Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 9 năm 2008

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 9 năm 2008

 Tiết 1.Chào cờ :

Tiết 2.Toán:

 Đ33. Luyện tập

A- Mục tiêu:

Học sinh củng cố về:

- Phép cộng 1 số với 0

- Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5

- So sánh các số và tính chất của phép cộng (Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi).

B- Đồ dùng dạy - học:

GV: Phấn mầu, bìa ghi đầu bài 4.

HS: Bút, thước.

 

doc 42 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 9 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9
 Ngày soạn : 10/ 10/ 2008.
 Ngày giảng: Thứ hai 12 / 10/ 2008
 Tiết 1.Chào cờ :
Tiết 2.Toán:
 Đ33. Luyện tập
A- Mục tiêu:
Học sinh củng cố về:
- Phép cộng 1 số với 0
- Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5
- So sánh các số và tính chất của phép cộng (Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi).
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Phấn mầu, bìa ghi đầu bài 4.
HS: Bút, thước.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm: 
3 + 0 . 1 + 2 	0 + 3 3 + 0
4 + 1 . 2 + 2 1 + 3 3 + 1
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn Hs lần lượt làm các BT trong SGK.
Bài 1.Tính
- HD và giao việc
- GV NX, cho điểm
Bài 2:Tính 
- Nhìn vào bài ta phải làm gì ?
- HD và giao việc
- GV chỉ vào hai phép tính: 1+ 2 = 3
 2 + 1 = 3
- Em có NX gì về kết quả của phép tính ?
- Em có NX gì về vị trí các số 1 &2 trong hai phép tính.
- Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả ra sao ?
GV nói: Đó chính là một tính chất trong phép cộng, khi viết 1+2=3 thì biết ngay được 2+1=3 
Bài 3: ,=
 - Bài yêu cầu gì ?
- Làm thế nào để điền được dấu vào chỗ chấm?
- GV hướng dẫn và giao việc.
- Cho HS nêu nhận xét bài của bạn trên bảng.
GV Nhận xét, sửa sai, cho điểm.
Bài 4: Số
- Hướng dẫn HS cách làm
- Cho HS làm rồi chữa
3- Củng cố - dặn dò: 
Trò chơi: Tìm kết quả đúng.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Học lại bài.
- Làm BT (VBT)
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng làm
3 + 0 = 1 + 2 0 + 3 = 3 + 0
4 + 1 > 2 + 2 1 + 3 = 3 + 1
- HS tính, điền kết quả sau đó nêu miệng kết quả
- Tính và viết kết quả sau dấu =
- HS làm, lên bảng chữa HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- Kết quả bằng nhau (đều = 3)
- HS nêu
- Kết quả không thay đổi
- Điền dấu vào chỗ chấm
- HS nêu cách làm 
- HS làm vở, đổi vở kiểm tra chéo 2 HS lên bảng chữa.
- HS làm trong sách sau đó một vài em lần lượt lên bảng chữa và nêu miệng cách làm.
- HS chơi cả lớp
Tiết 3+4.Tiếng việt:
 Bài 35.uôi - ươi
A- Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Hiểu cấu tạo vần uôi, ươi.
- Đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuỗi, múi bưởi.
- Nhận ra được vần uôi, ươi trong các từ ngữ, câu ứng dụng, đọc được từ, câu ứng dụng
- ư Lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.
B - Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
- Đồ dùng cho trò chơi.
C- Các hoạt động dạy - học
 Tiết 1
I. Kiểm tra bài cũ
- Viết và đọc:
- Đọc từ và câu ứng dụng
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp):
2. Dạy vần:
uôi:
a. Nhận diện vần:
- GV: Ghi bảng: uôi.
- Vần uôi do mấy âm tạo thành ?
- Hãy so sánh vần uôi với ôi ?
- Hãy phân tích vần uôi ?
b. Đánh vần:
+ Vần:
- Hãy đánh vần vần uôi ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá:
-
- Yêu cầu HS gài:chuối
- Hãy phân tích tiếng chuối ?
- Hãy đánh vần tiếng chuối ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Từ khoá:
- GV đưa ra nải chuối và hỏi.
- Trên tay cô có gì đây ?
- Ghi bảng: Nải chuối.
- Cho HS đọc: uôi, chuối, nải chuối.
c. Viết:
- GV: Viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV nhận xét, chỉnh sửa
ươi: (Quy trình tương tự)
d. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng
- GV đọc mẫu & giải nghĩa 1 số từ. 
- GV: Theo dõi, chỉnh sửa.
- Cho HS đọc lại toàn bài.
* NX chung tiết học.
- Mỗi tổ viết 1 từ (bảng con)
Cái túi, ngửi mùi, vui vẻ.
- 1 vài em.
- HS đọc theo GV: uôi, ươi.
- Vần uôi được tạo nên bởi uô và i.
- Giống: Đều kết thúc bằng i.
ạ: uôi bắt đầu = uô.
-HS ghép vần uôi
- Vần uôi có uô đứng trước, i đứng sau.
Uô - i - uôi
(CN, nhóm, lớp) 
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài: chuối.
- Tiếng chuối có âm ch đứng trước, vần uôi đứng sau, dấu sẵc trên ô.
- Chờ - uôi - chuôi - sắc - chuối
(CN, nhóm, lớp) 
- Nải chuối.
- HS đọc trơn.
- HS đọc ĐT.
- HS viết bảng co
- HS thực hiện theo Yêu cầu của GV
- 3 HS đọc
- HS đọc (CN, nhóm, lớp).
- 2 HS đọc nối tiếp.
 Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- GV treo tranh & HD HS quan sát.
- Trong tranh vẽ cảnh gì ?
- GV đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b. Luyện viết:
- Khi viết vần, từ trong bài, em cần chú ý điều gì ?
- HD & giao việc.
- GV theo dõi, uấn nắn HS yếu.
- Chấm 1 số bài & NX
c. Luyện nói:
- Yêu cầu HS nêu chủ đề luyện nói.
- HD & giao việc.
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS học lại bài.
Trò chơi: Tìm tiếng có vần.
- Nhận xét chung giờ học.
: Học lại bài.
- Xem trước bài 36
- HS đọc: (CN, nhóm, lớp) 
- HS quan sát & NX.
- 2 chị em đang chơi với bộ chữ.
- 2 HS đọc
- HS đọc: (CN, nhóm, lớp)
- Nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- HS tập viết trong vở theo HD.
- 2 HS nêu.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- 2 -> 3 HS đọc
- HS chơi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 5.Đạo đức:
 Đ9: Lễ phép với anh chị - nhường nhịn em nhỏ (T1)
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: Giúp HS hiểu được lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ giúp cho anh chị em mới hoà thuận, đoàn kết, cha mẹ mới vui lòng.
2- Kĩ năng: HS biết yêu quý anh chị em của mình.
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
3- Thái độ: Có thái độ yêu quý anh chị em của mình
B- Tài liệu, phương tiện:
 - Vở bài tập đạo đức 1
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ
? Hãy kể 1 vài việc, lời nói em thường làm với ông bà, cha mẹ.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hoạt động 1: Kể lại nội dung từng tranh ( BT1)
- GV nêu yêu cầu và giao việc quan sát tranh BT1 và làm rõ nội dung sau:
- ở từng tranh có những ai?
- HS đang làm gì.
- Các êm có nhận xét gì về những việc làm của họ?
+ Cho 1 số HS trả lời chung trước lớp bổ sung kiến thức cho nhau.
+ GV kết luận theo từng tranh.
3- Hoạt động 2: HS liên hệ thực tế
+ Yêu cầu 1 số HS kể về anh, chị em của mình.
+ GV nhận xét và khen ngợi những HS biết vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
4- Hoạt động 3: Nhận xét hành vi trong tranh (BT3).
- Hướng dẫn HS nối tranh .
- Yêu cầu HS giải thích nội dung, cách làm của mình theo từng tranh trước lớp.
+ GV kết luận:
5- Củng cố - dặn dò:
- Em cần lễ phép với anh chị như thế nào? Nhường nhịn em nhỏ ra sao?
- Vài em trả lời
- HS quan sát và thảo luận theo cặp.
- 1 vài HS trả lời trước lớp.
- HS lần lượt nêu
- HS thảo luận theo cặp và thực hiện BT.
 Ngày soạn:11/10/2008
 Ngày giảng:Thứ ba 13/10/2008
Tiết1.Thể dục: 
 Đ 9: Đội hình đội ngũ - thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
I- Mục tiêu:
-Ôn một số kỹ năng đội hình, đội ngũ đã học.
- Học đi thường nhịp 12 - 4 hàng dọc, làm quen với tư thế cơ bản.
- Trò chơi: "Qua đường lội".
- Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng.
- Biết tham gia trò chơi một cách chủ động..
II- Hoạt động dạy - học:
Nội dung
Đ/ lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp:
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động: 
- Giậm chân tại chỗ thei nhịp 1-2
B- Phần cơ bản: 
1- Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay trái, quay phải
+ Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
+ GV nhận xét và tuyên dương đội thắng.
2 Học tư thế cơ bản.
- GV giải thích
- Hướng dẫn và làm mẫu động tác.
3- Ôn trò chơi:
Qua đường lội"
(Tương tự bài 8)
C- Phần kết thúc: 
+ Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát.
+ Hệ thống lại bài.
+ Nhận xét chung giờ học.
(Khen, nhắc nhở, giao bài)
 5phút
22-25'
3lần
2 lần
2-3 lần
 4-5'
- Mỗi tổ thực hiện một lần (tổ trưởng đkhiển)
- Lần 1: Dàn hàng, dồn hàng.
- Cả 3 tổ cùng thực hiện một lúc.
- HS chú ý nghe
- HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
x x x x 
 x x x x
3-5m (GV) ĐHTL
- Chia tổ tập luyện
- GV quan sát, sửa sai
x x x x x x 
 (GV) ĐHTC
x x x x
x x x x
 (GV) ĐHXL
Tiết 2+3 Tiếng việt:
 Bài 36: ay - â - ây
A. Mục tiêu.
Sau bài học HS có thể:
- Hiểu đợc cấu tạo ay - ây.
- Đọc và viết đợc ay - â - ây, máy bay, nhẩy dây.
- Nhận ra ay, â, ây trong tiếng, từ ngữ ,sách báo bất kỳ.
- Đọc đợc từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chạy, bay, đi bộ, đi xe.
B. Đồ dùng dạy học.
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc.
- Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Dạy vần:
ay
a) Nhận diện vần.
- Ghi bảng vần ay
- Vần ay do mấy âm tạo lên? Đó là những âm nào?
- Hãy so sánh ay với ai?
- Hãy phân tích vần ay?
b) Đánh vần.
- Vần:
- Vần ay đánh vần nh thế nào?
- Cho HS đánh vần.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Yêu cầu đọc.
+ Tiếng và từ khoá.
- Hãy tìm và gài :bay
- Ghi bảng: Bay
- Hãy phân tích tiếng bay
- Hãy đánh vần tiếng bay
- Yêu cầu đọc
- Giới thiệu tranh máy bay và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Yêu cầu đọc.
- Yêu cầu đọc: ay - bay - máy bay
c) Viết
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV theo dõi chỉnh sửa
Vần: ây (Quy trình tơng tự)
d) Đọc từ ứng dụng.
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
c) Củng cố.
Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa học.
GV nhận xét chung giờ học.
- HS viết trên bảng con, mỗi tổ viết 1 từ: Tuổi thơ, túi lới, tơi cời
- một vài em.
- HS đọc theo GV: ay - â - ây
- Vần ay do 2 âm tạo lên đó là âm a và âm y
Giống: Bắt đầu bằng a
Khác: Kết thúc bằng y và i.
-Hs ghép vần ay
- Vần ay có âm a đứng trớc và âm y đứng sau.
- a - y - ay.
- HS đánh vần: CN, nhóm, lớp.
-HS đọc: ay
- HS sử dụng bộ đồ để gài: bay.
- Tiếng bay có âm b đứng đầu vần ay đứng sau.
- bờ - ay - bay (CN, nhóm, lớp)
- Tranh vẽ máy bay
- HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp.
- HS đọc.
- HS viết bảng con.
- 2 HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Các tổ cử đại diện lên tham gia chơi.
 Tiết 2
2. Luyện tập.
a) Luyện đọc
- Luyện đọc lại bài ở tiết1 (Bảng lớp)
- Đọc câu ứng dụng
- Treo tranh và nêu yêu cầu.
- Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng dới tranh.
- GV đọc mẫu, HD đọc.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Luyện viết: ... ho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính.
III- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: Tìm kq' nhanh và đúng 
- NX chung giờ học.
ờ: Làm bài tập (VBT)
- 2 HS lên bảng làm BT
- 3 HS đọc.
- HS quan sát
- Có 2 chấm tròn.
- Có 1 chấm tròn 
- Vài HS nhắc lại.
"Hai bớt 1 còn 1"
- Bỏ đi, bớt đi, lấy đi, trừ đi
- Vài HS đọc "2 trừ 1 bằng 1"
- 3 bông hoa
- Còn 2 bông hoa
- Làm phép tính trừ : 3 - 1 = 2
- HS đọc: ba trừ một bằng hai.
- Còn 1 con.
- 3 - 2 = 1
- HS đọc: Ba trừ hai bằng một 
- HS đọc ĐT.
- Có 2 cái lá.
- Hai cái lá thêm một cái lá là mấy cái lá.
- HS khác trả lời.
 2 + 1 = 3
- Còn 2 cái lá
 3 - 1 = 2
- HS đọc ĐT.
- Tính
- HS làm bài, 4 HS lên bảng.
- Dưới lớp nhận xét, sửa sai
- HS làm bảng con, mỗi tổ làm một phép tính.
- HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính: 3 - 2 = 1
- Chơi cả lớp.
Âm nhạc: 
Tiết 9: ÔN tập bài hát "Lý cây xanh"
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: - Ôn bài hát "Lý cây xanh"
- Tập trình diễn và động tác phụ hoạ
- Tập trình diễn và động tác phụ hoạ.
- Tập nói thơ theo âm hình tiết tấu.
2- Kỹ năng: 
- Thuộc lời ca, hát đúng giai điệu
- Biết trình diễn và động tác phụ hoạ.
- Tập nói thơ theo theo âm hình tiết tấu.
3- Giáo dục: Yêu thích môn học.
B- Hoạt động dạy - học:
- Tranh, ảnh phong cảnh Nam Bộ.
- Sưu tầm 1 số bài thơ 4 chữ.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
- Kiểm tra bài cũ: 
- Giờ trước các em học bài hát gì ?
- Hãy hát lại bài hát đó ?
- Nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới: 
1- Giới thiệu bài: (ghi điểm)
2- Hoạt động 1: Ôn bài hát "Lý cây xanh"
- Cho HS xem phong cảnh tranh, ảnh Nam Bộ
"Lý cây xanh" là một bài ca Nam bộ
+ Cho Hs hát ôn.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
+ Cho HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ
3- Hoạt động 2: Tập nói thơ theo tiết tấu.
- Cho HS nói theo tiết tấu trên bằng chính lời ca của bài "Lý cây xanh"
- Từ cách nói trên cho HS vận dụng đọc những câu thơ khác.
"Vừa đi vừa nhảy
là chim chèo bẻo"
- Đoạn thơ trên nói về các loại chim, chim liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo
- Cho HS đọc ĐT đoạn thơ trên rồi gõ theo âm hình tiết tấu vừa đi nhảy là anh sáo xinh.
4- Củng cố - dặn dò: 
- Cả lớp hát và gõ đệm bài "Lý cây xanh" 1 lần
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Ôn lại bài, luyện cách đọc tiết tấu.
- 1 vài em hát.
- Hs quan sát
- HS hát kết hợp với vỗ tay gõ đệm theo phách.
- Hát kết hợp với nhún chân theo đệm.
- HS hát (đơn ca, tốp ca)
- HS thực hiện nói theo âm hình tiết tấu (nhóm, lớp)
- HS tập đọc.
- HS ĐT và gõ đệm theo phách.
Học vần; 
Bài 42: ưu - ươu
A- Mục đích yêu cầu: 
- HS nắm được cấu tạo vần ưu, ươu
- HS đọc và viết được: Ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- Đọc được các câu ứng dụng, từ ứng dụng.
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
B- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ của từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới: 
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy vần.
ưu: 
a- Nhận xét vần:
- Viết bảng vần ưu.
- Vần ưu do mấy âm tạo nên ? đó là những âm nào ?
- Hãy so sánh ưu với iu ?
- Hãy phân tích vần ưu ?
b- Đánh vần: 
- Vần ưu được đánh vần ntn ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Tiếng, từ khoá.
- Y/c HS tìm và gài vần ưu ?
- Tìm thêm chữ ghi âm 1 và dấu (.) để gài được tiếng lựu.
- Đọc tiếng em vừa ghép.
- Ghi bảng: lựu
- Nêu vị trí các chữ trong tiếng ?
- Hãy đánh vần tiếng lựu ?
- Y/c đọc.
+ Từ khoá: GT tranh
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: Trái lựu.
- Cho HS đọc: ưu - lựu - trái lựu
c- Viết:
- Viết mẫu, nói quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
ươu: (Quy trình tương tự) 
a- Nhận diện vần:
- Vần ươu do ươ và u tạo nên
- So sánh ươu với ưu:
Giống: Kết thúc bằng u
Khác: ươu bắt đầu = ươ
b- Đánh vần:
ươ - u - ươu
hờ ươu - hươu
- Cho HS quan sát tranh để rút ra từ hươu sao
c- Viết: Lưu ý nét nối giữa các chữ.
d- Đọc từ ứng dụng: 
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu, giải nghĩa từ
- Y/c HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
đ- Củng cố dặn dò:
- Các em vừa học những âm gì ?
+ Trò chơi: Tìm tiếng có vần
- Nhận xét chung trong giờ học
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyên đọc:
+ Đọc lại bài T1 (bảng lớp)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng (GT tranh).
- Trang vẽ gì ?
- Giới thiệu ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu, HD đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết
- HD viết và giao việc.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
- Chấm một số bài, NX bài viết
c- Luyện nói:
- GV nêu Y/c và giao việc
+ Gợi ý
- Trong cảnh vẽ gì ?
- Những con vật này sống ở đâu ?
- Những con vật nào ăn cỏ?
- Con vật nào thích ăn mật ong ?
- Con nào to xác nhưng rất hiền ?
- Em còn biết những con vật nào khác ?
- Em có thuộc bài hát nào về một trong những con vật này ?
- Tên bài luyện nói hôm nay là gì ?
4- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Viết chữ có vần vừa học
- Đọc bài trong sách GK
- Đọc tiếng có vần.
- NX chung giờ học.
ờ: Học lại bài.
- Xem trước bài 43:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 Hs đọc
- HS đọc theo GV: ưu, ươu
- Vần ưu do hai âm tạo nên đó là âm ư và u
- Giống: Kết thúc = u
- Khác: ưu bắt đầu = ư
- Vần ưu có ư đứng trước, u đứng sau.
- ưu: ư - u - ưu
(CN, nhóm, lớp)
- Hs sử dụng bộ đồ dùng dạy học để gài: ưu - lựu
- 1 số em
- cả lớp đọc lại lựu
- Tiếng lựu có âm l đứng trước vần ưu đứng sau, dấu (.) dưới ư 
- Lờ - ưu - lưu - nặng - lựu
- HS đánh vần: CN, nhóm, lớp
- Đọc trơn
- HS quan sát
- .. trái lựu.
- HS đọc trơn, CN, nhóm, lớp
- HS đọc đồng thanh.
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- Hs làm theo HD của GV
- 3 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
- HS đọc nhóm, CN, lớp.
- HS quan sát tranh và NK
- Một vài em nêu.
- 3 HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS viết vở tập viết.
- HS QS tranh, thảo luận nhóm 
- 2 em Y/c luyện nói hôm nay.
- HS chơi theo tổ
- 2 HS.
- 1 số em
Tập viết:
Bài 9: Cái kéo, TRái đào, sáo sậu
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Nắm được quy trình viết và viết đúng các từ: Cái kéo, trái đào, sáo sậu
Yêu cầu:
 - Biết viết đúng cỡ chữ, chia đều khoảng cách và đều nét.
 - Có ý thức viết chữ đúng đẹp và viết vở sạch.
B - Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C- Các hoạt động daỵ - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết các từ: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội.
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài ( linh hoạt).
2- Quan sát mẫu và nhận xét.
- Treo bảng phụ có chữ mẫu lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc.
- Nêu Y/C và giao việc.
- GV nghe, nhận xét chỉnh sửa.
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản.
3- Hướng dẫn và viết chữ mẫu:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4- Thực hành:
- Hướng dẫn cách viết vở và giao việc.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
- Theo dõi và giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm một số bài viết.
- NX bài viết và chữa một số lỗi cơ bản.
5- Củng cố - dặn dò:
- Thu số vở còn lại về nhà chấm.
- Khen ngợi những HS viết chữ đều, đẹp, tiến bộ
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện viết trong vở luyện viết ở nhà.
Sinh hoạt lớp:
Dạy quyền và bổn phận trẻ em ( Bài 1)
- HS tập viết theo mẫu trong vở tập viết.
Tiết 5: 
Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 9
 -------------------------------------------------------------
Học vần:
 Bài 43:ôn tập
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
 - Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc = u hay o.
 - Đọc đúng các từ và các câu ứng dụng.
 - Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Sách tiếng việt 1.
 - Bảng ôn (SGK) phóng to.
 - Tranh minh hoạ cho từ, câu ứng dụng.
 - Tranh minh hoạ cho truyện kể sói và cừu
C- Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
I- Kỉểm tra bài cũ:
- Viết và đọc mư trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Đọc từ câu ứng dụng.
- GVNX, cho điểm
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2- Ôn tập:
a- Các vần vừa học:
- Treo bảng ôn:
- Hãy lên bảng chỉ vào các vần mà cô đọc sau đây?
( GV đọc không theo thứ tự)
- Em hãy chỉ vào âm và tự đọc vần cho cả lớp nghe?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Ghép âm thành vần:
- Em hãy ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được.
- Cho HS đọc các vần vừa ghép được.
c- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
d- Tập viết từ ứng dụng:
- GV đọc cho HS viết: Cá sấu, kỳ diệu. 
Lưu ý cho HS, các nét nối và dấu thanh trong từ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HDHS viết từ, cá sấu trong vở.
- Theo dõi, uốn nắn HS yếu.
+ NX bài viết.
- NX chung tiết học.
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Nhắc lại bài ôn T1.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Câu ứng dụng.
- Giới thiệu tranh minh hoạ cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
- YC HS chỉ ra tiếng vừa học có vần kết thúc = o
- GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Một số em.
- HS lắng nghe và chỉ theo GV.
- HS chỉ âm và đọc vần trên bảng ôn
- HS ghép và đọc.
- HS khác NX, bổ sung.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
- HS nghe và viết trên bảng con.
- HS viết trong vở.
- HS chú ý nghe.
 Đề kiểm tra giữa học kì I Lớp 1
Môn : tiếng việt
A.Đề bài:
I.Kiểm tra đọc:
a.Đọc thành tiếng:
 -Vần: ay,ôi,uôi,ươi, ơi.
 -Từ:nải chuối,quà quê, cái kéo,chào cờ ,xưa kia.
b.Điền vần:
 -oi hayơi : đồ ch,cái c, ngmới,blội.
 -ui hay ươi :cái t,v vẻ, tươi c,múi b
II.Kiểm tra viết:
 -Vần: ua,ai,eo,uôi.
 -Từ: tuổi thơ,lá mía,đôi đũa,chú mèo.
 -Câu: Bé Hà nhổ cỏ,chị Kha tỉa lá
B.Đánh giá:
a. Đọc: 6 điểm
 -Đọc đúng,nhanh (6 điểm)
 -Đọc đúng song còn chậm (5điểm)
 -Đọc đánh vần (4 điểm)
 -Đọc sai vài từ (3điểm)
b.Điền vần:4 điểm
 -Điền đúng mỗi vần được 0,5 điểm.
c.viết: 10 điểm.
 -Viết đúng,đều,đẹp : 9 - 10 điểm 
 -Viết đúng song chưa đẹp : 7 - 8 điểm
 -Viết sai 1-2 lỗi :5-6 điểm
 -Điểm 4 trở xuống tuỳ vào mức độ sai xót của bài viết GV tự chấm điểm cho
 phù hợp.
Tiết 2+3.Tiếng việt:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 9 ..doc