _ 2-3 HS đọc _ Tập viết: i, a, bi, cá _ Đọc tên bài luyện nói _HS quan sát vàtrả lời +HS theo dõi và đọc theo. +HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, _ Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. Tiết 4: Mơn: TNXH Bài : Nhận biết các vật xung quanh PPCT:3 I MỤC TIÊU: _HS hiểu được mắt, mũi, tai , lưỡi ,tay (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh _ Nhận xét và mô tả được một số vật xung quanh _ Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: _ Các hình trong bài 3 SGK _ Một số đồ vật như: Bông hoa hoặc xà phòng thơm, nước hoa, quả bóng, quả mít hoặc loại quả có vỏ sần sùi như chôm chôm, sầu riêng cốc nước nóng, nước đá lạnh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Kiểm tra bài cũ : Chúng ta đang lớn - Chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên có giống nhau không ? - Điều đó có gì đáng lo không ? - Nhận xét 2.Giới thiệu bài: _GV cho HS chơi trò chơi: “ Nhận biết các vật xung quanh. _Cách tiến hành: Dùng khăn sạch che mắt một bạn, lần lượt đặt tay vào bàn tay đó một số vật như: Bông hoa hoặc xà phòng thơm, nước hoa, quả bóng, quả mít hoặc loại quả có vỏ sần sùi như chôm chôm, sầu riêng cốc nước nóng, nước đá lạnh. Để bạn đó đoán xem đó là cái gì? Ai đoán đúng tất cả là thắng cuộc. _Sau khi trò chơi kết thúc, GV nêu vấn đề: Qua trò chơi, chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật xung quanh, còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng ở xung quanh, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về việc đó. GV giới thiệu bài học mới. Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật. _ Mục tiêu: Mô tả được một số vật xung quanh. _ Cách tiến hành: * Bước 1 - Chia nhóm - GV hướng dẫn: Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn nhụi hay sần sùi của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình ở SGK. (hoặc các em mang tới ). * Bước 2: -Nếu HS mô tả được đầy đủ, GV không cần nhắc lại. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ. _Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. _Cách tiến hành: * Bước 1: - GV hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm: + Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn? + Nhờ đâu bạn biết một vật là cứng, mềm; sần sùi, mịn màng, trơn, nhẵn; nóng, lạnh? + Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót hay tiếng chó sủa? - Dựa vào hướng dẫn của GV, HS tặp đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Các em sẽ thay nhau hỏi và trả lời. * Bước 2: - GV cho HS xung phong: Đứng lên trước lớp để nêu một trong những câu hỏi các em đã hỏi nhau khi làm việc theo nhóm. Em này có quyền chỉ định một bạn ở nhóm khác trả lời. Ai trả lời đúng và đầy đủ sẽ được tiếp tục đặt ra một câu hỏi khác và được quyền chỉ định một bạn khác trả lời - Tiếp theo, GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng? + Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? + Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da chúng ta mất hết cảm giác? Kết luận: Tuỳ trình độ HS, GV có thể kết luận hoặïc cho HS tự rút ra kết luận của phần này. -Nhờ có mắt (thị giác), mũi (khứu giác), tai (thính giác), lưỡi (vị giác) và da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh. Nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ các vật xung quanh. - Vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể. 2. Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 4: “Bảo vệ mắt và tai” -HS trả lời _ 2 – 3 HS lên chơi. - Một nhóm 2 HS -HS từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe về các vật có trong hình (hoặc các vật do các em mang đến lớp). -HS chỉ và nói về từng vật trước lớp hình dáng, màu sắc và các đặc điểm khác như nóng, lạnh, nhẵn nhụi, sần sùi, mùi vị), các em khác bổ sung. + Nhờ mắt. + Nhờ mắt. + Nhờ mũi. + Nhờ lưỡi. + Nhờ tay. + Nhờ tai. - HS tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Các em sẽ thay nhau hỏi và trả lời. HS thảo luận và trả lời câu hỏi SINH HOẠT TUẦN 3 I) Nội dung sinh hoạt. *Đánh giá quá trình hoạt động của tuần 3 -Vệ sinh: Quét lớp; sân trường sạch đẹp , trang trí lớp -Hạnh kiểm:Các em ngoan , lễ phép -Học tập: Một số em còn thụ động: Hịa, Quyền, Lộc -Đến lớp còn thiếu đồ dùng: Hịa -Đọc viết chưa rỏ ràng: Thủy, Lộc, Triệu, Phú -Giáo viên liên lạc với PHHS để tìm ra biện pháp phụ đạo giúp đỡ các em. II) Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục ôn định lớp - Kiêm tra sách vở đồ dùng học tập cho hs -Giáo dục đạo đức cho hs -Phụ đạo hs yếu trong giờ học -Đi học đúng giờ học và làm bài đầy đủ -Vệ sinh trường lớp sạch đẹp Đã soạn xong tuần Ngày .. tháng năm 2010 Người soạn: Tổ khối duyệt BGH duyệt
Tài liệu đính kèm: