HỌC VẦN
BÀI 60 :om,am
I/MỤC TIÊU :
- Đọc được om,am ,làng xóm ,rừng tràm ,từ và các câu ứng dụng .
- Viết được : om ,am ,làng xóm rừng tràm
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: làng xóm, rừng tràm.
-Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết bảng con : bình minh, nhà rông, nắng chang chang( 2 – 4 em đọc)
-Đọc câu ứng dụng: “Trên trời mây trắng như bông
Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây
Mấy cô má đỏ hây hây
Đội mây như thể đội mây về làng “
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15 THỨ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY Hai 30/11 Chào cờ Học vần Đạo đức Chào cờ đầu tuần Bài 60 : om, am Đi học đều và đúng giờ ( T2 ) Ba 1/12 Toán Học vần Tự nhiên xã hội Luyện tập Bài 61: ăm, âm Lớp học Tư 2/12 Âm nhạc Toán Học vần Ôn tập 2 bài hát : Đàn gà con ,Sắp đến tết rồi Phép cộng trong phạm vi 10 Bài 62: ôm, ơm Năm 3/12 Toán Học vần Mĩ thuật Luyện tập Bài 63: em, êm Gấp cái ví Sáu 4/12 Toán Tập viết Tập viết SHTT Phép trừ trong phạm vi 10 Tuần 13: nhà trường, buôn làng Tuần 14: đỏ thắm, mầm non Sinh hoạt tập thể Thứ hai ngày tháng năm HỌC VẦN BÀI 60 :om,am I/MỤC TIÊU : Đọc được om,am ,làng xóm ,rừng tràm ,từ và các câu ứng dụng . Viết được : om ,am ,làng xóm rừng tràm Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: làng xóm, rừng tràm. -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : bình minh, nhà rông, nắng chang chang( 2 – 4 em đọc) -Đọc câu ứng dụng: “Trên trời mây trắng như bông Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội mây như thể đội mây về làng “ -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:om, am – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: nhận biết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. +Cách tiến hành : a.Dạy vần: om -Nhận diện vần:Vần om được tạo bởi: o và m GV đọc mẫu Hỏi: So sánh om và on? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : xóm, làng xóm -Đọc lại sơ đồ: om xóm làng xóm b.Dạy vần am: ( Qui trình tương tự) am tràm rừng tràm - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con :om,am (HSKT) +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: chòm râu quả trám đom đóm trái cam 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 om,am (HSKT) GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng” c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết:om,am(HSKT) e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Nói lời cảm ơn”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Bức tranh vẽ gì? -Tại sao em bé lại cảm ơn chị? -Em đã bao giờ nói: “ Em xin cảm ơn” chưa? -Khi nào ta phải cảm ơn? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài:om Giống: bắt đầu bằng o Khác : om kết thúc bằng m Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: xóm Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: om, am, làng xóm, rừng tràm Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Đọc (c nhân 10 em – đthanh) Nhận xét tranh. Đọc (cnhân–đthanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời *************************************** ĐẠO ĐỨC ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ(T2) I /MỤC TIÊU: - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết lợi ích đi học đều và đúng giờ - Biết được nhiệm vụ của học sinh là đi học đều và đúng giờ - Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh Bài tập 3,4 / 24,25 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : hát , chuẩn bị ĐDHT. 2.Kiểm tra bài cũ : Để đi học đúng giờ , em cần phải làm gì ? Giáo viên nhận xét việc đi học của Học sinh trong tuần qua . Tuyên dương Học sinh có tiến bộ . Nhận xét bài cũ , KTCBBM. 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT : 2 Hoạt động 1 : Thảo luận đóng vai theo tranh Mt : Học sinh nắm được nội dung , tên bài học .,làm BT4 : Giới thiệu và ghi đầu bài Treo tranh cho Học sinh quan sát ( BT4) , Giáo viên đọc lời thoại trong 2 bức tranh cho Học sinh nghe . Nêu yêu cầu phân nhóm đóng vai theo tình huống . Yêu cầu Học sinh thảo luận phân vai . Giáo viên nhận xét tuyên dương Học sinh . Giáo viên hỏi : Đi học đều đúng giờ có lợi gì ? Hoạt động 2 : Làm bài tập Mt : Hiểu được đi học chuyên cần , không ngại mưa nắng . Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận : Hãy quan sát và cho biết em nghĩ gì về các bạn trong tranh . Đi học đều là như thế nào ? * Giáo viên kết luận : Trời mưa các bạn nhỏ vẫn mặc áo mưa , đội mũ , vượt khó khăn để đến lớp , thể hiện bạn đó rất chuyên cần . Hoạt động 3 : Thảo luận lớp Mt : Học sinh hiểu được ích lợi của việc đi học đều , đúng giờ . Giáo viên hỏi : Đi học đều đúng giờ có ích lợi gì ? Cần phải làm gì để đi học đúng giờ ? Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ? Khi nghỉ học em cần phải Làm gì ? * Giáo viên Kết luận : Đi học đều đúng giờ được nghe giảng đầy đủ . Muốn đi học đúng giờ em cần phải ngủ sớm , chuẩn bị bài đầy đủ từ đêm trước . Khi nghỉ học cần phải xin phép và chỉ nghỉ khi cần thiết . Chép bài đầy đủ trước khi đi học lại Yêu cầu Học sinh đọc lại câu ghi nhớ cuối bài . Học sinh lập lại đầu bài T1 : Trên đường đi học , phải ngang qua một cửa hiệu đồ chơi thú nhồi bông rất đẹp . Hà rủ Mai đứng lại để xem các con thú đẹp đó . Em sẽ làm gì nếu em là Mai ? T2 : Hải và các bạn rủ Sơn nghỉ học để đi chơi đá bóng . Nếu em là Sơn , em sẽ làm gì ? Đại diện Học sinh lên trình bày trước lớp . Lớp nhận xét bổ sung chọn ra cách ứng xử tối ưu nhất . - Giúp em được nghe giảng đầy đủ , không bị mất bài , không làm phiền cô giáo và các bạn trong giờ giảng . Học sinh quan sát thảo luận . Đại diện nhóm lên trình bày . Cả lớp trao đổi nhận xét . Đi học đều đặn dù trời nắng hay trời mưa cũng không quản ngại . - Học sinh trả lời theo suy nghĩ . - “ Trò ngoan đến lớp đúng giờ Đều đặn đi học nắng mưa ngại gì ” 4.Củng cố dặn dò : - Cho Học sinh hát bài “ Tới lớp ,tới trường ” Nhận xét tiết học , tuyên dương học sinh có thái độ học tập tốt . Dăn học sinh chuẩn bị các BT trong bài hôm sau “ Trật tự trong giờ học ” *************************************** Thứ ba ngày tháng năm TOÁN LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU : Thực hiện được phép cộng ,phép trừ trong phạn vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Các hình bài tập 4 , 5 / 80 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 3 em đọc bảng trừ trong phạm vi 9 : + Sửa bài tập 4/vở bài tập trang 60. +2 em lên bảng nêu bài toán và ghi phép tính phù hợp . +Lớp – Giáo viên nhận xét sửa sai chung +Nhận xét bài cũ. Ktcb bài mới Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 9. Mt :Oân lại bảng cộng trừ phạm vi 9 -Gọi học sinh đọc thuộc các bảng cộng trừ trong phạm vi 9 -Giáo viên ghi điểm,nhận xét. Hoạt động 2 : Luyện Tập-Thực hành Mt : Học sinh biết làm phép tính cộng trừ trong phạm vi 9 -Cho học sinh mở SGK – Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Cho học sinh nêu cách làm bài . -Giáo viên củng cố tính chất giao hoán và quan hệ cộng trừ qua cột tính 8 + 1 = 9 1 + 8 = 9 9 - 1 = 8 9 - 8 = 1 Bài 2: Điền số thích hợp -Cho học sinh tự nêu cách làm và tự làm bài vào bảng con. (chia lớp 2 dãy làm 3bài /dãy) -Gọi 1 học sinh sửa bài trên bảng lớp Bài 3 : So sánh,điền dấu , = -Cho học sinh nêu cách làm bài -Trong trường hợp 4 + 5 5 + 4. Học sinh tự viết ngay dấu = vào chỗ trống vì nhận thấy 4 + 5 = 5 + 4 ngay. Bài 4 : Quan sát tranh nêu bài toán và phép tính thích hợp . -Giáo viên gợi ý cho học sinh đặt bài toán theo nhiều tình huống khác nhau nhưng phép tính phải phù hợp với bài toán nêu ra. Bài 5 :Giáo viên treo hình rồi tách hình ra -Cho học sinh nhận xét có 5 hình vuông.(HSKG) Hoạt động 3: Trò chơi Mt: Củng cố,rèn luyện óc nhanh nhạy,biết nhận xét đúng -Giáo viên chia học sinh thành nhiều nhóm.Mỗi nhóm giáo viên phát cho 9 tấm bìa nhỏ hình vuông. -Các nhóm thi đua ghép phép tính với kết quả . -Nhóm nào ghép nhanh,đúng là thắng. -4 em đọc thuộc -Học sinh mở SGK -Học sinh tự làm bài vào vở BTT - Nhận xét các cột tính nêu được *Trong phép cộng nếu đổi vị trí các số thì kết quả không đổi. *Phép tính trừ là phép tính ngược lại với phép cộng . -Học sinh nhẩm từ bảng cộng trừ để làm bài 5 + = 9 4 + = 9 -Học sinh t ... äu tranh, ảnh một số cây và gợi ý để HS quan sát, nhận biết về hình dáng, màu sắc của chúng. -HS quan sát. +Bạn nào biết đây là cây gì nào? +Cây có các bộ phận nào? +Hình dáng, màu sắc của cây ra sao? -GV kết luận : Vậy cây có nhiều loại, cây dừa, cây phượng, cây bàng, cây thông Cây gồm có các bộ phận như:rễ, thân, cành, vòm lá. Có nhiều loại cây có hoa, có quả. -HS trả lời. vHoạt động 2 : Hướng dẫn HS vẽ cây. MT : HS biết vẽ cây. -GV vừa vẽ mẫu vừa nói theo từng bước. -Vẽ thân cây, vẽ cành. -Vẽ vòm lá, tán lá. -Vẽ thêm chi tiết. -Vẽ màu theo ý thích. -Cho HS vẻ bảng con. -HS vẽ bảng con. vHoạt động 3 : Thực hành. MT : HS vẽ được hình cây và vẽ màu theo ý thích. -GV hướng dẫn : +Vẽ một cây hoặc vẽ nhiều cây thành một hàng cây, vườn cây ăn quả, cao thấp khác nhau. +Vẽ vừa với phần giấy. +Vẽ màu. vHoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. MT : Giúp HS đánh giá được bài vẽ của mình và của bạn. -GV chọn 1 số bài vẽ đẹp và chưa đẹp đính lên bảng. -Quan sát. -Cho HS nhận xét, đánh giá. -Nhận xét. -Động viên, khen ngợi. 4.Củng cố – Dặn dò : -Về quan sát cây. ******************************* Thứ sáu ngày tháng năm TỐN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I/ MỤC TIÊU : - Làm được phép tính trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bộ thực hành toán 1 – Hình các chấm tròn như SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 3 em học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10 + Sửa bài tập 2 /63 vở Bài tập toán – 4 học sinh lên bảng 5 + 0 = 10 0 - 2 = 6 6 - 0 = 4 2 + 0 = 9 8 - 0 = 1 0 + 0 = 10 9 - 0 = 8 4 + 0 = 7 +Nhận xét, sửa sai cho học sinh . + Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 10. Mt : thành lập bảng trừ trong phạm vi 10 -Quan sát tranh nêu bài toán - 10 hình tròn trừ 1 hình tròn bằng mấy hình tròn ? -Giáo viên ghi : 10 – 1 = 9 . Gọi học sinh đọc lại -Giáo viên hỏi : 10- 1 = 9 Vậy 10 – 9 = ? -Giáo viên ghi bảng :10 – 9 = 1 Lần lượt giới thiệu các phép tính còn lại tiến hành tương tự như trên -Sau khi thành lập xong bảng trừ gọi học sinh đọc lại các công thức Hoạt động 2 : Học thuộc công thức. Mt : Học sinh học thuộc ghi nhớ, công thức trừ trong phạm vi 10 -Cho học sinh học thuộc theo phương pháp xoá dần -Gọi học sinh đọc thuộc cá nhân -Hỏi miệng : 10 –12 = ? ; 10 – 9 = ? ; 10 - 3 = ? . 10 - ? = 7 ; 10 - ? = 5 ; Hoạt động 3 : Thực hành Mt :Học sinh biết làm tính trừ trong phạm vi 10 -Cho học sinh mở SGK, hướng dẫn làm bài tập . Bài 1 : Tính rồi viết kết quả vào chỗ chấm -Phần a) : Giáo viên hướng dẫn viết phép tính theo cột dọc : 10 1 - 9 -Viết 1 thẳng cột với số 0 ( trong số 10 ) -Viết kết quả ( 9 ) thẳng cột với 0 và 1 -Phần b) : Giúp học sinh nhận xét từng cột tính để thấy rõ quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 2 : Hướng dẫn học sinh 1 bài đầu tiên (HSKG) 10 = 1 + 9 -Nhắc lại cấu tạo số 10 Bài 3 : Gọi 3 em lên bảng (HSKG) -Giáo viên nhận xét, sửa bài trên bảng Bài 4 : Quan sát tranh nêu bài toán rồi ghi phép tính thích hợp -Cho học sinh nêu được các bài toán khác nhau nhưng phép tính phải phù hợp với từng bài toán -Có 10 hình tròn, tách ra 2 hình tròn . Hỏi còn lại bao nhiêu hình tròn ? - 9 hình tròn - 10 em : 10 – 1 = 9 -10- 9 = 1 - Học sinh lặp lại : 5 em -Đọc lại cả 2 phép tính 5 em – Đt -10 học sinh đọc lại bảng cộng -Đọc đt bảng trừ 6 lần -Xung phong đọc thuộc – 5 em -Trả lời nhanh -Học sinh mở sách gk -Học sinh lắng nghe, ghi nhớ . -Học sinh tự làn bài vào vở Btt -Học sinh tự làm bài vào bảng con 9 0 10 ; 10 0 4 ; 6 0 10 – 4 3 + 4 0 10 ; 6 + 4 0 4 ; 6 0 9 – 3 -Có 10 quả bí đỏ. Bác gấu đã chở 4 qủa về nhà. Hỏi còn lại bao nhiêu quả bí đỏ ? 10 – 4 = 6 -Học sinh gắn lên bìa cài phép tính giải bài toán 4.Củng cố dặn dò : - Đọc lại phép trừ phạm vi 10 (3 em ) -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh . - Dặn học sinh học thuộc các công thức – làm bài tập vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài hôm sau. *********************************** TẬP VIẾT TUẦN 13 NHÀ TRƯỜNG, BUƠN LÀNG I/ MỤC TIÊU ; - Viết đúng các chữ : nhà trường, buơn làng, hiền lành, đình làng, bệnh việnkiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1 II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Oån định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: -Viết bảng con: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ riềng, củ gừng ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con) -Nhận xét , ghi điểm -Nhận xét vở Tập viết -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay +Cách tiến hành : Ghi đề bài Bài 13: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng,bệnh viện, đom đóm . 2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng,bệnh viện, đom đóm +Cách tiến hành : -GV đưa chữ mẫu -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ? -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS §Giải lao giữa tiết 3.Hoạt động 3: Thực hành (HSKG viết đủ số dòng q1uy định trong vở tập viết 1 tập 1 ) +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết +Cách tiến hành : -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết Sau. HS quan sát 4 HS đọc và phân tích HS quan sát HS viết bảng con: nhà trường buôn làng hiền lành đình làng 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở 2 HS nhắc lại *********************************** TẬP VIẾT TUẦN 14 ĐỎ THẮM, MẦM NON I/ MỤC TIÊU : Viết đúng các chữ : Đỏ thắm , mầm non, chơm chơm, trẻ em, ghế đệm kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập 1. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 1.Khởi động : Oån định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: -Viết bảng con: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con) -Nhận xét , ghi điểm -Nhận xét vở Tập viết -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay +Cách tiến hành : Ghi đề bài Bài 14: Tập viết tuần 15 : đỏ thắm,mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm . 2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng : đỏ thắm,mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. +Cách tiến hành : -GV đưa chữ mẫu -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ? -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS §Giải lao giữa tiết 3.Hoạt động 3: Thực hành +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết +Cách tiến hành : -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết Sau. HS quan sát 4 HS đọc và phân tích HS quan sát HS viết bảng con: đỏ thắm, mầm non chôm chôm, trẻ em 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở 2 HS nhắc lại ******************************** SINH HOẠT TẬP THỂ 1/ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN QUA : Chuyên cần : HS đi học đều và đúng giờ . Nề nếp : Sắp hàng ra vào lớp nghiêm túc Vệ sinh : sạch sẽ Tác phong : HS mặc đồng phục 100% 2/ MÚA HÁT TẬP THỂ : Bài em yêu trường em 3/ NÊU PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN ĐẾN ***************************************************************************
Tài liệu đính kèm: