TUẦN 25. Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 / 2 / 2010.
Tiết 1: Chào cờ. Lớp trực tuần nhận xét.
Tiết 2+3: Tập đọc.
Trường em
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó (có vần , ai, ay, ương ) cô giáo , bè bạn, thân thiết , anh em, chị em, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạm học sinh.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường.
*HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng.
Tuần 25. Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 / 2 / 2010. Tiết 1: Chào cờ. Lớp trực tuần nhận xét. Tiết 2+3: Tập đọc. Trường em I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó (có vần , ai, ay, ương ) cô giáo , bè bạn, thân thiết , anh em, chị em, dạy em, điều hay, mái trường. - Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạm học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) 2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường. *HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng. II/Chuẩn bị: - Tranh minh hoa. Bảng nam châm. III. Các bước hoạt động : Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ: c. Giới thiệu bài mới: Cho HS quan sát tranh trường học và giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện đọc: *Mục tiêu: - Bước đầu học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. * Các bước hoạt động: a, Đọc mẫu bài văn: - Gv tóm tắt nội dung bài - GV đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng và tình cảm. b, Học sinh luyện đọc: * Luyện đọc từ ngữ: - Cho HS đọc tên bài. - Tương tự như vậy cho HS phân tích và luyện đọc các từ ngữ khó : cô giáo, dạy em, rất yêu, thứ hai, mái trường, điều hay. * Giải nghĩa từ: “Ngôi nhà thứ hai” + Em hiểu thế nào là : “ Thân thiết ” *Luyện đọc câu: - Hướng dẫn HS xác định câu. - Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu. - Cho HS đọc nối tiếp từng câu. - GV nghe – sửa cách đọc *Luyện đọc đoạn, bài: - Hướng dẫn HS chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Nhận sét tính điểm thi đua. - Cho HS đọc cả bài. b. Hoạt động 2: Ôn vần ai, ay: *Mục tiêu: Tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay. * Các bước hoạt động: a. Tìm tiếng trong bài có vần ai , ay => Các vần cần ôn lại là: ai , ay - Cho HS tìm, phân tích, rồi luyện đọc từng từ. b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay. - GV tổ chức chơi trò chơi thi tìm nhanh các tiếng từ có vần ai, ay. - Theo dõi, tuyên dương. c. Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay: * Nói thành câu nghĩa là nói trọn ý nghĩa để người khác nghe hiểu. - Theo dõi, sửa sai. - Quan sát và nêu: Mái trường Tiểu học, cảnh sân trường đông vui nhộn nhịp - HS đọc thầm - Học sinh đọc tên bài: “Trường em” H phân tích tiếng trường - đánh vần và đọc trơn trường. - Phân tích và luyện đọc từng từ ngữ. HS đọc đồng thanh từ khó - Trường học giống như ngôi nhà vì ở đây có nhiều người rất thân thiết, cô giáo như mẹ hiền, bạn bè là anh em. - Rất thân thiết gần gũi. - Đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm - Luyện đọc từng câu: mỗi câu 1->2 em đọc. - Học sinh đọc nối tiếp ( mỗi em 1 câu). - Bài gồm 3 đoạn. - Đọc nối tiếp ( mỗi em một đoạn): - Đọc cả bài: c/n , nhóm, lớp. - Nêu yêu cầu: 1->2 em. + HS nêu: thứ hai, mái trường, dạy em, điều hay. - Phân tích tiếng có vần ai, ay rồi đọc lại các từ ngữ trên. - Nêu yêu cầu: 1->2 em. - HS đọc từ ngữ mẫu: con nai, máy bay. + HS thi đua tìm theo nhóm các tiếng từ có chứa vần ai, ay * hái hoa, lá ngải, viết sai, bạn Mai, * mây bay, ngay ngắn, bàn tay,. - Nêu yêu cầu: 1->2 em. - HS nhìn SGK nói câu mẫu và làm động tác. HS phân tích tiếng chứa vần mẫu. - Học sinh thi nói câu chứa vần ai, ay. * Em chải tóc. - Bạn Mai học giỏi. * Em rửa tay. – Bạn Tiết 2 a.Hoạt động1: Tìm hiểu bài đọc . *Mục tiêu: Hiểu nội dung bài , trả lời được câu hỏi 1, 2 . * Các bước hoạt động: a. Tìm hiểu bài đọc: + Trong bài trường học được gọi là gì ? + Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Vì sao? - GV đọc diễn cảm lại bài văn ? - Theo dõi, sửa sai, cho điểm. b. Hoạt động 2: Luyện nói: *Mục tiêu: Biết hỏi đáp theo mẫu về trường , lớp của em. * Các bước hoạt động: - Cho HS đọc tên chủ đề luyện nói. - Cho HS chia nhóm 2, hỏi đáp trong nhóm. - GV nhận xét – tính điểm thi đua. 3. Kết luận: - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét tiết học, hướng dẫn tự đọc. - Đọc câu hỏi 1( 2->3 em). - Đọc câu văn thứ nhất: ( 2->3 em). + Được gọi là ngôi nhà thứ hai của em. - Đọc câu hỏi 2( 2->3 em). - Đọc nối tiếp nhau câu 2, 3 ,4. + Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì trường học có cô giáo như mẹ hiền. * Luyện đọc diễn cảm: Đọc c/n, đọc nối tiếp, đọc đt. - Đọc : Hỏi nhau về trường lớp. - HS đọc mẫu trong SGK: HS thảo luận và tự liên hệ, hs luyện nói trước lớp. - Về nhà chuẩn bị bài sau: Tặng cháu. Tiết 4: Toán $ 97 :Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đặt tính, làm tính , Trừ nhẩm các số tròn chục. - Biết giải toán có phép cộng. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đặt tính, làm tính , trừ nhẩm các số tròn chục. 3. Thái độ: Ham thích học toán * HSKKVH: Bước đầu biết đặt tính, làm tính . II/Chuẩn bị: - Phiếu bài tập, SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: *Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính , Trừ nhẩm các số tròn chục. * Các bước hoạt động: * Bài 1: (132) Đặt tính rồi tính. - Cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính rồi cho HS làm bài vào bảng con, gọi 2->3 em lên bảng. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2(132): Số? + Muốn điền số vào hình tròn ta làm thế nào? - Cho HS làm bài vào phiếu BT, sau đó gọi 4 em lên bảng làm nối tiếp. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s. - HD tính nhẩm để kiểm tra kết quả, rồi điền đ hoặc s vào ô trống. b. Hoạt động 2: Biết giải toán có phép cộng. * Các bước hoạt động: * Bài 4(132): - Cho HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS đổi 1 chục = 10. - Cho HS tóm tắt và giải vào vở, 2 em lên bảng. - Yêu cầu HS nhận xét, sửa sai. c.Hoạt động3: *Mục tiêu: Biết điền dấu cộng và dấu trừ. * Các bước hoạt động: * Bài 5: +, - ? - HD cách nhẩm, chọn đúng dấu sao cho có kết quả đúng. - Nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học ở nhà. - Yêu cầu HS tính nhẩm: 40 – 20 = ; 80 – 50 = ; 60 – 60 = - HS làm bảng con( mỗi tổ làm1phép tính); 3 em lên bảng làm. - HS đọc đầu bài. - Nêu yêu cầu của bài - HS nêu cách đặt tính rồi tính: 2->3 em - HS làm bài: *HSKK Làm cột 1 _70 _ 80 _60 _ 40 _ 90 _ 90 50 40 30 10 50 40 20 40 30 30 40 50 - Lấy: 90 - 20 = 70, điền 70 vào hình tròn, và cứ tiếp tục đến hết. - HS làm vào phiếu BT: - HS lên bảng làm: 4 em. - HS tính nhẩm: Điền đúng, sai. a. 60 cm - 10 cm = 50 S b. 60 cm - 10 cm = 50 cm Đ c. 60 cm - 10 cm = 40 cm S - Đọc đề toán: 3->4 em. + nhà Lan có 20 cái bát, mẹ mua thêm 1chục cái bát nữa. + nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát. *Tóm tắt Có : 20 cái bát Thêm :10 cái bát Có tất cả:cái bát? *Bài giải Có tất cả số cái bát là: 20 + 10 = 30 (cái bát) Đáp số: 30 cái bát - HS làm bài vào phiếu BT, 3 em lên bảng. 50 – 10 = 40 ; 30 + 20 = 50 40 – 20 = 20. Tiết 5: Đạo đức. $ 25 :Ôn tập kiến thức kĩ năng ( Giữa kỳ II) I. Mục tiêu: - Củng cố hệ thống hóa đã học từ bài 8 đến bài 10. Học sinh thực hiện những điều đã học vào thực tế cuộc sống, lúc học, lúc chơi. II. Hoạt động dạy và học: 1.Ôn tập tổng hợp: HS làm vào phiếu BT. * Đánh dấu vào ô trống trước những ý em cho là đúng Câu1: Trẻ em có quyền: a, Trẻ em có quyền kết giao bạn bè. b, Có đồ chơi, em thích chơi một mình. c, Cùng học cùng chơi với bạn bè rất vui. d, Em đoàn kết , thân ái với bạn bè. Câu 2. Lễ phép vâng lời thầy cô giáo: a, Trong lớp em chăm chỉ nghe giảng b, Em nói chuyện với bạn c, Khi đợc nhận quà em cảm ơn d, Em luôn chào hỏi ngời trên Câu 3. Chấp hành luật giao thông em cần: a, Em đi bộ trên vỉa hè. b, Em đùa nghịch d]ới lòng đường. c, Đường ở nông thôn em đi sát lề đường. 2. Chơi trò chơi: “ Đèn xanh đèn đỏ” Học sinh vừa đọc lời thơ vừa chơi trò chơi: Đèn hiệu lên màu đỏ Dừng lại chớ có đi Màu vàng ta chuẩn bị Đợi màu xanh ta đi (Đi nhanh, đi nhanh, nhanh, nhanh) 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. Ngày giảng: Thứ ba ngày 2/ 2 / 2010 Tiết 4: Thể dục. $ 25 : Bài thể dục - trò chơi vận động. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung( có thể còn quên tên động tác) - Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng con hoặc vợt gỗ và tham gia chơi được. 2.Kĩ năng: Thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. 3. Thái độ: Tự giác tích cực . I. Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường, 1 quả cầu. III. Các hoạt động cơ bản: Phần nội dung Phương pháp- Tổ chức a.Hoạt động1: Phần mở đầu. *Mục tiêu: Nắm được nội dung yêu cầu bài học . * Các bước hoạt động: - Kiểm tra CSVC, sĩ số. - Phổ biến nội dung, y/c buổi tập. * Khởi động: - Đứng vỗ tay hát. - Chạy nhẹ nhàng. - Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu. b. Hoạt động 2: Phần cơ bản: *Mục tiêu: Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung. Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng con hoặc vợt gỗ và tham gia chơi được. * Các bước hoạt động: 1. Ôn bài thể dục: - Gồm 7 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng, phối hợp, điều hoà. 2. Ôn đội hình đội ngũ: - Gồm các động tác: + Quay phải, quay trái + Tập hợp hàng dọc, dóng hàng +.. 3. Tâng cầu: - Dùng bảng để tâng cầu. - Hai học sinh đúng quay mặt vào nhau. 3. Kết luận: - Chạy nhẹ nhàng. - Hệ thống bài học. - Hướng dẫn tập ở nhà. x x x x x x *GV x x x x * GV(ĐHNL) - GV vừa làm mẫu và hô nhịp cho HS tập theo. x x x x x x x x x x x x x x * GV(ĐHTL) - HS luyện tập theo tổ. - GV nhận xét, uốn sửa động tác - Các tổ tự ôn. - HS thi thực hiện giữa các tổ - GV giới thiệu quả cầu, làm mẫu, giải thích cách chơi, cho HS chơi thử, - HS chơi trò chơi: x x x x x x - ĐHXL x x x x x x x x x x x x x x x x * GV Tiết 2: Chính tả (tập chép) Bài viết: Trường em I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng ,chép lại đúng đoạn “Trường học làanh em” 26 chữ trong khoảng 15 phút ... iến hành: - Cho HS chia nhóm, quan sát và thảo luận: + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá. + Cá thở như thế nào? + Cá sử dụng những bộ phận nào của cơ thể để bơi? + Tại sao khi bơi cá lại mở miệng? + Tại sao nắp mang của cá luôn luôn mở ra rồi khép lại? - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Kết luận: - Con cá có đầu, mình, đuôi và các vây. - Cá bơi bằng cách uốn mình và - Cá thở bằng mang.. 3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong sgk. * Các bước hoạt động: + Biết một số cách bắt cá. + Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ. * Cách tiến hành: - Cho HS chia nhóm 2, mở và tìm bài 25 trong sgk, quan sát tranh đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi, giúp đỡ. * Thảo luận trước lớp: + Cá sống ở đâu? + Em hãy nêu một số cách bắt cá? + Kể tên một số loại cá mà em biết? + Em thích ăn loại cá nào? + Ăn cá có lợi ích gì? + Khi ăn cá các em cần chú ý điều gì? * Kết luận: - Có nhều cách bắt cá. - Cá có nhều chất đạm. c.Hoạt động3: Làm việc với phiếu bài tập. *Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu biểu tượng về con cá. * Các bước hoạt động: - GV phát phiếu BT cho HS lấy vở bài tập của các em. GVHDHS : Đọc y/c phiếu BT và tìm xem cần phải làm gì ? - GV theo dõi và HD - Cho HS 3. Kết luận: +Con cá có những bộ phận nào? + Cá thở, bơi bằng gì? + Ăn cá có lợi nh thế nào? * HS thảo luận nhóm 2: + Cá có đầu, mình, đuôi và vây cá + Cá bơi bằng cách uốn mình, vẫy đuôi, vây để di chuyển.Cá sử dụng vây để giữ thăng bằng. + Cá mở miệng để cho nước chảy vào + Vì cá thở bằng mang, cá sử dụng ô xi để thở. - Nhắc lại: 2->3 em. - HS mở sgk bài 25 đọc và trả lời theo cặp: 1 em hỏi 1 em trả lời rồi ngược lại. + Cá sống dưới nước: ao, hồ, sông, suối + Câu cá, kéo lưới, kéo vó, úp nơm + Cá mè, cá chép, cá rô, cá trắm, cá trê + HS kể + Cá có nhiều đạm, rất tốt cho sức khoẻ con người, xương phát triển, chóng lớn. + Khi ăn cá cần chú ý để không bị hóc sương. 1 vài HS có thể nói về việc các em sắp làm gì để đảm bảo mọi HS trong lớp đều biết rõ nhiệm vụ của mình. - HS làm việc cá nhân vào phiếu bài tập - Giơ tranh vẽ con cá của mình và giải thích những gì các em đã vẽ. - Chuẩn bị bài sau: Con gà. Ngày giảng: thứ sáu ngày 5 / 2 /2010. Tiết 1: Toán. $ 100: Kiểm tra định kỳ ( Giữa kỳ 2) I. Đề bài: 1.Câu 1:(2 điểm) a. _ 15 5 + . b. Đặt tính rồi tính: 70 - 40 18 + 1 .. ...... .. .. .. ... Câu 2: Tính (2 điểm) 16 cm + 2 cm = 12 cm + 3 cm = 3.Câu 3:Viết số, đọc số( 3 điểm) a. Bốn chục :.; Sáu chục..; Năm chục.. b. 20 :; 70:..; 90:.. 4. Câu 4: Viết phép tính thích hợp (1 điểm) Có : 12 xe máy Đã bán : 2 xe máy Còn : xe máy ? 5. Câu 5 : Vẽ đoạn thẳng có độ dài 7 cm. II. Đáp án : Câu 1: ( 3 điểm) a.Mỗi phép tính đúng : 0,5 điểm b. Mỗi phép tính đúng : 1 điểm Câu 2: ( 2 điểm) - Mỗi phép tính đúng : 1 điểm Câu 3: ( 3 điểm) Viết đúng mỗi số : 0,5 điểm. Đọc đúng mỗi số : 0,5 điểm Câu 4: ( 1 điểm) : Viết được phép tính đúng vào ô trống ( 1 điểm ) Câu 5 :( 1 điểm) Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 7 cm.( 1 điểm) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 2 : Chính tả (tập chép) Bài viết: Tặng cháu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng ,chép lại đúng 4 câu thơ bài : Tặng cháu trong khoảng 15 - 17 phút . - Điền đúng chữ l , n vào chỗ trống . Bài tập 2 phần a . - Làm được bài tập 2 phần a( SGK) 2.Kĩ năng: Bước đầu nhìn sách hoặc bảng ,chép lại đúng 4 câu thơ bài : Tặng cháu trong khoảng 15 - 17 phút . 3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. *HSKKVH : Viết 1/2 yêu cầu của bài. II/Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng phụ chép sẵn bài tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. c. Giới thiệu bài mới: Tập chép bài: “Tặng cháu”. 2. Phát triển bài: a. HD học sinh tập chép *Mục tiêu: Nhìn bảng ,chép lại đúng 4 câu thơ. * Các bước hoạt động: - GV viết bảng bài thơ cần chép, cho HS đọc đoạn văn cần chép. - Chỉ cho HS đọc một số từ ngữ dễ viết sai: cháu, gọi là, mai sau, giúp, nước non,. - Đọc cho HS tự nhẩm lại và viết vào bảng con. - Theo dõi, sửa sai. *GV hướng dẫn cách trình bày bài: Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở.Các đầu dòng thơ viết thẳng hàng nhau và lui vào 1 ô. - Cho HS chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn HS viết. - GV đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi. - Chữa lỗi phổ biến lên bảng. * Thu vở chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: *Mục tiêu: Điền đúng chữ l , n vào chỗ trống. * Các bước hoạt động: a. Điền chữ n hay chữ l: - HD rồi cho HS làm bài. - Gọi HS đọc lại từ vừa điền được. - Nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - Tuyên dương bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - Về nhà các em chép lại bài vào vở. - Hát. - Vở chính tả, bút mực, bảng con, phấn, bút chì. - Đọc đầu bài: 2-> 3 em. - Đọc lại bài thơ: 2->3 em. - Đọc: c/n, đt. - Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng. - Chú ý. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi( chữ sai dùng bút chì gạch chân). - Thu vở: 2/3 lớp. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào sách ,1 em lên bảng làm. + nụ hoa; con cò bay lả bay la. - Quan sát bài viết đẹp. Tiết 3: Kể chuyện Rùa và Thỏ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: chớ chủ quan, kiêu ngạo, chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. 2.Kĩ năng: : Bước đầu kể lại được một đọan của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 3. Thái độ: Yêu thích môn kể chuyện . II/Chuẩn bị: - Tranh minh họa truyện kể trong SGK. - Mặt nạ Rùa và Thỏ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: c. Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu và ghi tên truyện. 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: Giáo viên kể chuyện: *Mục tiêu: Nắm được nội dung câu chuyện. * Các bước hoạt động: - Kể lần 1 toàn bộ câu chuyện. - Kể lần 2 kết hợp tranh minh họa. - Hướng dẫn cách kể, giọng kể. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh từng đoạn: *Mục tiêu: Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. * Các bước hoạt động: a. Tranh 1( Đoạn 1) +Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa? - Cho HS kể đoạn 1. + Theo dõi và gợi ý 1 số chi tiết nếu HS gặp lúng túng. b. Tranh 2(đoạn 2). Tương tự. + Rùa trả lời ra sao? c. Tranh 3(đoạn 3). Tương tự. + Thỏ làm gì khi rùa đang cố sức tập chạy? d. Tranh 4(đoạn 4). Tương tự. + Cuối cùng ai thắng cuộc ? c.Hoạt động3: Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn truyện. *Mục tiêu: Bước đầu kể được phân vai. * Các bước hoạt động: - Giáo viên giúp học sinh kể toàn bộ câu chuyện - Theo dõi, gợi ý 1 số chi tiết chính. * ý nghĩa truyện: + Vì sao Thỏ thua Rùa ? + Câu chuyện khuyên các em điều gì ? 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - HD chuẩn bị kể câu chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ. - Hát. - Đọc tên câu chuyện: Rùa và Thỏ. - Nghe để biết câu chuyện. - Nghe và nhớ câu chuyện. - Quan sát tranh 1. + Rùa tập chạy, Thỏ mỉa mai coi thường nhìn theo Rùa: “Chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à? ” - Thực hành kể đoạn 1: 3 em( 1 em/ tổ) + Anh đừng giễu tôi, anh với tôi thử thi xem ai hơn ai. + Thỏ nhìn theo cười và nghĩ: việc gì mà chạy vội, nó nhởn nhơ nhìn trời nhìn đất, đuổi bướm hái hoa. + Nhớ đến cuộc thi Thỏ ngẩng lên Rùa đã sắp tới đích, nó vắt crân lên cổ mà chạy nhưng đã muộn Rùa đã về đích trước - HS kể: 3 em (1 em đóng vai Rùa, Thỏ, người dẫn truyện. - Vì Thỏ chủ quan kiêu ngạo. + Chớ chủ quan kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại, hãy học tập Rùa chậm chạp nhưng kiên trì và nhẫn nại đã thành công Tiết 4: Thủ công. $ 25 : Cắt dán hình chữ nhật ( tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt dán hình chữ nhật. 2.Kĩ năng: - Kẻ, cắt , dán được hình chữ nhật. Đường cắt tương đối thẳng . Hình dán tương đối phẳng . 3. Thái độ: Có ý thức tự giác. II. Chuẩn bị . - Hình mẫu cắt sẵn - Tờ giấy kẻ ô kích thớc lớn III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: Thực hành * Mục tiêu: HS thực hành cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách. * Các bước hoạt động: + Có mấy cách cắt , kẻ hình chữ nhật ? - GV hướng dẫn một số em làm chậm. - Hướng dẫn học sinh bôi hồ mỏng, đặt dán cân đối, vuốt phẳng - Cho HS thực hành cắt, dán hình chữ nhật. b. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm - Thu 1 số sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá về cách cắt, dán hình. 3. Kết luận: - Nhận xét, tuyên dương 1 số bài đẹp. - Hướng dẫn chuẩn bị bài cắt dán hình vuông - Giới thiệu và ghi đầu bài +Có hai cách kẻ hình chữ nhật: Theo trình tự kẻ theo hai cách: cắt dời rồi dán vào vở thủ công - HS thực hành cắt, dán hình chữ nhật. - Thu sản phẩm. Tiết 4: Sinh hoạt lớp. Nhận xét chung tuần 25 I.Nhận xét các hoạt động tuần 25: 1. Chuyên cần: - Các em HS đi học đầy đủ, đúng giờ, không có bạn nào nghỉ học tự do. 2. Học tập: - Đã có nhiều tiến bộ trong học tập: Niên, Sìu, Linh , Phương . - Một số em đọc còn chậm: Lại, Lý, Thuận. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 3. Đạo đức: - Các em HS đều ngoan ngoãn, lễ phép. - Một số em còn xưng mày tao với bạn bè. 4. Lao động: - Tham gia lao động đầy đủ, chưa nhiệt tình, làm việc chưa hiệu quả. 5. Ngoại khoá: - Ra xếp hàng thể dục và múa tập thể nhanh nhẹn, tập tương đối đều. II. Phương hướng tuần 26: - Duy trì số lượng và tỉ lệ chuyên cần hàng ngày100%. - Duy trì mọi hoạt động: Học tập, vệ sinh, ngoại khoá - Chuẩn bị 1 tiết mục văn nghệ, làm báo ảnh chào mừng ngày thành lập Đoàn26/3.
Tài liệu đính kèm: