Học vần
Bài 73: it – iêt
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Học sinh đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.
3. Thái độ: GDHS yêu thích môn tiếng việt
* HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần
II/CHUẨN BỊ:
- Bộ THBD, phấn màu, tranh vẽ trái mít, chữ viết.
- Bộ THTV, SGK, bảng con, phấn, vở tập viết, bút chì.
Tuần 18 Thứ hai ngày14 /12 / 2009 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét. Tiết 2 + 3: Học vần Bài 73: it – iêt I . Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. - Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. 2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn tiếng việt * HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần II/Chuẩn bị: - Bộ THBD, phấn màu, tranh vẽ trái mít, chữ viết. - Bộ THTV, SGK, bảng con, phấn, vở tập viết, bút chì. III. Các bước hoạt động III. Dạy học bài mới: Tiết 1 (30’) Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - HS hát, kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài mới:Bài 73: it – iêt 2. Phát triển bài: a. Hoạt động1: Dạy vần mới *Mục tiêu: Nhận biết được : it , iêt , trái mít , chữ viết . * Các bước hoạt động: * Dạy vần it: * Nhận diện vần: - GV viết lên bảng: it + Vần it gồm mấy âm chữ ghép lại? Nêu vị trí của từng âm, chữ? - Cho HS so sánh it với ut ? * Đánh vần: - HD HS đánh vần, cho HS đ/vần vần it - Phát âm mẫu: it - Cho HS cài bảng vần it + Muốn có tiếng mít ta cần thêm âm chữ và dấu thanh gì? - Viết bảng: mít - Cho HS đánh vần mẫu. + Cho HS phân tích tiếng mít - Cho HS luyện đánh vần tiếng khoá. - Cho HS quan sát tranh vẽ trái mít hỏi: + Tranh vẽ gì? - Viết bảng: trái mít * Cho HS đọc tổng hợp. - Theo dõi, sửa sai. * Dạy vần iêt: + Quy trình dạy tương tự như dạy vần it: * Nhận diện chữ. * Đánh vần. b. Hoạt động 2: Luyện viết *Mục tiêu: HS viết đúng quy trình trên bảng con * Các bước hoạt động: - Viết mẫu, cho HS quan sát, nêu cấu tạo và quy trình viết: it, trái mít - Cho HS viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - Viết: iêt, chữ viết c. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng: *Mục tiêu: HS đọc được từ ngữ ứng dụng * Các bước hoạt động: - Viết bảng các từ ngữ ứng dụng: con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết - Cho HS luyện đọc các TNƯD. - GV đọc mẫu và giải thích các TNƯD. - Nhận xét, tuyên dương. - Cho HS đọc lại bài tiết 1. - HS viết bảng con: chim cút, sứt răng. - HS đọc bài 72: ut – ưt( SGK – 146, 147) - HS đọc ĐT theo cô: it – iêt (1lần) - HS quan sát vần it + Vần it gồm 2 âm chữ ghép lại: âm i đứng trước, âm t đứng sau. * GN: đều có âm chữ t đứng sau. * KN: vần ut có âm chữ u, vần it có âm chữ i đứng trước. - HS đánh vần mẫu: i – tờ – it - HS luyện phát âm: c/n, nhóm, lớp. - HS cài bảng vần it + Muốn có tiếng mít ta cần thêm âm chữ m vào trước vần it và dấu sắc trên i - HS cài bảng: mít - Đ/vần mẫu: mờ – it – mit – sắc – mít. + Trong tiếng mít gồm âm m đứng trước, vần it đứng sau và dấu sắc trên i. - HS luyện đánh vần: c/n, nhóm, lớp. - HS quan sát và nêu: + Tranh vẽ trái mít. - HS luyện đọc trơn: c/n, nhóm, lớp. * HS luyện đọc tổng hợp ( đọc trơn) it mít trái mít - HS nhận diện, cài thẻ chữ, luyện phát âm, đánh vần tiếng và đọc tổng hợp: iêt viết chữ viết - HS quan sát GV viết mẫu. + Vần it gồm i ghép với t, khi viết ta viết i nối sang t. + mít = m + it + dấu sắc. - HS luyện viết bảng con: it, trái mít. - HS đọc thầm. - Đọc mẫuTNƯD: 2 -> 3 em. - Gạch chân các tiếng có chứa vần mới. - Luyện đọc TNƯD: c/n, nhóm, lớp Tiết 2 (35’) a. Hoạt động1: Luyện đọc: (10’) *Mục tiêu: Đọc được bài tiết 1 và câu ứng dụng * Các bước hoạt động: * Luyện đọc lại bài tiết 1: - Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng. + Theo dõi, sửa sai. * Đọc câu ứng dụng: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng và thảo luận nội dung của tranh. - Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng. - Cho HS luyện đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại. + Nhận xét cho điểm. - Cho HS mở SGK 148, 149 - Cho HS luyện đọc bài trong SGK. - Theo dõi, sửa sai. b. Hoạt động 2: Luyện viết: (10’) *Mục tiêu: Viết đúng các vần từ ngữ vào vở tập viết * Các bước hoạt động: - Yêu cầu HS lấy vở tập viết. - Hướng dẫn cách viết. - Cho HS viết bài vào vở tập viết. * Chấm bài: Thu vở TV của HS chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. c. Hoạt động 3: Luyện nói: (10’) *Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Em tô , vẽ , viết * Các bước hoạt động: - Cho HS đọc chủ đề luyện nói. - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nội dung tranh. + Bức tranh vẽ gì? + Em hãy đặt tên cho các bạn trong tranh? + Mỗi bạn trong tranh đang làm gì? + Em có được tô, vẽ, viết không? Em tô, vẽ, viết những gì? - Cho HS luyện nói trước lớp. - GV theo dõi, tuyên dương. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại toàn bài. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS học ở nhà. - HS đọc bài trên bảng lớp: c/n, nhóm, lớp. + Đọc các vần, tiếng, từ khoá. + Đọc các từ ngữ ứng dụng - Quan sát tranh và thảo luận nhóm nội dung của tranh. - HS đọc thầm. - HS đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng: 2 em. - HS gạch chân tiếng chứa vần vừa học, phân tích và luyện đọc. - HS luyện đoạn thơ ứng dụng: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng? - HS mở SGK- 148, 149 - Luyện đọc bài SGK: c/n, nhóm, lớp. + Đọc vần, tiếng, từ khoá. + Đọc các từ ngữ ứng dụng. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - HS lấy vở tập viết. - HS viết bài vào vở tập viết mỗi vần và từ 1 dòng theo mẫu. - HS đọc : Em tô, vẽ, viết. - HS quan sát tranh và TL nhóm 2. - HS luyện nói theo cặp. - HS luyện nói trước lớp. - HS đọc lại toàn bài. - Chuẩn bị bài sau: Bài 74: uôt – ươt. Tiết 4: Toán $ 69 : Độ dài đoạn thẳng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Có biểu tượng về “ dài hơn – ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “ dài – ngắn” của chúng.- Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian. 2.Kĩ năng: .- Rèn kỹ năng so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian. 3. Thái độ: Ham thích học toán * HSKKVH: Bước đầu làm quen với so sánh độ dài 2 đoạn thẳng. II/Chuẩn bị: - Một số bút chì, que tính, thước kẻ có độ dài và màu sắc khác nhau. III. Các bước hoạt động III. Dạy- học bài mới: ( 30’) Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - HS hát. - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. - GV nêu nội dung và yêu cầu của bài. 2. Phát triển bài : a.Hoạt động1: . Dạy biểu tượng “ Dài hơn”; “ Ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng. *Mục tiêu: Có biểu tượng về “ dài hơn – ngắn hơn”. Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý * Các bước hoạt động: - GV giơ 1 bút chì xanh dài và 1 bút chì đỏ ngắn hơn, hỏi: + Làm thế nào để biết cái bút chì nào dài hơn hay ngắn hơn? - Cho HS lên bảng thực hành. - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK – T96 và nói: + Thước trên dài hơn thước dưới, thước dưới ngắn hơn thước trên. + Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD; đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB. * So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian. - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK và nói: Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng độ dài gang tay. - GV thực hành đo. - Cho HS quan sát hình và hỏi: “ Đoạn thẳng nào dài hơn ( ngắn hơn) ? Tại sao? => Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó. b. Hoạt động 2: Thực hành: *Mục tiêu: So sánh được độ dài hai đoạn thẳng * Bài 1(96): ĐT nào dài hơn, ĐT nào ngắn hơn? - Cho HS làm bài miệng - Nhận xét, sửa sai. * Bài 2(97): Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng. - HD cách làm bài, cho HS làm bài vào SGK và lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 3(97) : Tô màu vào băng giấy ngắn nhất. - HD HS so sánh và tìm ra băng giấy ngắn nhất rồi tô màu. - Cho HS làm bài vào SGK và lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - HD HS thực hành đo độ dài các đồ vật ở nhà mình bằng gang tay: Cạnh bàn, cạnh ghế, đầu gường - Yêu cầu HS lên bảng vẽ một điểm A và một điểm B, vẽ đoạn thẳng AB ( 2 em) - HS đọc đầu bài. - HS quan sát: - HS nêu: Chập hai cái bút chì vào nhau sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau rồi nhìn vào đầu kia thì sẽ biết cái bút nào dài hơn hay cái bút nào ngắn hơn. - HS lên bảng thực hành đo. - HS quaqn sát và nhắc lại theo GV. - HS quan sát và nhắc lại theo GV. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS quan sát và nêu: ĐT ở trên dài hơn, ĐT ở dưới ngắn hơn. Vì ĐT ở trên có 3 ô, ĐT ở dưới co 1 ô. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát hình vẽ trong SGK – 96 và trả lời miệng: a, Đoạn thẳng AB dài hơn đt CD. + Đoạn thẳng CD ngắn hơn đt AB. b, Đoạn thẳng MN dài hơn đt PQ. + Đoạn thẳng PQ ngắn hơn đt MN. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát hình vẽ của BT 2 trong SGK – 97 và làm bài vào SGK, lên bảng: - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát hình vẽ của BT 3 trong SGK – 97, so sánh và thực hành tô màu vào băng giấy ngắn nhất. Tiết 5: Đạo đức $ 18 :Thực hành kỹ năng học kỳ I. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố hệ thống hóa những kiến thức đã học từ bài 6 đến bài 9. 2.Kĩ năng: - Học sinh thực hành đúng các kỹ năng đã học từ bài 2 đến bài 5: 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức và thói quen thực hiện các kỹ năng đó thường xuyên và có hiệu quả. II/Chuẩn bị: - Vở bài tập Đạo đức lớp 1. III . Các bước hoạt động Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1.Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: + Giờ trước học bài gì? + Em đã thực hiện lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài mới: - GV nêu nội dung và yêu cầu của bài. 2. Phát triển bài : a. Hoạt động 1: Luyện tập tổng hợp “ Thảo luận chung cả lớp”. *Mục tiêu: Thảo luận nêu được những kiến thức đã học. * Các bước hoạt động: + Thứ hai đầu tuần nhà trường thường tổ chức hoạt động tập thể gì? + Khi chào cờ em cần có thái độ như thế nào? + Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? + Để đi học đúng g ... m quan: GV gợi ý câu hỏi để HS trao đổi về những gì mà mình quan sát được. * Đưa HS về lớp. => Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh . 3. Kết luận: - GV chốt lại toàn bài. - Hướng dẫn học ở nhà. - HS đọc đầu bài. - HS nghe. - HS xếp thành 2 hàng dọc, đi tham quan từ cổng trường đến cổng uỷ ban nhân dân xã theo sự hướng dẫn của GV. - HS về lớp. Thứ sáu ngày 18 / 12 / 2009 Tiết 1: Toán $72: Một chục – Tia số. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là một chục. - Biết đọc và ghi số trên tia số. 2.Kĩ năng: Bước đầu biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục - Rèn kỹ năng đọc và ghi số trên tia số 3. Thái độ: Ham thích học toán * HSKKVH: đọc và ghi số trên tia số II/Chuẩn bị: - Tranh vẽ 1 cây cam gồm 10 quả, và 1 bó 10 que tính. III . Các bước hoạt động Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1.Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài mới: - GV nêu yêu cầu và nội dung của bài. 2. Phát triển bài : a.Hoạt động1: Giới thiệu “ Một chục” *Mục tiêu: HS nắm được 10 đơn vị bằng 1 chục * Các bước hoạt động: - Cho HS quan sát cây cam và hỏi: + Cây cam có tất cả bao nhiêu quả? => Mười quả cam hay còn gọi là một chục quả cam. - Cho HS lấy 1 bó có 10 que tính và đếm. + Có tất cả bao nhiêu que tính? + Mười que tính còn gọi là bao nhiêu que tính? - Viết bảng: 10 đơn vị = 1 chục. + Một chục bằng mấy đơn vị? * Giới thiệu “ Tia số” - Vẽ tia số lên bảng và giới thiệu: “ Đây là tia số, trên tia số có một điểm gốc là 0 ( được ghi số 0); các điểm gạch cách đều nhau ghi số; mỗi điểm ( mỗi vạch) ghi 1 số theo thứ tự tăng dần”. b. Hoạt động 2: Thực hành : *Mục tiêu: Biết áp dụng làm được các bài tập * Các bước hoạt động: * Bài 1(100): Vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn. - Cho HS đếm số chấm tròn đã có sẵn, xác định số chấm tròn còn thiếu để vẽ thêm sao cho đủ 10 chấm tròn vào mỗi ô. - Theo dõi, giúp đỡ. * Bài 2(100): Khoanh vào 1 chục con vịt. - GV gợi ý: muốn khoanh vào 1 chục con vịt tức là em phải khoanh vào bao nhiêu con vịt? - Cho HS làm bài vào SGK, lên bảng. + Theo dõi, sửa sai. Bài 3(100): Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. - Cho HS điền vào phiếu, 1 em lên bảng điền. + Theo dõi, sửa sai. - Cho HS đọc lại các số trên tia số. 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học ở nhà. - HS đọc đầu bài. - HS quan sát. + Cây cam có tất cả 10 quả. - HS nhắc lại: 10 quả cam (c/n, nhóm, lớp) - HS lấy que tính và đếm. + Có tất cả 10 que tính. + Mười que tính còn gọi là một chục que tính. - HS đọc: c/n, nhóm, lớp. + Một chục bằng 10 đơn vị. - HS quan sát tia số. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hành làm bài trong SGK - HS nêu yêu cầu của bài. + Phải khoanh vào 10 con vịt. - HS thực hành làm bài trong SGK - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. Tiết 2 + 3: Học vần Bài 76: oc – ac I . Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Học sinh đọc và viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ. - Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học. 2.Kĩ năng: Bước đầu đọc và viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ. Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn tiếng việt * HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần II/Chuẩn bị: - Bộ THBD, phấn màu, tranh vẽ con sóc, bác sĩ. - Bộ THTV, SGK, bảng con, phấn, vở tập viết, bút chì. III. Các bước hoạt động Tiết 1 (30’) Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - HS hát, kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài mới: Bài 76: oc - ac 2. Phát triển bài: a. Hoạt động1: Dạy vần mới *Mục tiêu: Nhận biết được : oc , ac , con sóc , bác sĩ . * Các bước hoạt động: * Dạy vần oc: * Nhận diện vần: - GV viết lên bảng: oc + Vần oc gồm mấy âm chữ ghép lại? Nêu vị trí của từng âm, chữ? - Cho HS so sánh oc với ot ? * Đánh vần: - HD HS đánh vần, cho HS đ/vần vần oc - Phát âm mẫu: oc - Cho HS cài bảng vần oc + Muốn có tiếng sóc ta cần thêm âm chữ và dấu thanh gì? - Viết bảng: sóc - Cho HS đánh vần mẫu. + Cho HS phân tích tiếng sóc - Cho HS luyện đánh vần tiếng khoá. - Cho HS quan sát tranh vẽ con sóc hỏi: + Tranh vẽ gì? - Viết bảng: con sóc * Cho HS đọc tổng hợp. - Theo dõi, sửa sai. * Dạy vần ac: + Quy trình dạy tương tự như dạy vần oc: * Nhận diện chữ. * Đánh vần. b. Hoạt động 2: Luyện viết *Mục tiêu: HS viết đúng quy trình trên bảng con * Các bước hoạt động: - Viết mẫu, cho HS quan sát, nêu cấu tạo và quy trình viết: oc, con sóc - Cho HS viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - Viết: ac, bác sĩ. c. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng: *Mục tiêu: HS đọc được từ ngữ ứng dụng * Các bước hoạt động: - Viết bảng các từ ngữ ứng dụng: hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc - Cho HS luyện đọc các TNƯD. - GV đọc mẫu và giải thích các TNƯD. - Nhận xét, tuyên dương. - Cho HS đọc lại bài tiết 1. - HS viết bảng con: chót vót, bát ngát - HS đọc bài 75: Ôn tập( SGK – 152, 153) - HS đọc ĐT theo cô: oc - ac (1lần) - HS quan sát vần oc + Vần oc gồm 2 âm chữ ghép lại: âm o đứng trước, âm c đứng sau. * GN: đều có âm chữ o đứng trước. * KN: vần ot có âm t, vần oc có âm chữ c đứng sau. - HS đánh vần mẫu: o – cờ – oc - HS luyện phát âm: c/n, nhóm, lớp. - HS cài bảng vần oc + Muốn có tiếng sóc ta cần thêm âm chữ s vào trước vần oc và dấu sắc trên o - HS cài bảng: sóc - Đ/vần mẫu: sờ – oc – soc – sắc – sóc. + Trong tiếng sóc gồm âm s đứng trước, vần oc đứng sau và dấu sắc trên o - HS luyện đánh vần: c/n, nhóm, lớp. - HS quan sát và nêu: + Tranh vẽ con sóc. - HS luyện đọc trơn: c/n, nhóm, lớp. * HS luyện đọc tổng hợp oc sóc con sóc - HS nhận diện, cài thẻ chữ, luyện phát âm, đánh vần tiếng và đọc tổng hợp: ac bác bác sĩ - HS quan sát GV viết mẫu. + Vần oc gồm o ghép với c, khi viết ta viết o nối sang c + sóc = s + oc + dấu sắc. - HS luyện viết bảng con: oc, con sóc - HS đọc thầm. - Đọc mẫuTNƯD: 2 -> 3 em. - Gạch chân các tiếng có chứa vần mới. - Luyện đọc TNƯD: c/n, nhóm, lớp Tiết 2 (35’) a. Hoạt động1: Luyện đọc: (10’) *Mục tiêu: Đọc được bài tiết 1 và câu ứng dụng * Các bước hoạt động: * Luyện đọc lại bài tiết 1: - Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng. + Theo dõi, sửa sai. * Đọc câu ứng dụng: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng và thảo luận nội dung của tranh. - Giới thiệu câu thơ ứng dụng. - Cho HS luyện đọc câu thơ ứng dụng. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại. + Nhận xét cho điểm. - Cho HS mở SGK 154, 155 - Cho HS luyện đọc bài trong SGK. - Theo dõi, sửa sai. b. Hoạt động 2: Luyện viết: (10’) *Mục tiêu: Viết đúng các vần từ ngữ vào vở tập viết * Các bước hoạt động: - Yêu cầu HS lấy vở tập viết. - Hướng dẫn cách viết. - Cho HS viết bài vào vở tập viết. * Chấm bài: Thu vở TV của HS chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. c. Hoạt động 3: Luyện nói: (10’) *Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Vừa vui vừa học . * Các bước hoạt động: - Cho HS đọc chủ đề luyện nói. - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nội dung tranh. + Bức tranh vẽ hình ảnh gì? + Em hãy kể các trò chơi được học trên lớp? + Em thấy cách học đó có vui không? - Cho HS luyện nói trước lớp. - GV theo dõi, tuyên dương. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại toàn bài. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS học ở nhà. - HS đọc bài trên bảng lớp: c/n, nhóm, lớp. + Đọc các vần, tiếng, từ khoá. + Đọc các từ ngữ ứng dụng - Quan sát tranh và thảo luận nhóm nội dung của tranh. - HS đọc thầm. - HS đọc mẫu câu thơ ứng dụng: 2 em. - HS gạch chân tiếng chứa vần vừa học, phân tích và luyện đọc. - HS luyện câu thơ ứng dụng: Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than? - HS mở SGK- 154 , 155 - Luyện đọc bài SGK: c/n, nhóm, lớp. + Đọc vần, tiếng, từ khoá. + Đọc các từ ngữ ứng dụng. + Đọc câu thơ ứng dụng. - HS lấy vở tập viết. - HS viết bài vào vở tập viết mỗi vần và từ 1 dòng theo mẫu. - HS đọc : Vừa vui vừa học. - HS quan sát tranh và TL nhóm 2. - HS luyện nói theo cặp. - HS luyện nói trước lớp. - HS đọc lại toàn bài. - Chuẩn bị bài sau: Bài 77: ăc – âc. Tiết 4: Thủ công. $ 18 :Gấp cái ví (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy. 2.Kĩ năng: - Học sinh gấp được cái ví bằng giấy. 3. Thái độ: Tự giác có ý thức II. Chuẩn bị: - Cái ví mẫu bằng giấy màu, một tờ giấy màu hình chữ nhật. - Vở thủ công, giấy thủ công. III . Các bước hoạt động Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức:- HS hát, kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài : a. Hoạt động 1: Thực hành * Mục tiêu: Học sinh thực hành gấp được cái ví bằng giấy có hai ngăn theo mẫu. - Nêu nội dung và yêu cầu của bài. * Các bước hoạt động: * Giáo viên cho HS quan sát mẫu và cho HS nhắc lại các bước gấp cái ví bằng giấy. a. Bước 1: Lấy đường dấu giữa. - Đặt tờ giấy màu hình chữ nhật trước mặt, để dọc giấy. b. Bước 2: Gấp hai mép ví. - Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô. c. Bước 3: Gấp ví. - Gấp tiếp hai phần ngoài vào trong sao cho hai miệng ví sát vào đường dấu giữa. * Cho HS thực hành gấp cái ví bằng giấy có hai ngăn. - Theo dõi, giúp đỡ 1 số em thực hành còn chậm. b. Hoạt động 2: Đánh giá, nhận xét * Mục tiêu: HS quan sát và biết đánh giá sản phẩm * Các bước hoạt động: - Thu sản phẩm của học sinh. - Cho HS quan sát và tự đánh giá sản phẩm của bạn và ngược lại. 3. Kết luận: dán. dán , trình bầy sản phẩm thành bức tranh tơng đối hoàn chỉnh.- Nhận xét tinh thần và ý thức học tập; kỹ năng gấp và đánh giá sản phẩm của HS. - Về nhà chuẩn bị vở, giấy thủ công, để giờ sau thực hành gấp mũ ca nô. - Đọc đầu bài. - HS quan sát. - HS nhắc lại: 2 -> 3em. - HS tự chọn màu và thực hành gấp bằng giấy thủ công. - Thu sản phẩm. - Quan sát và nhận xét: màu sắc, các nếp gấp, Tiết 4: Sinh hoạt lớp . ch.
Tài liệu đính kèm: