Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần dạy 32

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần dạy 32

Tuần 32

Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010

Tiết 1 Chào cờ

Tập trung toàn trường

___________________________

Tiết 2 Tập đọc

$63: ÚT VỊNH

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Hiểu nội dung bài văn.

2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn thể hiện được lời đối thoại của nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

3. Thái độ: Thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn giao thông.

II/ Các hoạt động dạy học:

1 .Giới thiệu bài:

- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài

- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.Phát triển bài:

 

doc 15 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần dạy 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tiết 1	 Chào cờ
Tập trung toàn trường
___________________________
Tiết 2	 Tập đọc 
$63: út Vịnh
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Hiểu nội dung bài văn.
2. Kĩ năng: 
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn thể hiện được lời đối thoại của nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
3. Thái độ: Thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn giao thông.
II/ Các hoạt động dạy học:
1 .Giới thiệu bài: 
- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: :Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Hiểu được một số từ ngữ khó.
Cách tiến hành:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:
Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
Cách tiến hành:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Ut Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì? 
+Ut Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+Em học tập được ở Ut Vịnh điều gì?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
-Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !.
-Đoạn 4: Phần còn lại
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các 
+) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh.
+Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn 
+) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS.
+ Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn 
+ Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an 
+) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
Mục tiêu: :Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Hiểu được một số từ ngữ khó.
Cách tiến hành:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 	 Thể dục
GV chuyên dạy
___________________________
Tiết 4	 Toán
$156: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố phép chia STP, PS.
2. Kĩ năng: HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài
 - Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Mục tiêu: HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân
Cách tiến hành:
*Bài tập 1 (164): Tính 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (164): Tính nhẩm
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân, tìm tỉ số phần trăm của hai số
Cách tiến hành:
*Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu).
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (165): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 2/ 17 ; 22 ; 4
b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6
 0,3 ; 32,6 ; 0,45 
*Kết quả:
a) 35 ; 840 ; 94
 720 ; 62 ; 550
b) 24 ; 80 ; 6/7
 44 ; 48 ; 60
*VD về lời giải:
 7
 b) 7 : 5 = = 1,4 
 5
* Kết quả:
 Khoanh vào D
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 5	 Luyện từ và câu
$63: Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
-Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt dấu phẩy.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Bảng nhóm, bút dạ.
	-Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1. Giới thiệu bài: 
- Kiểm tra bài cũ: GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Làm việc trong nhóm 4
Mục tiêu: Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
Cách tiến hành:
*Bài tập 1 (138):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-GV mời 1 HS đọc bức thư đầu.
+Bức thư đầu là của ai?
-GV mời 1 HS đọc bức thư thứ hai.
+Bức thư thứ hai là của ai?
-Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 6
Mục tiêu: Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
Cách tiến hành:
*Bài tập 2 (138):
-Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
-HS viết đoạn văn của mình trên nháp.
-GV chia lớp thành 7 nhóm, phát phiếu và hướng dẫn HS làm bài:
+Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy vào giấy khổ to.
+Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV nhận xét, khen những nhóm làm bài tốt.
*Lời giải :
Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.”
Bức thư 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sãn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.”
-HS làm việc cá nhân.
-HS làm bài theo nhóm, theo sự hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
____________________________
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1	 Kể chuyện
$32: Nhà vô địch
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện.
	2. Kĩ năng:
- Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Hiểu nội dung câu chuyện ; biết trao đổi với các bạn về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện.
3. Thái độ: Thích kể chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học
1 .Giới thiệu bài:
-Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại việc làm tốt của một người bạn.
 - Giới thiệu bài:GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2. Phát triển bài:
	Hoạt động 1: Kể chuyện
	Mục tiêu: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện
	Cách tiến hành:
 - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
	- GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó	
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
	Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) Yêu cầu 1:
-Một HS đọc lại yêu cầu 1.
-Cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại )
-Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
-GV bổ sung, góp ý nhanh.
b) Yêu cầu 2, 3:
-Một HS đọc lại yêu cầu 2,3.
-GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng “tôi” kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật.
-HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2.
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn 
+Người kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất.
+Người hiểu truyện, trả lời câu hỏi đúng nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
-HS kể từng đoạn trước lớp.
-HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	3-Củng cố, dặn dò:
	-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
	-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Tiết 2	 Toán
$157: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố về tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: Vận dụng vào giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán.
*HSKK: Thực hiện các phép tính đơn giản.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài  ... trường học, điểm vui chơI cho trẻ em, trạm y tế,
	g. Mừng thọ người già.
	h. Tổng vệ sinh làng xóm, phố phường.
	i. Tổ chức các hoạt động khuyến học.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	- GV kết luận: UBND xã làm các việc b, c, d, đ, e, h, i.
	3-Củng cố, dặn dò:
	- Em cần có tháI độ và ý thức như thế nào đối với UBND xã Lương Sơn? 
_______________________________
Tiết 5	 Khoa học
$63: Tài nguyên thiên nhiên
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
2. Kĩ năng:
- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
- Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
3. Thái độ: Yêu quý TN thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 130, 131 SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
 - Kiểm tra bài cũ: Môi trường là gì? Môi trường được chia làm mấy loại? đó là những loại nào? Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống?
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+Cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong các hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
-Bước 3: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 199.
*Đáp án:
 -Tài nguyên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên 
-Hình 1: Gió, nước, dầu mỏ
-Hình 2: Mặt trời, động vật, thực vật
-Hình 3: Dầu mỏ.
-Hình 4: Vàng
-Hình 5: Đất.
-Hình 6: Than đá
-Hình 7: Nước
Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”
*Mục tiêu: HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi:
+Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 người.
+Hai đội đứng thành hai hàng dọc.
+Khi GV hô “Bắt đầu”, lần lượt từng thành viên lên viết tên một tài nguyên thiên nhiên.
+Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên tài nguyên thiên nhiên và công dụng của tài nguyên đó là thắng cuộc.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tiết 1	 Tập đọc 
$64: Những cánh buồm
I/ Mục tiêu:
	1. Kiến thức: HS đọc đúng, diễn cảm và thuộc lòng bài thơ. Hiểu ý nghĩa của bài.
	2. Kĩ năng:
 - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng chậm rãI, dịu dàng, trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với con ; ngắt giọng đúng nhịp thơ.
 - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
 - Học thuộc lòng bài thơ.
	3. Thái độ: Yêu thích thiên nhiên
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài 
- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Ut Vịnh và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài
Cách tiến hành:
-Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giảI nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
Cách tiến hành:
-Cho HS đọc khổ thơ 1:
+Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãI biển?
+)Rút ý 1: 
-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5:
+Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con?
+Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc khổ thơ cuối:
+Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì.
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng chậm rãI, dịu dàng, trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với con ; ngắt giọng đúng nhịp thơ.
Cách tiến hành: 
-Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+) Hai cha con đang đI dạo trên bãI biển
+Hai cha con bước đI trong ánh nắng hồng
+Con mơ ước được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết về CS
+) Những mơ ước của người con.
+Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.
+Cha nhớ đến ước mơ của mình thuở nhỏ.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
	Tập làm văn
$63: Trả bài văn tả con vật
I/ Mục tiêu:
	1. Kiến thức: HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
2. Kĩ năng: Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích môn học 
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Giới thiệu bài:
 -Kiểm tra bài cũ: Một số HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh.
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
Mục tiêu: HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
Cách tiến hành:
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Môt số HS diễn đạt tốt.
+ Môt số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài
Mục tiêu: Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
Cách tiến hành:
-GV trả bài cho từng học sinh.
-HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d)HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
__________________
Tiết 3	 Mĩ thuật
GV chuyên dạy
__________________________
Tiết 4	 Thể dục
GV chuyên dạy
______________________
Tiết 5	 Toán
$158: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố số đo thời gian .
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
*HSKK: Thực hiện các phép tính đơn giản.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 .Giới thiệu bài 
 - Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu các quy tắc giải bài toán về tỉ số phần trăm.
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố số đo thời gian
Cách tiến hành:
*Bài tập 1 (165): Tính 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (165): Tính 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố số đo thời gian vận dụng trong giải bài toán
Cách tiến hành:
*Bài tập 3 (166): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (166): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 12 giờ 42 phút 20 giờ 8 phút
b) 16,6 giờ 33,2 giờ
*Kết quả:
a) 17 phút 48 giây 6 phút 23 giây
b) 8,4 giờ 12,4 phút
*Bài giải:
 Thời gian người đi xe đạp đã đi là:
 18 : 10 = 1,8 (giờ)
 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút.
 Đáp số: 1giờ 48 phút.
* Bài giải:
 Thời gian ô tô đi trên đường là:
8 giờ 56 phút – (6 giờ 15 phút + 0 giờ 25 phút)
= 2 giờ 16 phút = giờ
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
 45 x = 102 (km)
 Đáp số: 102 km.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 32.doc