Tiết 2 Tập đọc
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng bài văn.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ rừng.
*THBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài giúp HS được nâng cao ý thức bảo vệ rừng.
*HSKK về HT: Phát âm đúng các từ khó trong bài. Đọc được một đoạn trong bài.
II. Chuẩn bị:
- Hình minh hoạ trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
- ÔĐTC
- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong.
- Giới thiệu bài mới: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Tuần 13 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 Chào cờ Nghe lớp trực tuần nhận xét tuần 12. Phương hướng tuần 13. Tiết 2 Tập đọc Người gác rừng tí hon I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc đúng bài văn. - Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ rừng. *THBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài giúp HS được nâng cao ý thức bảo vệ rừng. *HSKK về HT: Phát âm đúng các từ khó trong bài. Đọc được một đoạn trong bài. II. Chuẩn bị: - Hình minh hoạ trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong. - Giới thiệu bài mới: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài. Hoạt động 1: Luyện đọc *MT: Đọc đúng bài văn. *Cách tiến hành: -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -GV đọc diễn cảm toàn bài. -1 HS đọc toàn bài và t/c cho lớp chia đoạn. - 1HSĐK lớp đọc nối tiếp đoạn -Phần 1: Từ đầu đến ra bìa rừng chưa? -Phần 2: Tiếp cho đến thu gỗ lại -Phần 3: 2 đoạn còn lại. *HSKK: Phát âm đúng các từ khó trong bài. Đọc được một đoạn trong bài. -HS đọc đoạn trong nhóm 3. -1HS đọc toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: * MT: Hiểu ý nghĩa truyện Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. *Cách tiến hành: +Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy những gì, nghe thấy những gì? ? Rút ý1: +Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người thông minh, dũng cảm? ? Rút ý 2: +Vì sao bạn nhỏ tự nguyện T.gia bắt trộm gỗ? +Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? ? Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. - 1HSĐK lớp đọc lướt bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. -“Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào” -Hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài ; bon trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe Phát hiện của bạn nhỏ. - Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân để giải đáp Cậu bé thông minh, dũng cảm. -Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá - HS nêu ý kiến. Việc bắt những kẻ trộm gỗ thành công. -HS nêu. -HS đọc. Hoạt đông 3: Luyện đọc diễn cảm *MT: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. *Cách tiến hành: -Chọn đoạn 3 HDHS đọc diễn cảm. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - 3 HS nối tiếp đọc bài. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. *HSKK: Chổ yeõu caàu ủoùc ủuựng 3-Kết luận: ? Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? GV nhận xét giờ học. Tiết 3 Theồ duùc GV chuyeõn daùy _________________________________________________________________________ Tieỏt 4 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: -Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. -Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ và nhân các số thập phân. 3. Thái độ: Yêu thích môn học *HSKK về HT: Thực hiện được các phép tính với những số đơn giản II/ Hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: - ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng, lớp làm nháp: Đặt tính rồi tính: 25,8 x 6,7 - Giới thiệu bài mới: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Làm bài 1-2 *MT: -Củng cố về phép nhân các số thập phân. *Cách tiến hành: *Bài tập 1 (61): Đặt tính rồi tính -GV nhận xét. *Bài tập 2 (61): Tính nhẩm -Cho HS làm vào nháp, sau đó cho HS chơi trò chơi “Đối mặt”. -Cả lớp và GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - HS đọc đề bài. - HS làm vào bảng con, kết hợp lên bảng. a, 404,91 b, 53,64 c, 163,74 *HSKK : thực hiện phần a, b - HS nêu yêu cầu, HS nêu cách làm. - Chơi trò chơi “Đối mặt” a) 782,9 7,829 b) 26530,7 2,65307 c) 6,8 0,068 *HSKK : làm phần a vào nháp. Hoạt động 2: Bài tập 3 *MT: Củng cố về giải toán có lời văn có liên quan đến các phép tính với STP. *Cách tiến hành: *Bài tập 3 (62): - GVHD tìm cách giải -Cả lớp và GV nhận xét. -1 HS đọc đề toán và t/c cho lớp tìm hiểu đề. -HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Giá tiền 1 kilôgam đường là: 38500 : 5 = 7700 (đồng) Số tiền mua 3,5 kilôgam đường là: 7700 x 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5 kilôgam đường phải trả số tiền ít hơn mua 5 kilôgam đường (cùng loại) là: 38500 – 26950 = 11550 (đồng) Đáp số: 11550 đồng. Hoạt động 3: Bài tập 4 MT: -Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. *Bài tập 4 (62) a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và a x c + b x c -Cho HS nêu cách làm và làm vào nháp. -Chữa bài. Cho HS rút ra nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. -Cho HS nối tiếp nhau nêu phần nhận xét. b)Tính bằng cách thuận tiện nhất: -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Cả lớp và GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu. -HS làm nháp, 2HS lên bảng. -HS nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. - HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93 3-Kết luận: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. Tiết 5 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường. -Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đoạn văn 3. Thái độ: Yêu thích môn học * THGDBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài nhànm GD long yêu quý, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với MT xung quanh. * HSKK về HT: Bước đầu tìm được một số từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường. II/ Chuẩn bị: -Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ: Cho HS đặt câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu. -Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.Phát triển bài Hoạt động 1: Mụỷ roọng voỏn tửứ *MT: Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường. *Cách tiến hành: *Bài tập 1 - HS đọc nối tiếp yêu cầu và đọc đoạn văn. Cả lớp đọc thầm theo. -GV gợi ý: Nghĩa của của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học đã được thể hiện ngay trong đoạn văn. -Mời HS phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV chốt lại lời giải đúng: *Bài tập 2 - GVHD làm bài -Mời đại diện nhóm trình bày. -GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS trao đổi nhóm 2 (cả HSKK) +Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú. - HS nêu yêu cầu. - 1HSĐK lớp vận động chia nhóm 4 - HS làm việc theo nhóm ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. *HSKK: cùng thảo luận với bạn -Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc. -Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. Hoạt động 2 . Thửùc haứnh vieỏt ủoaùn vaờn *MT: -Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường *Cách tiến hành: *Bài tập 3: -GV hướng dẫn: Mỗi em chọn 1 cụm từ ở bài tập 2 làm đề tài, viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó. -GV cho HS làm vào vở. -Cho một số HS đọc đoạn văn vừa viết. -GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm cao cho những bài viết hay. - HS đọc yêu cầu. - HS nói tên đề tài mình chọn viết. -HS viết vào vở. -HS đọc. 3-Kết luận: -GV nhận xét giờ học. -Yêu cầu những HS viết chưa đạt đoạn văn về nhà viết lại. Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Qua câu chuyện, thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm. 2. Kỹ năng: -Rèn kĩ năng nói: Biết kể chuyện một cách chân thực. -Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn chăm chú, nhận xét được lời kể của bạn. 3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm. * THGDBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài nhằm giáo dục ý thức BVMT cho HS. * HSKK về HT: -Kể được một việc làm tốt của bản thân để bảo vệ môi trường. II/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về bảo vệ môi trường. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Phaõn tớch ủeà baứi * MT: Học sinh hiểu yêu cầu của đề bài * Cách tiến hành: -Cho 1-2 HS đọc đề bài. -GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc người xung quanh. -Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - HS lập dàn ý câu truyện định kể. - GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. -Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. -HS đọc đề bài -HS đọc gợi ý. -HS lập dàn ý. -HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. Hoạt động 2. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện * MT: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Qua câu chuyện, thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm. *Cách tiến hành: a) Kể chuyện theo cặp -Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: -Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu ... -Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. *Cách tiến hành: -GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 2 để HS hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến thông qua một số câu hỏi: + Trung ửụng ẹaỷng vaứ chớnh phuỷ quyeỏt ủũnh phaựt ủoọng toaứn quoỏc khaựng chieỏn khi naứo? + Ngaứy 20-12-1946 coự sửù kieọn gỡ xaỷy ra? +Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? +Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào? +Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? +Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy? -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. - HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi theo nhóm. - Đại diện báo cáo trước lớp. - ẹeõm 18, raùng saựng 19-12-1946. - ẹaứi tieỏng noựi Vieọt Nam phaựt ủi lụứi keõu goùi toaứn quoỏc khaựng chieỏn cuỷa Chuỷ tũch Hoà Chớ Minh. - cho thaỏy tinh thaàn quyeỏt taõm chieỏn ủaỏu hi sinh vỡ ủoọc laọp, tửù do cuỷa nhaõn daõn ta. -Hà Nội nêu cao tấm gương “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Ròng rã suốt 60 ngày đêm ta đánh hơn 200 trận. -Huế, rạng sáng 20-12-1946, quân và dân ta nhất tề vùng lên. -Đà Nẵng, sáng ngày 20-12-1946, ta nổ súng tấn công địch. -Các địa phương khác trong cả nước, cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. Hoạt động 3: Kết quả *MT: HS biết được từ đây nhân dân ta bắt đầu bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. *Cách tiến hành: ? + Vieọc quaõn vaứ daõn Haứ Noọi chieỏn ủaỏu giam chaõn ủũch gaàn 2 thaựng trụứi coự yự nghúa nhử theỏ naứo? GV kết luận Cuoọc chieỏn ủaỏu choỏng quaõn xaõm lửụùc cuừng dieón ra quyeỏt lieọt. Nhaõn daõn ta chuaồn bũ khaựng chieỏn laõu daứi. - HS đọc mục ghi nhớ trong SGK 3. Kết luận ? Nêu lại lời kêu gọi tòn quốc kháng chiến của Bác? -GV nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 Tập làm văn Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đoạn văn. 2. Kĩ năng: HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. *HSKK về HT: Viết được từ ba câu văn trở lên tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II/ Chuẩn bị: -Bảng lớp ghi yêu cầu của bài tập 1 ; gợi ý 4. -Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - ÔĐTC -Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. -Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một đoạn văn. 2. Phát triển bài Hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập: *MT: Củng cố kiến thức về đoạn văn. HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. *Cách tiến hành: -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK. -Mời 2 HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. -GV mở bảng, mời một HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và Y/C viết đoạn văn: +Đoạn văn cần có câu mở đoạn. +Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. +Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. - GV nhắc HS chú ý: + Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của người. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn. +Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt, mái tóc, dáng người) + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của nhân vật và thể hiện CX của người viết. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. -GVQS giúp đỡ HS. -GV chấm điểm một số đoạn văn viết nhanh. -Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. -Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. - GV nhận xét chung. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc. -HS đọc gợi ý 4. -HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV. HS viết đoạn văn vào vở. *HSKK viết được một đoạn văn ngăn tả ngoại hình của một người. -HS đọc. -HS bình chọn. 3. Kết luận -GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tieỏt 2 Theồ duùc GV chuyeõn daùy _________________________________________________________________________ Tiết 3 Khoa học đá vôi I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: -Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng. - Một số tính chất của đá vôi. -Nêu ích lợi của đá vôi. 2. Kĩ năng: HS làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên có giá trị * THBVMT: Liên hệ thực tế giúp HS nâng cao ý thức BVMT. II/ Chuẩn bị: -Hình trang 54, 55 SGK. -Một vài mẫu đá vôi, đá cuội ; giấm chua hoặc a-xít (nếu có điều kiện). -Sưu tầm các thông tin tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.53) - Giới thiệu bài mới: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin, tranh, ảnh, đồ vật sưu tầm được. *Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi. *Cách tiến hành: - GVHD thảo luận : ? kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng? ? Nêu được ích lợi của đá vôi. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận: SGV-Tr, 102. - HS vận động chia nhóm 3 để thảo luận +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi +Thư kí ghi lại. -HS trình bày. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Làm việc với vật mẫu hoặc quan sát hình *Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát và phát hiện một vài tính chất của đá vôi. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 4: Thí nghiệm Mô tả HT Kết luận 1. Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội. 2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc a-xít loãng lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận: SGK-Tr.96. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành, trang 55- SGK. -Thư kí ghi vào phiếu học tập: -HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS chú ý lắng nghe. 3. kết luận -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Toán $65: chia một Số thập phân cho 10, 100, 1000,... I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm, vận dụng phép chia vào giải toán. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. *HSKK về HT: Thực hiện được các phép tính chia STP cho 10, 100 (không yêu cầu tính nhẩm) II/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài -Kiểm tra bài cũ: Muốn chia một STP cho một số tự nhiên ta làm thế nào? -Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Hình thành kiến thức: *MT: Giúp HS hiểu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, *Cách tiến hành: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 213,8 : 10 = ? -Cho HS tự tìm kết quả. ? So sánh số bị chia và thương số có điểm gì khác nhau? ?Nêu cách chia một số thập phân cho 10? b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ: 89,13 : 100 =? -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. -Muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm thế nào? c) Nhận xét: -Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc. -HS thực hiện phép chia ra nháp. Đặt tính rồi tính: 213,8 10 13 21,38 38 80 0 - HS nêu -HS nêu như phần nhận xét trong SGK-Tr.65. HS làm vào bảng con, 1HS lên bảng. - HS nêu miệng. -HS nêu phần nhận xét SGK-Tr.66 -HS nêu phần quy tắc SGK-Tr.66 -HS đọc phần quy tắc SGK. Hoạt động 2: Bài tập 1, 2 *MT: Giúp HS bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, *Cách tiến hành: *Bài tập 1 (66): Nhân nhẩm - GV t/c cho HS chơi trò chơi “ truyền điện” -GV nhận xét, tổng kết trò chơi. *Bài tập 2 (66): Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính. -GV cùng HS chữa bài. ? Nhân một STP với 0,1 (0,01; 0,001...) nghĩa là chia số đó cho mấy? GV kết luận - HS nêu yêu cầu. - HS chơi trò chơi: nhẩm và nêu nhanh KQ a) 4,32 0,065 4,329 0,01396 b) 2,37 0,207 0,0223 0,9998 *HSKK thực hiện vào nháp. - HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. -HS làm vào nháp - 2HS làm trên bảng phụ a) 12,9: 10 = 12,9 x 0,1 =1,29 - HS nêu nhận xét. Hoạt động 3: Bài tập 3 *MT: HS vận dụng phép chia vào giải toán. *Cách tiến hành: Bài tập 3 (66) -Cả lớp và giáo viên nhận xét. -1 HS đọc đề bài, HD lớp tìm hiểu bài toán. - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,525(tấn) Đáp số: 483,525 tấn 3. Kết luận ? Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào? ? Nhân một STP với 0,1 (0,01; 0,001...) nghĩa là chia số đó cho mấy? -GV nhận xét giờ học – giao BTVN Tiết 5 Sinh hoạt lớp. Nhận xét trong tuần I.Ưu điểm; HS đi học đúng giờ, đầy đủ. Có ý thức trong học tập. Thể dục vệ sinh thường xuyên, sạch sẽ. Tuyên dương: II.Tồn tại: Vẫn còn hiện tượng chưa học bài và làm bài ở nhà. Phê bình: III.Phương hướng tuần tới - Thực hiện nghiêm túc giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Thực hiện nói lời hay làm việc tốt. - Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp.
Tài liệu đính kèm: