Tiết 2: Tập đọc
$29: Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu:
1. KT : - Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại
2. KN : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
3. TĐ: Biết nâng niu những ước mơ đẹp.
*HSKKVH : Đọc trơn chậm cả bài , hiểu một phần nội dung bài .
II. Chuẩn bị :
1. GV : Tranh minh hoạ cho bài.
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới .
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 15 Ngày soạn : 21 - 11 - 2009 Ngày giảng : Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm2009 Tiết 1: Chào cờ: $15 : Tập trung trên sân trường Tiết 2: Tập đọc $29: Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu: 1. KT : - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại 2. KN : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn. 3. TĐ: Biết nâng niu những ước mơ đẹp. *HSKKVH : Đọc trơn chậm cả bài , hiểu một phần nội dung bài . II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ cho bài. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới . III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài : Chú Đất Nung ( Phần sau) 3. Giới thiệu bài : Dùng tranh minh hoạ để giới thiệu . B.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Luyện đọc : MT : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài Hiểu các từ ngữ mới trong bài CTH : - Chia đoạn : Mỗi lần xuống doàng là 1 đoạn. + L1: Đọc từ khó. + L2: Giải nghĩa từ. - Hát đầu giờ. -> 2 học sinh đọc bài. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS theo dõi. - Một HS khá đọc cả bài . - Nối tiếp đọc theo đoạn. - Luyện đọc đoạn từng cặp. -> 1,2 học sinh đọc toàn bài. - Đọc theo cặp. * HSKKVGH : Đọc trơn chậm. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài MT : Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại CTH : - GV hướng dẫn HS thảo luận , trả lời các câu hỏi . - HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sgk. ?: Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? - Đọc thầm Đ1 - Cánh diều mềm mại, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng ->ý 1 : ?: Trò chơi thả diều đã : + Đem lại những niềm vui lớn như thế nào. -> Các bạn hò hét nhau thả diều thi .nhìn lên trời. + Đem lại những ước mơ đẹp như thế nào? -> Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo bay đi diều ơi! Bay đi. Câu 3: Qua các câu mở bài và kết bài , tác guỉa muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ? - ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. * HSKKVH : Hoạt động cùng bạn Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm. MT : Biết đọc diễn cảm toàn bài. CTH : - Đọc nối tiếp theo đoạn. -> 2 học sinh đọc theo đoạn. - Giáo viên đọc diễn cảm Đ1. - Học sinh tạo cặp luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc trước lớp. -> 3,4 học sinh thi đọc. -> Nhận xét, và bình chọn. * HSKKVH : Đọc trơn chậm. C. Kết luận : ? Nêu nội dung của bài. - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà TG thả diều mang lại. Tiết 3: Toán $71: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0. I/ Mục tiêu: 1. KT : Giúp học sinh biết cách thực hiện phép tính chia 2 chữ số có tận cùng là các chữ số 0 2. KN : Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là chứ số 0 và làm được các bài tập có liên quan. 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, kiên trì . * HSKKVH : Bước đầu biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0. IIChuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: ?: Nêu quy tắc chia một tích cho một số? 3. Giới thiệu bài : Chia hai số có tận cùng là chữ số 0. I/ Mục tiêu: B.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức mới. MT : Giúp học sinh biết cách thực hiện phép tính chia 2 chữ số có tận cùng là các chữ số 0 CTH : *Ôn chia cho 10, 100, 1000. - Hát đầu giờ. -1 HS nêu - Thực hiện phép tính - Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 320 : 10 320 : 10 = 32 3200 : 100 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 32000: 1000 =32 - Tính bằng cách 2 - Chia 1 số cho 1 tích 60 : (10 x 2) = 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 * Giới thiệu chia hai số có tận cùng là chữ số 0: a) SC và SBC đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng: 320 : 40 - Hướng dẫn HS chuyển thành phép chia một số cho một tích. -> 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 -> Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng ở SC và SBC. -> 320 : 40 = 32 : 4 - Hướng dẫn cách thực hiện đặt tính và tính . - HS thực hiện đặt tính và tính vào nháp. 320 40 0 8 b. Chữ số ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC - Hoạt động nhóm làm bài vào bảng phụ rồi trình bày . 32000 : 400 = ? - HD HS thực hiện tương tự như phép tính trên. -> 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 32000 : 400 = 320 : 4 - HS thực hiện thao tác đặt tính và tính . 32000 400 00 80 0 -> Xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC. - Đặt tính và thực hiện. ị Giáo viên kết luận chung: - Đọc quy tắc . Hoạt động 2: Luyện tập MT : Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là chứ số 0 và làm được các bài tập có liên quan. CTH : Bài 1: Tính + Đặt tính - Làm bài vào vở, 4 HS làm bài vào bảng phụ rồi trình bày. + Thực hiện và nêu cách làm. - Nhận xét, kết luận. 420 60 85000 500 92000 400 0 7 35 170 12 230 00 00 0 0 * HSKKVH : Thực hiện phần a. Bài 2: Tìm x. - Muốn tìưốthà số chưa biết ta làm thế nào ? ( Lấy tích chia cho thừa số đã biết). HS hoạt động nhóm làm bài vào bảng phụ. a, x x 40 = 2560 X = 25600 : 40 X = 640 b, X x 90 = 37800 - Nhận xét , kết luận . X = 37800 : 90 X = 420 * HSKKVH : Hoạt động cùng nhón. HS khá giỏi giúp đỡ. Bài 3: Giải toán. - Hướng dẫn HS phân tích và tốm tắt Tóm tắt: a, 20 tấn hàng : 1 toa xe 180 tấn hàng : ...toa xe ? b, 30 tấn hàng : 1 toa 180 tấn hàng : ...toa xe ? - Đọc đề phân tích và làm bài theo nhóm . Hai nhóm làm phần a, hai nhóm làm phần b. Bài gải a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 ( toa) b. Nếu mỗi toa xe chở đựơc 30 tấn hàng thi cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 ( toa) Đáp số: a , 9 toa xe b , 6 toa xe * HSKKVH : HS khá giúp đỡ. - 2 HS nhắc lại . - Quan sát giúp đỡ các nhóm. -Nhận xét, đánh giá và kết luận . C. Kết luận : ?: Nêu cách chia hai số có chữ số tận cùng là chữ số 0? - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Đồ chơi- Trò chơi I. Mục tiêu 1. KT : HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi những đồ chơi có hại . 2. KN : Kể được tên các đồ chơi, trò chơi bạn trai hoặc bạn gái thích , đồ chơi hoặc trò chơi cả bạn trai và bạn gái thích, phân biệt được đồ chơi, trò chơi có hại và đồ choi , trò chơi có ích. Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 3. TĐ : Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. * HSKKVH : Bước đầu biết các từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. II. Chuẩn bị : GV : Một số đò chơi, bảng phụ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Làm lại bài tập 1 tiết trước. 3. Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ : Đồ chơi- Trò chơi B.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Bài tập 1 MT : Nêu được các đồ chơi hoặc trò chơi có trong tranh. CTH : - Hát đầu giờ . - Một HS làm bài . -> 1 học sinh làm bài 1. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. phát phiếu cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận - Đại dện các nhóm trình bày * HSKKVH : Nhắc lại tên càc đồ chơi, trò chơi. -> Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : Bài tập 2 MT : Kể thêm được những từ chỉ đồ chơi hoặc trò chơi. CTH : - GV ghi lên bảng vài tên trò chơi tiêu biểu. - Nhận xét bài và ghi điểm. Hoạt động 3 : Bài 3 MT : Kể được tên các đồ chơi, trò chơi bạn trai hoặc bạn gái thích , đồ chơi hoặc trò chơi cả bạn trai và bạn gái thích, phân biệt được đồ chơi, trò chơi có hại và đồ choi , trò chơi có ích. CTH : - GV hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét, ghi điểm . Hoạt động 4 : Bài 4. MT : Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. CTH : Nhận xét, kết luận: C. Kết luận : - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. - Một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài độc lập vào vở: Kể tên các trò chơi dân gian , hiện đại . Có thể nêu lai tên các đồ chơi , trò chơi đã biết qua tiết chính tả trước * HSKKVH : Nêu được một vài tên đồ chơi hoặc trò chơi. - Một HS đọc yêu cầu của bài . - HS hoạt động nhóm , thảo luận ,trả lời từng ý của bài tập , nói rõ các đò chơi có ích, có hại như thế nào? Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi , chơi thế nào thì có hại . - HS khác nhận xét, bổ sung. * HSKKVH : cùng hoạt động nhóm . - HS đọc yêu cầu của bài . - Tiếp nối nêu các từ mình tìm được: say sưa, say mê, thích, ham thích, mê đam mê,... * HSKKVH : Nhắc lại các từ tìm được. Tiết 5 : Khoa học: $29: Tiết kiệm nước I. Mục tiêu: 1. KT : Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. 2. TĐ : Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kệm nước. 3. TĐ : Có ý thức bảo vệ và tiết kiệm nước . II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ cho bài. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: ?: Kể những việc làm để bảo vệ nguồn nước? 3. Giới thiệu bài : Tiết kiệm nước B.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước. MT: Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. CTH : - Hát đầu giờ. - 2 HS trả lời. * Nêu được việc nên và không nên làm giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. - Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60,61 ( SGK). - Trao đổi về các việc nên và không nên làm để tiết kiệm nuớc. ? Những việc nên làm . -> H 1, 3,5. ? Những việc không nên làm. -> H2,4,6. ? Nêu lý do cần phải tiết kiệm nước. - Học sinh nêu lí do. ? Liên hệ thực tế. ( Việc sử dụng nuớc) - SD nước của cả người, gia đình và người dân ở địa phương. ị GV KL: Muc bóng đèn toả sáng. Hoạt động 2: Đóng vai tuyên truyền mọi người trong gia đình tiết kiệm nước. MT : HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền , cổ động mọi người cùng tham gia tiết kiệm nước. CTH : - Tạo nhóm 4. - XD bản cam kết tiết kiệ ... ề thủ công truyền thống . CTH : *Làm việc theo nhóm. - Hát đầu giờ - Thảo luận theo nhóm. ? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB. + Nhiều nghề thủ công. + Trình độ tinh xảo. + Lụa vạn Phúc, gồm sứ Bát Tràng. ? Khi nào 1 làng trở thành làng nghề. - Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh.( Làng Bát Tràng, Làng Vạn Phúc .) ? Thế nào là nghệ nhân. - Người làm nghề thủ công giỏi. * Làm việc cá nhân. - Quan sát các hình ( 107). ? Nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm. - Nhào luyện đất -> tạo dáng -> phơi -> vẽ hoa -> tráng men -> đưa vào lò nung-> lấy sản phẩm từ lò nung. Hoạt động 2 : Chợ phiên. MT : Biết đặc điểm chợ phiên của ĐBBB CTH : * Làm việc theo nhóm. - Quan sát tranh, ảnh. ? Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì. - Hoạt động mua bán, ngày họp chợ, háng hoá bán ở chợ. ? Mô tả về chợ. - Học sinh tự mô tả. + Chợ nhiều hay ít người. + Trong chợ có những loại hàng hoá nào? C. Kết luận : - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - Đọc phần ghi nhớ. Tiết 5: Kỹ thuật $32: cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn I. Mục tiêu: 1. KT : Học sinh biết cắt khâu thêu sản phẩm mình thích 2. KN : Cắt, khâu, thêu được một sản phẩm mà mình thích . 3.TĐ : Có ý thức lao động an toàn II. Chuẩn bị : GV : Tranh quy trình thêu trong chương trình HS : Bộ đồ dùng cắt, khâu , thêu. III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn B.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Tìm hiểu sản phẩm mình thích MT : Lựa chọn được sản phẩm mình ưa thích. CTH : - Quan sát mẫu -Lựa chọn sản phẩm HS:lựa chọn sản phẩm cắt khâu thêu Hoạt động 2: Thực hành: - HS:thực hành làm sản phẩm MT : Làm được một sản phẩm yêu thích . CTH : - Quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm -HS: trưng bày sản phẩm - Nhận xét , bình chọn sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật. MT : Đánh giá kết quả học tập của HS CTH : - Nhận xét, đánh giá. - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị bài sau: Ngày soạn : 21 - 11 - 2009 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm2008 Tiết 1: Tập làm văn: $30: Quan sát đồ vật I- Mục tiêu. 1. KT : HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sở) phát hiện được những điểm riêng phân biệt, đồ vật đó với những đồ vật khác. 2. KN : Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi em đã chọn. 3. TĐ : Yêu thích môn học * HSKKVH : Bước đầu biết quan sát đồ vật. II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ ghi sẵn dàn ý tả một đồ chơi, tranh minh họa , một số đồ chơi thật HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới . III- Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo 3. Giới thiệu bài : Dùng tranh minh hoạ để giới thiệu . B. Phát triển bài: Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sở) phát hiện được những điểm riêng phân biệt, đồ vật đó với những đồ vật khác. CTH : Bài 1: Ghi lại các điều quan sát. - Hát đầu giờ -> 2,3 học sinh đọc. - Đọc yêu cầu + quan sát các đồ vật. - Đọc các gợi ý (a,b,c,d) - Giới thiệu đồ chơi và mang đến lớp để quan sát. - Làm bài cá nhân (làm nháp) - Trình bày kết quả quan sát. - HS tự nêu kết quả. -> Nhận xét, bình chọn. Bài 2: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - Trình tự hợp lý (bao quát -> bộ phận) - Bằng nhiều giác quan. - Tìm ra những đặc điểm riêng. Hoạt động 2 : Ghi nhớ MT : Rút ra được nội dung cần ghi nhớ . CTH : ?: Muốn miêu tả đồ vật cần phải làm gì ? -> 3,4 HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3 : Luyện tập. MT : Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi em đã chọn. CTH : * Lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn. - Đọc yêu cầu của đề bài. - Làm bài vào vở. - Đọc dàn ý đã lập. MB: Giới thiệu đồ chơi TB: Hình dáng, bộ lông, hai mắt, mũi, cổ, đôi tay -> GV NX, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhiều ..(tỉ mỉ, cụ thể) KB: T/c' với đồ chơi. * HSKKVH : Bước đầu biết lập dàn ý . C. Kết luận : - NX chung tiết học. - Hoàn thiện dàn ý, viết bài văn theo dàn ý đó. Tiết 2: Khoa học: $30: Làm thế nào để biết có không khí. I. Mục tiêu: 1. KT : Biết không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ trống trong các vật. Phát biểu định nghĩa về khí quyển. 2. KN : Làm thí nghiệm chứng minh K2 có ở quanh mọi vật và các chỗ trống trong các vật. 3. TĐ : Có ý thức bảo vệ môi trường không khí . Ham tìm hiểu khoa học . * THGDBVMT: HĐ3 II. Chuẩn bị : GV : Đồ dùng thí nghiệm: Túi ni lông, kim khâu HS : Học bài cũ, chuẩn bị đồ dùng thínghiệm. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: ?: Tại sao phải tiết kiệm nước ? 3. Giới thiệu bài : Dùng tranh minh hoạ để giới thiệu . B.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Thí nghiệm chứng minh K2 có ở quanh mọi vật. MT : Làm được thí nghiệm chứng minh K2 có ở quanh mọi vật CTH : - Hát đầu giờ - 2 HS trả lời. - Tạo nhóm 6. - Đọc mục thực hành ( 62 - SGK). - Xung quanh ta có không khí. + Chạy sao cho túi ni lông căng. + Lấy kim đâm thủng. - Quan sát hiện tượng. - Hơi xì ra, sờ tay lên lỗ thủng thấy mát. Hoạt động 2 : Thí nghiệm chứng minh không có trong những chỗ trống của mọi vật. MT : Làm được thí nghiệm chứng minh K2 có ở các chỗ trống trong các vật. - Tạo nhóm 6. - Đọc mục thực hành ( 63 - SGK). + Chai rỗng nhấn chìm trong nước. ? Quan sát hiện tượng. - Thấy các bọt khí nổi lên. ị Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong của vật đều có không khí. Hoạt động 3 : Hệ thống hoá KT về sự tồn tại của K2. MT : Biết không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ trống trong các vật. Phát biểu định nghĩa về khí quyển. CTH : ? Lớp không khí được bao quanh trái đất đợc gọi là gì. - Khí qyển. ? Tìm VD chứng tỏ K2 có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng. ?: Chúng ta phải làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành ? - Học sinh tự tìm VD. - HS trả lời. C. Kết luận : - Đọc mục ghi nhớ. -> 1,2 học sinh đọc. - Nhận xét chung tiết học. - Làm lại thì nghiệm, tìm thêm VD, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán $75: Chia cho số có hai chữ số ( Tiếp) I. Mục tiêu: 1. KT : Giúp hs biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số. 2. KN : Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số. Làm được các bài tập có liên quan. 3. TĐ : Cẩn thận , chính xác. * HSKKVH : Bước đầu thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới , bảng con. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : Chia cho số có hai chữ số ( tiếp) B.Phát triển bài: Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới. MT : Giúp hs biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số. CTH : *Trường hợp chia hết: - Hát đầu giờ. - Thực hiện lại bài 1a tiết trước vào bảng con. - Làm vào nháp 10105: 43 =? 10105 43 150 235 215 00 + Đặt tính + Thực hiện tính. * Trường hợp chia có dư 26345 : 35 = ? - Thực hiện tính vào nháp. + Đặt tính 26345 35 184 752 095 25 + Thực hiện tính - Kết luận về cách thực hiện chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số . Hoạt động 2 : . Thực hành. MT : Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số. Làm được các bài tập có liên quan. CTH : Bài 1: Đặt tính rồi tính - Làm bài cá nhân. 4 HS làm bài vào phiếu rồi trình bày . + Đặt tính + Thực hiện tính. - Quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn - Nhận xét, KL. 23576 56 31628 48 18510 15 224 421 288 658 15 1234 117 282 35 112 240 30 56 428 51 56 384 45 0 44 60 60 0 42546 : 37 = 1149 ( dư 33) * HSKKVH : Làm phần a, Bài 2: Giải toán - Hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt bài toán. - Đọc đề, phân tích, làm bài theo nhóm - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Tóm tắt. Bài giải 1 giờ 15 phút: 38 km 400 m 1 giờ 15 phút. 1 phút: .m? 38 km 400m = 38400 m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) ĐS: 512 m C. Kết luận - Hệ thống kiến thức toàn bài . * HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm . - NX chung giờ học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Mĩ thuật $12: Vẽ tranh: Vẽ chân dung I. Muc tiêu: 1. KT: HS nhận biết được đặc điểm của một số khuôn mặt người 2. KN : HS biết cách vẽ và vẽ được tranh chân dung theo ý thích. 3. TĐ : HS biết quan tâm đến mọi người . II/ Chuẩn bị 1. GV : Một số tranh chân dung của hoạ sĩ và ảnh chân dung. 2. HS : Giấy vẽ, bút chì, màu III/ Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 3. Giới thiệu bài : Vẽ tranh: Vẽ chân dung B.Phát triển bài: Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét: MT : HS nhận biết được đặc điểm của một số khuôn mặt người CTH : -GV dùng tranh ảnh giới thiệu về tranh chân dung và ảnh chân dung. -Nêu câu hỏi để học sinh phân biệt được tranh chân dung và ảnh chân dung. - Y/C HS quan sát khuôn mặt của bạn mình. - GV tóm tắt : Mỗi người đều có khuôn mặt khác nhau. Mắt , mũi, miệng của mỗi người đều có hình dáng và vị trí khác nhau. Hoạt động 2: cách vẽ tranh . MT : HS biết cách vẽ tranh chân dung CTH : -GV gợi ý cho học sinh biết cách vẽ tranh. Hoạt động3:Thực hành. MT :HS vẽ được tranh chân dung theo ý thích. CTH: -GV tổ chức cho học sinh vẽ tranh. Hoạt động 4: Nhận xét-đánh giá MT : Đánh giá kết quả học tập của HS CTH : -GV cùng học sinh chọn một số bài điển hình có ưu điểm và nhược điểm rõ nét nhât để đánh giá, nhận xét. C. Kết luận : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau :Tập nặn tạo dáng: Tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp. - Hát đầu giờ -HS quan sát tranh ảnh. -2,3 HS trả lời câu hỏi. -HS quan sát - HS ghi nhớ. - HS tìm ra cách vẽ tranh -HS vẽ tranh. - Nhận xét bài của bạn và bình chọn bài vẽ đẹp Tiết 5: Sinh hoạt lớp $15: Nhận xét tuần 15 I- Nhận xét chung: II- Kế hoạch tuần 16:
Tài liệu đính kèm: