Tiết 1.Chào cờ :
Tiết 2.Toán:
Đ33. Luyện tập
A- Mục tiêu:
Học sinh củng cố về:
- Phép cộng 1 số với 0
- Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5
- So sánh các số và tính chất của phép cộng (Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi).
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Phấn mầu, bìa ghi đầu bài 4.
HS: Bút, thước.
Tuần 9 Ngày soạn : 10/ 10/ 2008. Ngày giảng: Thứ hai 12 / 10/ 2008 Tiết 1.Chào cờ : Tiết 2.Toán: Đ33. Luyện tập A- Mục tiêu: Học sinh củng cố về: - Phép cộng 1 số với 0 - Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5 - So sánh các số và tính chất của phép cộng (Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi). B- Đồ dùng dạy - học: GV: Phấn mầu, bìa ghi đầu bài 4. HS: Bút, thước. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm: 3 + 0 . 1 + 2 0 + 3 3 + 0 4 + 1 . 2 + 2 1 + 3 3 + 1 - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn Hs lần lượt làm các BT trong SGK. Bài 1.Tính - HD và giao việc - GV NX, cho điểm Bài 2:Tính - Nhìn vào bài ta phải làm gì ? - HD và giao việc - GV chỉ vào hai phép tính: 1+ 2 = 3 2 + 1 = 3 - Em có NX gì về kết quả của phép tính ? - Em có NX gì về vị trí các số 1 &2 trong hai phép tính. - Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả ra sao ? GV nói: Đó chính là một tính chất trong phép cộng, khi viết 1+2=3 thì biết ngay được 2+1=3 Bài 3: ,= - Bài yêu cầu gì ? - Làm thế nào để điền được dấu vào chỗ chấm? - GV hướng dẫn và giao việc. - Cho HS nêu nhận xét bài của bạn trên bảng. GV Nhận xét, sửa sai, cho điểm. Bài 4: Số - Hướng dẫn HS cách làm - Cho HS làm rồi chữa 3- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Tìm kết quả đúng. - Nhận xét chung giờ học. ờ: Học lại bài. - Làm BT (VBT) - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng làm 3 + 0 = 1 + 2 0 + 3 = 3 + 0 4 + 1 > 2 + 2 1 + 3 = 3 + 1 - HS tính, điền kết quả sau đó nêu miệng kết quả - Tính và viết kết quả sau dấu = - HS làm, lên bảng chữa HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Kết quả bằng nhau (đều = 3) - HS nêu - Kết quả không thay đổi - Điền dấu vào chỗ chấm - HS nêu cách làm - HS làm vở, đổi vở kiểm tra chéo 2 HS lên bảng chữa. - HS làm trong sách sau đó một vài em lần lượt lên bảng chữa và nêu miệng cách làm. - HS chơi cả lớp Tiết 3+4.Tiếng việt: Bài 35.uôi - ươi A- Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Hiểu cấu tạo vần uôi, ươi. - Đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuỗi, múi bưởi. - Nhận ra được vần uôi, ươi trong các từ ngữ, câu ứng dụng, đọc được từ, câu ứng dụng - ư Lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa. B - Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. - Đồ dùng cho trò chơi. C- Các hoạt động dạy - học Tiết 1 I. Kiểm tra bài cũ - Viết và đọc: - Đọc từ và câu ứng dụng II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp): 2. Dạy vần: uôi: a. Nhận diện vần: - GV: Ghi bảng: uôi. - Vần uôi do mấy âm tạo thành ? - Hãy so sánh vần uôi với ôi ? - Hãy phân tích vần uôi ? b. Đánh vần: + Vần: - Hãy đánh vần vần uôi ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Tiếng khoá: - - Yêu cầu HS gài:chuối - Hãy phân tích tiếng chuối ? - Hãy đánh vần tiếng chuối ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Từ khoá: - GV đưa ra nải chuối và hỏi. - Trên tay cô có gì đây ? - Ghi bảng: Nải chuối. - Cho HS đọc: uôi, chuối, nải chuối. c. Viết: - GV: Viết mẫu, nêu quy trình viết - GV nhận xét, chỉnh sửa ươi: (Quy trình tương tự) d. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng - GV đọc mẫu & giải nghĩa 1 số từ. - GV: Theo dõi, chỉnh sửa. - Cho HS đọc lại toàn bài. * NX chung tiết học. - Mỗi tổ viết 1 từ (bảng con) Cái túi, ngửi mùi, vui vẻ. - 1 vài em. - HS đọc theo GV: uôi, ươi. - Vần uôi được tạo nên bởi uô và i. - Giống: Đều kết thúc bằng i. ạ: uôi bắt đầu = uô. -HS ghép vần uôi - Vần uôi có uô đứng trước, i đứng sau. Uô - i - uôi (CN, nhóm, lớp) - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài: chuối. - Tiếng chuối có âm ch đứng trước, vần uôi đứng sau, dấu sẵc trên ô. - Chờ - uôi - chuôi - sắc - chuối (CN, nhóm, lớp) - Nải chuối. - HS đọc trơn. - HS đọc ĐT. - HS viết bảng co - HS thực hiện theo Yêu cầu của GV - 3 HS đọc - HS đọc (CN, nhóm, lớp). - 2 HS đọc nối tiếp. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - GV treo tranh & HD HS quan sát. - Trong tranh vẽ cảnh gì ? - GV đọc mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa. b. Luyện viết: - Khi viết vần, từ trong bài, em cần chú ý điều gì ? - HD & giao việc. - GV theo dõi, uấn nắn HS yếu. - Chấm 1 số bài & NX c. Luyện nói: - Yêu cầu HS nêu chủ đề luyện nói. - HD & giao việc. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS học lại bài. Trò chơi: Tìm tiếng có vần. - Nhận xét chung giờ học. : Học lại bài. - Xem trước bài 36 - HS đọc: (CN, nhóm, lớp) - HS quan sát & NX. - 2 chị em đang chơi với bộ chữ. - 2 HS đọc - HS đọc: (CN, nhóm, lớp) - Nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - HS tập viết trong vở theo HD. - 2 HS nêu. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - 2 -> 3 HS đọc - HS chơi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Tiết 5.Đạo đức: Đ9: Lễ phép với anh chị - nhường nhịn em nhỏ (T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu được lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ giúp cho anh chị em mới hoà thuận, đoàn kết, cha mẹ mới vui lòng. 2- Kĩ năng: HS biết yêu quý anh chị em của mình. - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. 3- Thái độ: Có thái độ yêu quý anh chị em của mình B- Tài liệu, phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1 C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ ? Hãy kể 1 vài việc, lời nói em thường làm với ông bà, cha mẹ. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hoạt động 1: Kể lại nội dung từng tranh ( BT1) - GV nêu yêu cầu và giao việc quan sát tranh BT1 và làm rõ nội dung sau: - ở từng tranh có những ai? - HS đang làm gì. - Các êm có nhận xét gì về những việc làm của họ? + Cho 1 số HS trả lời chung trước lớp bổ sung kiến thức cho nhau. + GV kết luận theo từng tranh. 3- Hoạt động 2: HS liên hệ thực tế + Yêu cầu 1 số HS kể về anh, chị em của mình. + GV nhận xét và khen ngợi những HS biết vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ. 4- Hoạt động 3: Nhận xét hành vi trong tranh (BT3). - Hướng dẫn HS nối tranh . - Yêu cầu HS giải thích nội dung, cách làm của mình theo từng tranh trước lớp. + GV kết luận: 5- Củng cố - dặn dò: - Em cần lễ phép với anh chị như thế nào? Nhường nhịn em nhỏ ra sao? - Vài em trả lời - HS quan sát và thảo luận theo cặp. - 1 vài HS trả lời trước lớp. - HS lần lượt nêu - HS thảo luận theo cặp và thực hiện BT. Ngày soạn:11/10/2008 Ngày giảng:Thứ ba 13/10/2008 Tiết1.Thể dục: Đ 9: Đội hình đội ngũ - thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I- Mục tiêu: -Ôn một số kỹ năng đội hình, đội ngũ đã học. - Học đi thường nhịp 12 - 4 hàng dọc, làm quen với tư thế cơ bản. - Trò chơi: "Qua đường lội". - Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng. - Biết tham gia trò chơi một cách chủ động.. II- Hoạt động dạy - học: Nội dung Đ/ lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp: - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: - Giậm chân tại chỗ thei nhịp 1-2 B- Phần cơ bản: 1- Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay trái, quay phải + Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng. + GV nhận xét và tuyên dương đội thắng. 2 Học tư thế cơ bản. - GV giải thích - Hướng dẫn và làm mẫu động tác. 3- Ôn trò chơi: Qua đường lội" (Tương tự bài 8) C- Phần kết thúc: + Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát. + Hệ thống lại bài. + Nhận xét chung giờ học. (Khen, nhắc nhở, giao bài) 5phút 22-25' 3lần 2 lần 2-3 lần 4-5' - Mỗi tổ thực hiện một lần (tổ trưởng đkhiển) - Lần 1: Dàn hàng, dồn hàng. - Cả 3 tổ cùng thực hiện một lúc. - HS chú ý nghe - HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHTL - Chia tổ tập luyện - GV quan sát, sửa sai x x x x x x (GV) ĐHTC x x x x x x x x (GV) ĐHXL Tiết 2+3 Tiếng việt: Bài 36: ay - â - ây A. Mục tiêu. Sau bài học HS có thể: - Hiểu đợc cấu tạo ay - ây. - Đọc và viết đợc ay - â - ây, máy bay, nhẩy dây. - Nhận ra ay, â, ây trong tiếng, từ ngữ ,sách báo bất kỳ. - Đọc đợc từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chạy, bay, đi bộ, đi xe. B. Đồ dùng dạy học. - Sách tiếng việt 1, tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng luyện nói. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài 2. Dạy vần: ay a) Nhận diện vần. - Ghi bảng vần ay - Vần ay do mấy âm tạo lên? Đó là những âm nào? - Hãy so sánh ay với ai? - Hãy phân tích vần ay? b) Đánh vần. - Vần: - Vần ay đánh vần nh thế nào? - Cho HS đánh vần. - GV theo dõi chỉnh sửa. - Yêu cầu đọc. + Tiếng và từ khoá. - Hãy tìm và gài :bay - Ghi bảng: Bay - Hãy phân tích tiếng bay - Hãy đánh vần tiếng bay - Yêu cầu đọc - Giới thiệu tranh máy bay và hỏi. - Tranh vẽ gì? - Yêu cầu đọc. - Yêu cầu đọc: ay - bay - máy bay c) Viết - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV theo dõi chỉnh sửa Vần: ây (Quy trình tơng tự) d) Đọc từ ứng dụng. - Ghi bảng từ ứng dụng. - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ. - GV theo dõi chỉnh sửa. c) Củng cố. Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa học. GV nhận xét chung giờ học. - HS viết trên bảng con, mỗi tổ viết 1 từ: Tuổi thơ, túi lới, tơi cời - một vài em. - HS đọc theo GV: ay - â - ây - Vần ay do 2 âm tạo lên đó là âm a và âm y Giống: Bắt đầu bằng a Khác: Kết thúc bằng y và i. -Hs ghép vần ay - Vần ay có âm a đứng trớc và âm y đứng sau. - a - y - ay. - HS đánh vần: CN, nhóm, lớp. -HS đọc: ay - HS sử dụng bộ đồ để gài: bay. - Tiếng bay có âm b đứng đầu vần ay đứng sau. - bờ - ay - bay (CN, nhóm, lớp) - Tranh vẽ máy bay - HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp. - HS đọc. - HS viết bảng con. - 2 HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp - Các tổ cử đại diện lên tham gia chơi. Tiết 2 2. Luyện tập. a) Luyện đọc - Luyện đọc lại bài ở tiết1 (Bảng lớp) - Đọc câu ứng dụng - Treo tranh và nêu yêu cầu. - Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng dới tranh. - GV đọc mẫu, HD đọc. - GV theo dõi chỉnh sửa. b) Luyện viết: ... ho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính. III- Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Tìm kq' nhanh và đúng - NX chung giờ học. ờ: Làm bài tập (VBT) - 2 HS lên bảng làm BT - 3 HS đọc. - HS quan sát - Có 2 chấm tròn. - Có 1 chấm tròn - Vài HS nhắc lại. "Hai bớt 1 còn 1" - Bỏ đi, bớt đi, lấy đi, trừ đi - Vài HS đọc "2 trừ 1 bằng 1" - 3 bông hoa - Còn 2 bông hoa - Làm phép tính trừ : 3 - 1 = 2 - HS đọc: ba trừ một bằng hai. - Còn 1 con. - 3 - 2 = 1 - HS đọc: Ba trừ hai bằng một - HS đọc ĐT. - Có 2 cái lá. - Hai cái lá thêm một cái lá là mấy cái lá. - HS khác trả lời. 2 + 1 = 3 - Còn 2 cái lá 3 - 1 = 2 - HS đọc ĐT. - Tính - HS làm bài, 4 HS lên bảng. - Dưới lớp nhận xét, sửa sai - HS làm bảng con, mỗi tổ làm một phép tính. - HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính: 3 - 2 = 1 - Chơi cả lớp. Âm nhạc: Tiết 9: ÔN tập bài hát "Lý cây xanh" A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn bài hát "Lý cây xanh" - Tập trình diễn và động tác phụ hoạ - Tập trình diễn và động tác phụ hoạ. - Tập nói thơ theo âm hình tiết tấu. 2- Kỹ năng: - Thuộc lời ca, hát đúng giai điệu - Biết trình diễn và động tác phụ hoạ. - Tập nói thơ theo theo âm hình tiết tấu. 3- Giáo dục: Yêu thích môn học. B- Hoạt động dạy - học: - Tranh, ảnh phong cảnh Nam Bộ. - Sưu tầm 1 số bài thơ 4 chữ. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh - Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước các em học bài hát gì ? - Hãy hát lại bài hát đó ? - Nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (ghi điểm) 2- Hoạt động 1: Ôn bài hát "Lý cây xanh" - Cho HS xem phong cảnh tranh, ảnh Nam Bộ "Lý cây xanh" là một bài ca Nam bộ + Cho Hs hát ôn. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. + Cho HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ 3- Hoạt động 2: Tập nói thơ theo tiết tấu. - Cho HS nói theo tiết tấu trên bằng chính lời ca của bài "Lý cây xanh" - Từ cách nói trên cho HS vận dụng đọc những câu thơ khác. "Vừa đi vừa nhảy là chim chèo bẻo" - Đoạn thơ trên nói về các loại chim, chim liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo - Cho HS đọc ĐT đoạn thơ trên rồi gõ theo âm hình tiết tấu vừa đi nhảy là anh sáo xinh. 4- Củng cố - dặn dò: - Cả lớp hát và gõ đệm bài "Lý cây xanh" 1 lần - Nhận xét chung giờ học. ờ: Ôn lại bài, luyện cách đọc tiết tấu. - 1 vài em hát. - Hs quan sát - HS hát kết hợp với vỗ tay gõ đệm theo phách. - Hát kết hợp với nhún chân theo đệm. - HS hát (đơn ca, tốp ca) - HS thực hiện nói theo âm hình tiết tấu (nhóm, lớp) - HS tập đọc. - HS ĐT và gõ đệm theo phách. Học vần; Bài 42: ưu - ươu A- Mục đích yêu cầu: - HS nắm được cấu tạo vần ưu, ươu - HS đọc và viết được: Ưu, ươu, trái lựu, hươu sao - Đọc được các câu ứng dụng, từ ứng dụng. - Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ của từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu - Đọc từ, câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy vần. ưu: a- Nhận xét vần: - Viết bảng vần ưu. - Vần ưu do mấy âm tạo nên ? đó là những âm nào ? - Hãy so sánh ưu với iu ? - Hãy phân tích vần ưu ? b- Đánh vần: - Vần ưu được đánh vần ntn ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Tiếng, từ khoá. - Y/c HS tìm và gài vần ưu ? - Tìm thêm chữ ghi âm 1 và dấu (.) để gài được tiếng lựu. - Đọc tiếng em vừa ghép. - Ghi bảng: lựu - Nêu vị trí các chữ trong tiếng ? - Hãy đánh vần tiếng lựu ? - Y/c đọc. + Từ khoá: GT tranh - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: Trái lựu. - Cho HS đọc: ưu - lựu - trái lựu c- Viết: - Viết mẫu, nói quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa ươu: (Quy trình tương tự) a- Nhận diện vần: - Vần ươu do ươ và u tạo nên - So sánh ươu với ưu: Giống: Kết thúc bằng u Khác: ươu bắt đầu = ươ b- Đánh vần: ươ - u - ươu hờ ươu - hươu - Cho HS quan sát tranh để rút ra từ hươu sao c- Viết: Lưu ý nét nối giữa các chữ. d- Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng. - GV đọc mẫu, giải nghĩa từ - Y/c HS đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa. đ- Củng cố dặn dò: - Các em vừa học những âm gì ? + Trò chơi: Tìm tiếng có vần - Nhận xét chung trong giờ học Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyên đọc: + Đọc lại bài T1 (bảng lớp) - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng (GT tranh). - Trang vẽ gì ? - Giới thiệu ghi bảng câu ứng dụng. - GV đọc mẫu, HD đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Luyện viết - HD viết và giao việc. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - Chấm một số bài, NX bài viết c- Luyện nói: - GV nêu Y/c và giao việc + Gợi ý - Trong cảnh vẽ gì ? - Những con vật này sống ở đâu ? - Những con vật nào ăn cỏ? - Con vật nào thích ăn mật ong ? - Con nào to xác nhưng rất hiền ? - Em còn biết những con vật nào khác ? - Em có thuộc bài hát nào về một trong những con vật này ? - Tên bài luyện nói hôm nay là gì ? 4- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết chữ có vần vừa học - Đọc bài trong sách GK - Đọc tiếng có vần. - NX chung giờ học. ờ: Học lại bài. - Xem trước bài 43: - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 Hs đọc - HS đọc theo GV: ưu, ươu - Vần ưu do hai âm tạo nên đó là âm ư và u - Giống: Kết thúc = u - Khác: ưu bắt đầu = ư - Vần ưu có ư đứng trước, u đứng sau. - ưu: ư - u - ưu (CN, nhóm, lớp) - Hs sử dụng bộ đồ dùng dạy học để gài: ưu - lựu - 1 số em - cả lớp đọc lại lựu - Tiếng lựu có âm l đứng trước vần ưu đứng sau, dấu (.) dưới ư - Lờ - ưu - lưu - nặng - lựu - HS đánh vần: CN, nhóm, lớp - Đọc trơn - HS quan sát - .. trái lựu. - HS đọc trơn, CN, nhóm, lớp - HS đọc đồng thanh. - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - Hs làm theo HD của GV - 3 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - Các tổ cử đại diện lên chơi. - HS đọc nhóm, CN, lớp. - HS quan sát tranh và NK - Một vài em nêu. - 3 HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS viết vở tập viết. - HS QS tranh, thảo luận nhóm - 2 em Y/c luyện nói hôm nay. - HS chơi theo tổ - 2 HS. - 1 số em Tập viết: Bài 9: Cái kéo, TRái đào, sáo sậu A- Mục đích - Yêu cầu: - Nắm được quy trình viết và viết đúng các từ: Cái kéo, trái đào, sáo sậu Yêu cầu: - Biết viết đúng cỡ chữ, chia đều khoảng cách và đều nét. - Có ý thức viết chữ đúng đẹp và viết vở sạch. B - Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C- Các hoạt động daỵ - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết các từ: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội. - GV nhận xét và cho điểm. II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt). 2- Quan sát mẫu và nhận xét. - Treo bảng phụ có chữ mẫu lên bảng. - Yêu cầu HS đọc. - Nêu Y/C và giao việc. - GV nghe, nhận xét chỉnh sửa. - GV giải nghĩa nhanh, đơn giản. 3- Hướng dẫn và viết chữ mẫu: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4- Thực hành: - Hướng dẫn cách viết vở và giao việc. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS. - Theo dõi và giúp đỡ những HS yếu. - Chấm một số bài viết. - NX bài viết và chữa một số lỗi cơ bản. 5- Củng cố - dặn dò: - Thu số vở còn lại về nhà chấm. - Khen ngợi những HS viết chữ đều, đẹp, tiến bộ - NX chung giờ học. ờ: Luyện viết trong vở luyện viết ở nhà. Sinh hoạt lớp: Dạy quyền và bổn phận trẻ em ( Bài 1) - HS tập viết theo mẫu trong vở tập viết. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 9 ------------------------------------------------------------- Học vần: Bài 43:ôn tập A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc = u hay o. - Đọc đúng các từ và các câu ứng dụng. - Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu. B- Đồ dùng dạy - học: - Sách tiếng việt 1. - Bảng ôn (SGK) phóng to. - Tranh minh hoạ cho từ, câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể sói và cừu C- Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh I- Kỉểm tra bài cũ: - Viết và đọc mư trí, bầu rượu, bướu cổ. - Đọc từ câu ứng dụng. - GVNX, cho điểm II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Ôn tập: a- Các vần vừa học: - Treo bảng ôn: - Hãy lên bảng chỉ vào các vần mà cô đọc sau đây? ( GV đọc không theo thứ tự) - Em hãy chỉ vào âm và tự đọc vần cho cả lớp nghe? - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Ghép âm thành vần: - Em hãy ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được. - Cho HS đọc các vần vừa ghép được. c- Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài. - GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. d- Tập viết từ ứng dụng: - GV đọc cho HS viết: Cá sấu, kỳ diệu. Lưu ý cho HS, các nét nối và dấu thanh trong từ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HDHS viết từ, cá sấu trong vở. - Theo dõi, uốn nắn HS yếu. + NX bài viết. - NX chung tiết học. 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: - Nhắc lại bài ôn T1. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Câu ứng dụng. - Giới thiệu tranh minh hoạ cho HS quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. - YC HS chỉ ra tiếng vừa học có vần kết thúc = o - GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Một số em. - HS lắng nghe và chỉ theo GV. - HS chỉ âm và đọc vần trên bảng ôn - HS ghép và đọc. - HS khác NX, bổ sung. - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - HS nghe và viết trên bảng con. - HS viết trong vở. - HS chú ý nghe. Đề kiểm tra giữa học kì I Lớp 1 Môn : tiếng việt A.Đề bài: I.Kiểm tra đọc: a.Đọc thành tiếng: -Vần: ay,ôi,uôi,ươi, ơi. -Từ:nải chuối,quà quê, cái kéo,chào cờ ,xưa kia. b.Điền vần: -oi hayơi : đồ ch,cái c, ngmới,blội. -ui hay ươi :cái t,v vẻ, tươi c,múi b II.Kiểm tra viết: -Vần: ua,ai,eo,uôi. -Từ: tuổi thơ,lá mía,đôi đũa,chú mèo. -Câu: Bé Hà nhổ cỏ,chị Kha tỉa lá B.Đánh giá: a. Đọc: 6 điểm -Đọc đúng,nhanh (6 điểm) -Đọc đúng song còn chậm (5điểm) -Đọc đánh vần (4 điểm) -Đọc sai vài từ (3điểm) b.Điền vần:4 điểm -Điền đúng mỗi vần được 0,5 điểm. c.viết: 10 điểm. -Viết đúng,đều,đẹp : 9 - 10 điểm -Viết đúng song chưa đẹp : 7 - 8 điểm -Viết sai 1-2 lỗi :5-6 điểm -Điểm 4 trở xuống tuỳ vào mức độ sai xót của bài viết GV tự chấm điểm cho phù hợp. Tiết 2+3.Tiếng việt:
Tài liệu đính kèm: