Đ45.Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
Học sinh củng cố về.
- Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Phép cộng, phép trừ với số 0.
- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ BT 4.
C. Các hoạt động dạy học.
Tuần 12 Ngày soạn : 1/ 11/ 2008. Ngày giảng:Thứ hai 3 / 11 / 2008 Tiết 1.Chào cờ: - Nhận xét hoạt động tuần 11 - Kế hoạch hoạt động tuần 12 Tiết 2.Toán: Đ45.Luyện tập chung A. Mục tiêu: Học sinh củng cố về. - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Phép cộng, phép trừ với số 0. - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ BT 4. C. Các hoạt động dạy học. I. KTBC: - Gọi HS lên bảng làm BT: 5 - 5 = 4 - 0 = 3 + 0 = - GV nhận xét ghi điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS làm BT trong sgk. Bài 1: Tính - GV đọc phép tính. - GV nhận xét và chỉnh sửa. Bài 2: Tính - Bài yêu cầu gì? - HD và giao việc - Gọi 1 số học sinh đọc kết quả của bạn -Giáo viên nhận xét, cho điểm Bài 3: ,= - Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh nêu cách làm? - Cho học sinh làm bài và chữa bài - Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 4: Viết PT thích hợp. - Giáo viên treo tranh từng phần lên bảng rồi yêu cầu học sinh đặt đề toán và viết phép tính thích hợp. - Bài củng cố gì? 3. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi nối tiếp: - GV HS và giao việc. - GV theo dõi chỉnh sửa. - NX chung giờ học. 3 HS lên bảng làm BT: 5 - 5 = 0 4 - 0 = 4 3 + 0 = 3 - HS ghi phép tính vào bảng con. - Tính - HS làm ghi kết quả và đổi vở kiểm tra chéo. - Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm - Làm tính trước rồi lấy kết quả của phép tính đó so sánh vơi số bên phải. 4 + 1 > 4 5 - 1 > 0 4 + 1 = 5 5 - 4 < 2 a. Có 3 con chim đậu, 2 con nữa bay tới. Hỏi tất cả có mấy con? 3 + 2 = 5 b. Có 5 con chim đậ, 2 con đã bay đi. Hỏi tất cả có mấy con? 5 - 2 = 3 - Bài củng cố về KN quan sát, đặt đề toán và viết phép tính dựa theo tranh - 1 học sinh nêu phép tính, 1 học sinh khác nêu kết quả, học sinh nêu kết quả đúng được quyền nêu phép cộng và chỉ HS khác nêu kết quả. Tiết 3+4.Tiếng việt: Bài 46: Ô n - Ơn A. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể - Đọc viết được ôn, ơn, con chồn sơn ca - Nhận ra ôn, ơn trong các tiếng bất kỳ - Đọc được các từ ứng dụng, câu ứng dụng. những lời nói tự nhiên theo chủ đề:người"Mai sau khôn lớn" B. Đồ dụng dạy - học: - Sách tiếng việt 1 tập 1 - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ từ khoá, cau ứng dụng và phần luyện nói C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: bạn thân, gắn bó, dặn dò - Đọc từ câu ứng dụng - GV nhạn xét cho điểm II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy vần: Ôn a. Nhận diện vần: - Ghi bảng vần ôn - Vần ôn do mấy âm tạo nên? - Hãy so sánh ôn với an? - Hãy phân tích vần ôn? b. Đánh vần: Vần: Vần ôn đánh vần như thế nào? - GV theo dõi, chỉnh sửa - Tiếng khoá: - Cho HS tìm và gài tiếng chồn . - Ghi bảng: Chồn - Hãy phân tích tiếng chồn? - Tiếng chồn đánh vần như thế nào ? - GV theo dõi chỉnh sửa - Từ khoá: - Treo tranh lên bảng và hỏi - Ttanh vẽ gì? - Ghi bảng: Con chồn - HS đọc: Ôn - chồn - con chồn c. viết: -GV viết mẫu –HD nêu quy trình viết -Cho hs tập viết:ôn,con chồn. Ơn (Quy trình tương tự) d. Đọc từ ứng dụng: - GV lên bảng từ ứng dụng - GV đọc và giải nghĩa từ - GV theo dõi, chỉnh sửa. Tiết 2 3. Luyện tập a. luyện đọc (+) Đọc lại bài tiết 1 ( bảng lớp ) - GV theo dõi, chỉnh sửa (+) Đọc câu ứng dụng: GT tranh - Tranh vẽ gì ? - Em hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh - GV đọc mẫu và hướng dẫn - GV theo dõi chỉnh sửa b. Luỵên viết: Ôn , ơn, con , chồn, sơn ca - GV hướng dẫn giao việc - GV nhận xét bài viết c. Luyện nói theo chủ đề: " Mai sau khôn lớn " - GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát - bức tranh vẽ gì? GV: Bạn nhỏ trong tranh mơ ước sau này lớn lên sẽ chở thành chiến sỹ biên phòng - Hướng dẫn và giao vịêc 4.Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng cho học sinh đọc bài + Trò chơi:Tìm tiếng mới - Nhận xét chung giờ học * Học lại bài: - Xem trước bài 47 - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 1 số em - HS đọc theo GV : Ôn , Ơn - Vần ôn do 2 âm tạo nên là âm ô và n - Giống: Kết thúc bằng n - Vần ôn có ô đứng trước, n đứng sau -HS ghép vần ôn - Ô - nờ - Ôn - ( HS đánh vần: CN, Nhóm, lớp) - HS sử sụng bộ đồ để gài: chồn - HS đọc - Tiếng chồn có âm ch đứng trước, vần ôn đứng sau, dấu (` ) trên ô - Chờ - ôn - hôn - huyền - chồn - HS đánh vần, đọc trơn ( CN, nhóm, lớp) - Tranh vẽ con chồn - HS đọc trơn: CN , nhóm , lớp - 1 vài em - HS luyện viết trên bảng con -3 hs đọc - HS đọc CN, Nhóm ,lớp - HS đọc nhóm, CN, lớp -HS quan sát tranh và nhận xét - Đàn cá đang bơi lội - 3 học sinh đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS luỵên viết trong vở tập viết - một bạn nhỏ , chú bộ đội cưỡi ngựa - HS trao đổi nhóm 2 và tự nói cho nhau nghe và về chủ đề luyện nói hôm nay. - chơi theo tổ Tiết 5.Đạo đức: Đ12. Nghiêm trang khi chào cờ(T1) A. Mục tiêu - Học sinh nắm được, nghiêm trang khi chào cờ là đứng thẳng, tay bó thẳng, mắt hướng về lá cờ tổ quốc và không được đùa nghịch nói chuyện riêng, làm việc riêng - Mỗi học sinh là 1 công dân nhỏ tuổi của đất nước, chào cờ là thể hiện lòng yêu nước của m - Biết chào cờ 1 cách nghiêm trang. Tôn kính lá cờ tổ quốc tự hào chào cờ. B. Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1 - Lá cờ tổ quốc. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Em đã lễ phép với anh chị mình NTN? - EM có em bé không? Em đã nhường nhịn em ra sao? II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động1: Tìm hiểu Quốc kỳ quốc ca. - Giáo viên treo lá quốc kỳ một cách trang trọng lên bảng và hướng dẫn học sinh tìm hiểu. - Các em đã từng thấy lá cờ tổ quốc ở đâu? - Lá cờ việt nam có mầu gì? - Ngôi sao ở giưã có màu gì? Mấy cánh? - Giáo viên giới thiệu quốc ca. Quốc ca là bài hát chính của đất nước khi hát chào cờ, bài này do cố nhạc sỹ Văn Cao sáng tác. - Giáo viên tổng kết: Lá cờ tổ quốc tượng trưng cho đất nước Việt Nam thân yêu, có màu đỏ, ở giữa có ngôi sao 5 cánh. Quốc ca là bài hát chính thức được hát khi chào cờ. Mọi người dân Việt Nam phải tôn kính Quốc kỳ, quốc ca, Phải chào cờ và hát quốc ca để bày tỏ tình yêu đất nước. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tư thế đứng chào cờ + Giáo viên giới thiệu việc chào cờ thông qua đàm thoại ngắn. Đầu buổi học thứ 2 hàng tuần nhà trường thường tổ chức cho học sinh làm gì? - Khi chào cờ học sinh thường đứng như thế nào 4.Củng cố dặn dò: -GV chốt lại ND bài -Nhận xét giờ học. - 1 vài em trả lời - Học sinh quan sát - Học sinh trả lời - Học sinh chú ý lắng nghe. -Học sinh trả lời? -HS thực hành đưng chào cờ Ngày soạn:2/11/2008 Ngày giảng:Thứ ba 4/11/2008 Tiết 1.Thể dục: Đ12.Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản -Trò chơi A- Mục tiêu: - Ôn một số động tác TDRLTTCB học động tác đưa một chân ra sau. - Ôn trò chơi: Tuyền bóng tiếp sức -Y/c thực hiện động tác đúng, chơi chủ động. - Năng tập thể dục B- Địa điểm - Phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. C- Các hoạt động cơ bản: Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp: - Diểm danh - Phổ biến nội dung yêu cầu. 2- Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng - Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay. + Ôn phối hợp. - Đứng đưa 2 tay lên cao II- Phần cơ bản: + Đứng kiễng gót 2 tay chống hông + Đứng đưa 1 chân ra trước. + Đứng đưa 1 chân ra sau hai tay giơ lên cao. - GV làm mẫu - GV quan sát, sửa sai + Trò chơi: Truyền bóng tiếp sức III- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát - Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài D - Xuống lớp. 4-5p' 30-50m 2x4 nhịp 22-25P' 4-6P' 4-5P' x x x x x x x x (GV) ĐHNL 3 - 5m- Thành 1 hàng dọc - HS thực hiện dưới sự chỉ đạo của lớp trưởng. x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHTL HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu x x x x x x x x ĐHTC (GV) x x x x x x x x ĐHXL (GV) Tiết 2+3.Tiếng việt: Bài 47. en - ên A. Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được: en, ên , lá sen, con nhện - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng - những từ nói, tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên bên dưới. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá. Câu ứng dụng và phần luyện nói C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: Khôn lớn, cơn mưa - Đọc câu ứng dụng trong SGK - GV nhận xét cho điẻm II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài(trực tiếp) 2. Dạy vần: en a. nhận diện vần: - Ghi bảng vần en - Vần en do mấy âm tạo nên? - Hãy so sánh vần en với on? - Hãy phân tích vần en? b. Đánh vần: - Vần en đánh vần như thế nào? - GV theo dõi, chỉnh sửa Tiếng khoá: Yêu cầu học sinh tìm và gài tiếng: sen - GV ghi bảng: Sen - Hãy phân tích tiếng sen - Hãy đánh vần tiếng sen - GV theo dõi chỉnh sửa Từ khoá - Treo tranh cho học sinh quán sát - Tranh vẽ gì - Ghi bảng: Lá sen(GT) c. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết Ên (Quy trình tương tự) d. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng - GV đọc mẫu, giải nghĩa nhanh, đơn giản - Hướng dẫn và giao việc - GV theo dõi chỉnh sửa Tiết 2 3. Luyện tập: - Luyện đọc: + Đọc bài (T1) - GV nhận xét, chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng: GT tranh - Tranh vẽ gì? - Đọc mẫu hướng dẫn đọc - GV theo dõi chỉnh sửa b. Luyện viết: - Hướng dẫn học sinh viét vở: en, en, lá se, con nhện - Quan sát, sửa cho học sinh - Nhận xét bài viết c. Luyện nói. + Yêu cầu học sinh thảo luận. - Tranh vẽ gì? - Trong lớp, bên phải là bạn nào? - Khi xếp hàng đứng trước và đứng sau em là bạn nào? - Bên trái tổ em là tổ nào? - Em viết bằng tay nào? - Đọc tên bài luyện nói. III. Củng cố dặn dò. - Trò chơi: Thi viết chữ có vần vừa học. - Đọc bài trong sgk. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 2 học sinh đọc - HS đọc theo giáo viên: en ên - Vần en do 2 âm tạo nên là e và n - Giống: Đều kết thúc = n - Khác: en bắt đàu = e - Vần en có e đứng trước, âm n đứng sau -HS ghép vần en vào bảng cài - e - nờ - en (HS đánh vần CN, nhóm lớp) - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài : sen - HS đọc - Tiếng sen có âm s đứng trước vần en đứng sau - Sờ - en - sen - HS đánh vần, CN , nhóm lớp - Đọc trơn - Một số học sinh nêu - HS đọc trơn: CN, nhóm lớp - HS tập viết lên bảng con -3hs đọc - HS đọc CN, nhóm lớp - HS đọc lại ... dụng - Giới thiệu tranh minh hoạ - Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh - Câu này chúng ta phải chú ý điều gì? GV đọc mẫu - GV theo dõi ,chỉnh sửa b- Luyện viết: -Khi viết vần trong từ khoá trong bài chúng ta cần chú ý điều gì? - GV hướng dẫn và giao việc - GV theo dõi và hướng dẫn cho HS c. Luyện nói theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ : - Cho HS đọc bài luyện nói -GV HD và giao việc + Gợi ý: - Tranh vẽ gì? - Vẽ những ai? - Em bé trong tranh đang làm gì? - Bố mẹ em thường khuyên em những điều gì ? - Em có làm theo lời khuyên của bố mẹ em không: - Khi làm theo lời khuyên của bố mẹ em cảm thấy như thế nào? - Em muốn trở thành người con ngoan thì phải làm? 4. Củng cố dặn dò. Trò chơi: Thám tử. - Nhận xét chung giờ học. - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - 3 Học sinh đọc. - Hướng dẫn đọc theo giáo viên: ăng, âng - Vần ăng do ă và âm ng tạo nên - Giống: Kết thúc = ng. - Khác: ăng bắt đầu = ă. - Vần ăng có ă đứng trước, ng đứng sau. - ă - ng - ăng. - HS đánh vần CN, nhóm ,lớp - HS gài và đọc: ăng, măng - Cả lớp đọc: măng - Tiếng măng có âm m đứng trước vần ăng đứng sau - mờ - ăng - măng - HS đánh vần CN nhóm, lớp - HS quan sát nhận xét. - Tranh vẽ măng tre - HS CN, nhóm, lớp - HS đọc Cn, nhóm. - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - HS thực hiện theo HD - 2 HS đọc - Học sinh đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc ĐT - HS đọc CN,nhóm ,lớp - HS quan sát tranh và theo dõi - HS đọc Cn, nhóm ,lớp - Đọc rõ ràng, nghỉ hơi đúng chỗ - Một vài em đọc lại. - Chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu - HS viết vào vở tập viết - một vài em đọc - HS qs và thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề nói hôm nay - HS chơi thi giữa các tổ. - HS nghe, ghi nhớ. Học vần Bài 54: ung ưng A. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo vần ung, ưng. - Đọc và viết được: ung, ưng, bông sung, sừng hươu. - Nhận ra vần ung, ưng trong các tiếng, từ ở câu ứng dụng, trong sách báo bất kỳ. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Rừng, thung lũng, núi đèo. B. Đồ dùng dạy học. - Sách tiếng việt lớp 1 tập I. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ từ khoá, câu đố và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBCL - Viết và đọc: Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu. - GV theo dõi chỉnh sửa. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy vần. a) Nhận diện vần. - Ghi bảng vần ung và hỏi. + Vần ung có mấy âm tạo lên? - Hãy so sánh vần ung với vần ang? - Hãy phân tích vần ung? b) Đánh vần. + Vần: - Vần ung đánh vần như thế nào? - Yêu cầu đọc. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Tiếng khoá: - Yêu cầu HS gài vần ung. - Cho HS tìm thêm chữ, gi âm s và dấu (\) để gài với vần ung. - GV ghi bảng Súng. - Tiếng sung đánh vần như thế nào? - GV theo dõi chỉnh sủa - Yêu cầu học sinh đọc. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Từ khoá. - GV treo bức tranh bông súng và hỏi? - Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: Bông súng (gt) - GV theo dõi chỉnh sửa. - Cho HS đọc ung - súng; cây súng c. Viết. - GV viết mẫu nêu quy trình viết. - GV theo dõi chỉnh sửa. Ưng: (quy trình tương tự) a) Nhận diện vần. - Vần ưng được tạo lên bởi ư và ng. - So sánh với ung. b) Đánh vần. Vần: Ư - ngờ - ưng. Tiếng, từ khoá. - Sờ - ư- ngờ - ưng - huyền - sừng - Sừng hươu. c) Viết. - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và các chữ. d) Đọc từ ứng dụng. - GV ghi bảng từ ứng dụng. - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ. + Cây sung: Cây to quả mọc thành chùm trên thân và các cành to, khi quả chín màu đỏ và ăn được. + Trung thu là ngày tết của thiếu nhi. + Củ gừng: Là củ có vị cay dùng để làm thuốc và làm gia vị, hình củ có nhiều nhánh. + Vui mừng: Vui thú khi mọi việc đã diễn ra như ý muốn. - GV theo dõi chỉnh sửa. đ) Củng cố. - Trò chơi: Thi tìm và viết tiếng có vần vừa học - GV nhận xét. Tiết 2: 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. - Đọc lại bài viết. - GV theo dõi chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu đó dưới bức tranh? - GV đọc mấu và giao việc. - GV theo doi chỉnh sửa. - Yêu cầu HS thảo luận và giải câu đố. b) Luyện viết. - HD HS cách viết vở: ung, ưng, bông súng, sừng hươu. - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - Theo dõi uốn nắn HS yếu. - Nhận xét bài viết. c) Luyện nói theo chủ đề. Rừng, thung lũng, suối, đèo. - HD và giao việc. + Gợi ý: - Tranh vẽ gì? - Rừng thường có những gì? - Em thích những con vật nào có trong rừng? - Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không. - Chúng ta có cần bảo vệ rừng không? - Để bảo vệ rừng chúng ta cần làm gì? 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS đọc bài trong SGK. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Thám tử" - Nhận xét chung giờ học. Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. - Mỗi tổ viết một từ vào bẳng con. - Vần ung có hai âm tạo lên đó là âm u và ng. - Giống: đều kết thúc bằng ng. - Khác: ung bắt đầu bằng u. - Vần ung có u đứng trước và ng đứng sau. - u - ngờ - ung. - HS đánh vần, CN, nhóm, lớp. - Đọc trơn. - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài vần ung - súng. - HS đọc lại. - Tiếng súng có âm S đứng đầu vần ung đứng sau và dấu (`) trên u. - Sờ - u - ng - ung - sắc súng. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - HS đọc trơn: Súng. - HS quan sát - Tranh vẽ bông súng. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp.. - HS đọc theo tổ. - HS tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con. - Giống: Kết thúc bằng ng. - Khác: ưng bắt đầu bằng ư. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - 2 HS đọc. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - HS chơi giữa các tổ. - HS quan sát. - Mặt trời, sấm sét, mưa. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - HS thảo luận nhóm 4 và giải câu đố. - Không sơn mà đỏ: Ông mặt trời. - Không gõ mà kêu: Sấm sét. - Không khều mà rụng: Mưa. - HS tập viết theo mẫu. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - HS chơi theo tổ. Học vần: Bài 55: eng - iêng A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo vần eng, iêng. - HS năm và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng; trống chiêng. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự n nhiên theo chủ để ao, hồ, giếng. B. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBCL - Đọc và viết cây súng; củ gứng; vui mừng. - Đọc câu ứng dụng trong SGK. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài, 2. Học vần. eng: a) Nhận diện vần. - GV ghi bảng vần eng và hỏi. - Vần eng do mấy âm tạo lên? - Hãy so sánh vần eng với ung. - Hãy phân tích vần eng? b) Đánh vần. + Vần: - Vần eng đánh vần như thế nào? - GV theo dõi chỉnh sửa. - Yêu cầu HS đọc. + Tiếng khoá: - Yêu cầu HS tìm và gài vần eng? - Yêu cầu HS tìm chữ ghi âm x và dấu hỏi để gài vần eng. - GV ghi bảng: Xẻng. - Nêu vị trí các chữ trong tiếng? - Tiếng xẻng đánh vần như thế nào? - Yêu cầu đọc. GV theo dõi chỉnh sửa. + Từ khoá. c) HD viết. - GV viết lên bảng và nêu quy trình viết. - GV nhận xét, chỉnh sửa. iêng: (Quy trình tương tự) Lưu ý: Vần iêng được tạo lên từ iê và ng. - So sánh iêng với eng. + Viết: Lưu ý cho HS nét nối giữa các con chữ. đ.Từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng. - GV đọc mẫu giải nghĩa từ Cái kẻng: Một dụng cụ khi gõ phát ra tiếng để báo hiệu. Xã beng: Vật dùng để bẩy, lăn các vật nặng. Củ riềng: Một loại củ dùng để làm gia vị và làm thuốc. Bay liệng: Bay lượt và chao nghiêng trên không - GV theo dõi chỉnh sửa. e) Củng cố. - Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa học. - Cho HS đọc lại bài. Tiết 2: 3. Luyện tập. + Đọc lại bài tiết 1. - Hãy đọc lại toàn bộ vần vừa học. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đoc. - Yêu cầu HS đọc lại câu ứng dụng. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - GV treo tranh lên bảng và nêu: - Hãy quan sát và nhận xét xem tranh minh hoạ điều gì? - Vẫn kiên trì và vừng vàng du cho ai có nói gì đi nữa đó chính là nội dung của câu ứng dụng trong bài. - GV HD và đọc mẫu. b) Luyện viếtrường. - Khi viết vần từ khoá chúng ta phải chú ý những gì? - GV HD và giao việc. - GV theo dõi uốn nắn. - NX bài viết. c) Luyện nói theo chủ đề. Ao, hồ, giếng. - Chúng ta cùng nói về chủ đề này theo câu hỏi sau. - Tranh vẽ những gì? - Chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng? - ao thường dùng để làm gì? - Giếng thường dùng để làm gì? - Nơi em ở có ao, hồ giếng không? - Nhà em lấy nước ăn ở đâu? - Theo em lấy nước ăn ở đâu là vệ sinh nhất? - Để giữ vệ sinh cho nguồn nước ăn em phải làm gì? - Hãy đọc chủ đề luyện nói. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Môi tổ viết 1 từ vào bảng con. - 3 HS đọc. - HS đọc theo giáo viên iêng - eng. - Vần eng do âm e và vần ng tạo lên. Giống: Kết thúc bằng ng. Khác: eng bắt đầu bằng e. - Vần eng do âm e dứng trước và âm ng đứng sau. - e - ngờ - eng. HS đánh vần Cn, nhóm. Lớp. - HS đọc eng. - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài. eng - xẻng. - HS đọc lại. - Tiếng xẻng có âm X đứng trước và vàn eng đứng sau, dấu hỏi trên e. - x e - ng - eng - hỏi xẻng. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - HS đọc xẻng. - HS theo dõi. - HS tô chữ trên không sau đó luyện viết lên bảng. - Giống: Kết thúc bằng ng. - Khác: iêng bắt đầu = iê còn eng bắt đầu = e + Đánh vần: iê - ngờ - iêng chờ - iêng - chiêng Trống chiêng - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS chơi thi giữa các tổ. - HS đọc đối thoại trên lớp. - HS đọc: eng, xẻng, lưỡi xẻng và iêng, chiêng, trống chiêng. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Ba bạn đang rủ rê một bạn đang học bài đi chơi bóng đá, đá cầu nhưng bạn này nhất quyết không đi và kiên trì học, cuối cùng bạn được điểm 10 còn ba bạn kia bị điểm kém. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Một vài em đọc lại. - Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh. - HS tập viết theo mẫu. - Cảnh ao có người cho cá ăn, cảnh giếng có người múc nước. - Cho HS chỉ trong tranh. - Nuôi cá, tôm. - Lờy nước ăn, uống, sinh hoạt. - HS tự liên hệ trả lời. - Một vài HS đọc. - HS chú ý theo dõi.
Tài liệu đính kèm: