Tuần 28 Ngày soạn: 5 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 / 3 / 2010
Tiết 1: Chào cờ.
Lớp trực tuần nhận xét.
Tiết 2 + 3: Tập đọc
Ngôi nhà
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : hàng xoan, xao xuyến , lảnh lót, thơm phức , mộc mạc, ngõ .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà.
-Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )
2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến ngôi nhà của mình.
*HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng.
Tuần 28 Ngày soạn: 5 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 / 3 / 2010 Tiết 1: Chào cờ. Lớp trực tuần nhận xét. Tiết 2 + 3: Tập đọc Ngôi nhà I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : hàng xoan, xao xuyến , lảnh lót, thơm phức , mộc mạc, ngõ .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà. -Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) 2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến ngôi nhà của mình. *HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng. II/Chuẩn bị: - Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc TL bài: “ Mưu chú Sẻ”. + Sẻ là con vật thế nào? - Nhận xét, cho điểm. c. Giới thiệu bài mới: - Cho HS quan sát tranh ngôi nhà và gt. 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện đọc: *Mục tiêu: - Bước đầu học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. * Các bước hoạt động : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm. b. Học sinh luyện đọc: *Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV cho HS nêu các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, HS phân tích rồi luyện đọc. *Giảng từ: + thơm phức: là mùi thơm rất mạnh, hấp dẫn. *Luyện đọc câu: - Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc c/n từng câu thơ. - Hd cách ngắt hơi sau mỗi dòng thơ rồi cho HS đọc nối tiếp từng câu thơ. *Luyện đọc đoạn, bài: + Bài gồm mấy khổ thơ? - Cho HS luyện đọc từng khổ thơ. - Cho HS luyện đọc cả bài. - Giáo viên và lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Ôn lại các vần iêu, yêu *Mục tiêu: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần yêu, iêu. * Các bước hoạt động : a. Đọc những dòng thơ có chữ yêu: => Ôn lại vần yêu, iêu. + Trong bài có mấy dòng thơ có tiếng yêu? b.Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu, yêu: - Theo dõi, tuyên dương. c. Nói câu chứa tiếng có vần yêu, iêu: - Theo dõi, tuyên dương. - Hát. - Đọc c/n: 2-> 3 em. + Sẻ là con vật thông minh. - Quan sát. - Theo dõi, đọc thầm. - HS nêu phân tích rồi luyện đọc: hàng xoan, xao xuyến, nở, lảnh lót, thơm phức.. - HS luyện đọc từng câu thơ. - Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng. - Bài gồm 3 khổ thơ. - HS đọc tiếp nối theo khổ thơ (đọc cho hết lớp). - Luyện đọc cả bài: c/n, nhóm, lớp. - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS đọc: 2-> 3 em. - Có 4 dòng. - Đọc yêu cầu: 2 em. ( Đọc câu mẫu). + HS tìm nhanh: yêu quý, thương yêu, nhiều hoa, hiệu sách, giới thiệu - Đọc yêu cầu, đọc câu mẫu. - HS thi đua tìm nhanh: + Cô giáo giới thiệu bài. + Em rất yêu em bé. Tiết 2 a.Hoạt động1: Tìm hiểu bài: *Mục tiêu: Hiểu nội dung bài , trả lời được câu hỏi 1, 2 . * Các bước hoạt động: * Tìm hiểu bài:(10) - ở ngôi nhà của mình bạn nhỏ: + nhìn thấy gì? + nghe thấy gì? + ngửi thấy mùi gì? - Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bé gần với tình yêu đất nước * GV đọc diễn cảm lại toàn bài thơ. - Cho HS luyện đọc lại bài. b. Hoạt động 2: Học thuộc lòng: (10) *Mục tiêu: Học thuộc lòng một khổ thơ em thích. * Các bước hoạt động: - GV cho HS luyện đọc thuộc lòng một khổ thơ mà em thích. - Nhận xét, tuyên dương. c. Hoạt động 3: Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước. *Mục tiêu: Nói tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước. * Các bước hoạt động: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ. - GV nói mẫu, cho HS nói trước lớp. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại toàn bài. - Chốt lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Đọc 2 khổ thơ đầu: 2 em + Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm. + Tiếng chim đầu hồi lảnh lót. + Mùi rơm rạ trên mái nhà thơm phức. - Đọc khổ thơ cuối: 4 em đọc. - Luyện đọc lại cả bài thơ. - Thi học thuộc lòng, cá nhân, tổ, đồng thanh. - Đọc yêu cầu: 2 em. - Nhiều em nói về ngôi nhà mơ ước của mình. - Đọc lại bài: 1->2 em. - Chuẩn bị bài: “Quà của bố”. Tiết 4: Toán. $ 109: Giải toán có lời văn (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu bài toán có một phép trừ. Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Biết trình bày bài giải gồm: Câu lời giải , phép tính, đáp số. 2.Kĩ năng: - Bước đầu tập cho học sinh làm quen giải bài toán, trình bày bài toán. 3. Thái độ: Ham thích học toán * HSKKVH: Làm quen với bài toán . II/Chuẩn bị: - Tranh vẽ như sgk. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết các số: 37, 44, 51, 69. - Nhận xét, cho điểm. c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: *Mục tiêu: Biết bài giải gồm : Câu lời giải , phép tính , đáp số . * Các bước hoạt động: * Bài toán : + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV tóm tắt lên bảng: Có : 9 con gà. Bán: 3 con gà. Còn: con gà? + Muốn biết nhà An còn mấy con gà ta phải làm như thế nào? - Nêu các bước giải + Bài giải gồm những bước gì? b. Hoạt động 2: Thực hành . *Mục tiêu: Bước đầu làm quen giải các bài toán * Các bước hoạt động: * Bài 1(148): - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? + Muốn biết còn lại mấy con chim ta làm tính gì? + Nhắc lại các bước giải bài toán? * Bài 2(149): - Cho HS đọc, phân tích bài toán, tóm tắt rồi giải. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 3(149): - Thực hiện tương tự bài 2. - Nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học, hướng dẫn tự học. - HS viết bảng con, 2 em lên bảng. - 2 em đọc: Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán đi 3 con gà. Hỏi còn lại mấy con gà? + Nhà An có 9 con gà, mẹ bán đi 3 con. + Nhà An còn lại mấy con gà. - Đọc lại tóm tắt: 2-> 3 em. - Ta làm tính trừ - Lớp giải vào vở, 1 em lên bảng giải Bài giải: Nhà An còn lại số gà là: 9 – 3 = 6 ( con gà). Đáp số: 6 con gà. - HS đọc bài toán: 2-> 3 em. - HS tóm tắt và giải: * Tóm tắt: Có : 8 con chim. Bay đi: 2 con chim. Còn :.con chim? - HS tự giải bài toán: Bài giải: Số con chim còn lại là 8 - 2 = 6 (con) Đáp số: 6 con. Tóm tắt: Có : 8 quả bóng. Cho: 3 quả bóng. Còn: quả bóng? Bài giải: Số quả bóng còn lại là: 8 - 3 = 5 (quả) Đáp số: 5 quả. - Đọc, phân tích, tóm tắt rồi giải: Tóm tắt: Có tất cả : 8 con vịt Dưới ao : 5 con vịt. Trên bờ :.con vịt? HS giải vào vở, 1 em lên bảng. Bài giải Trên bờ có số con vịt là: 8 - 5 = 3 (con) Đáp số: 3 con vịt. Tiết 5: Đạo đức. $ 28: Chào hỏi và tạm biệt (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. 2.Kĩ năng: - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể , quen thuộc hàng ngày. 3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ. II/Chuẩn bị: - Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Chơi trò chơi: “ Vòng tròn chào hỏi”.Bài tập 4 *Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng. *Các bước hoạt động: - Chơi trò chơi: “ Vòng tròn chào hỏi”. - GV phổ biến cách chơi. - GV đứng giữa vòng tròn và nêu các tình huống, để học sinh đóng vai. - Lần 2 cho HS chuyển vị trí đôi bạn mới. - Theo dõi, giúp đỡ. b. Hoạt động 2: Thảo luận lớp. *Mục tiêu: Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. *Các bước hoạt động: + Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau. + Khác nhau như thế nào? + Em cảm thấy như thế nào khi được người khác chào hỏi? + Em gặp một người bạn, em chào, bạn cố tình không đáp lại? * Kết luận: - Em cần chào hỏi khi nào? Tạm biệt khi nào? - Tại sao cần chào hỏi? Tạm biệt? 3. Kết luận: - Cho HS đọc câu tục ngữ: “ Lời chào cao hơn mâm cỗ” - Nhận xét giờ học. - Hát. - HS đứng thành 2 vòng trong đồng tâm, quay mặt vào nhau từng đôi một. - HS thực hành chào hỏi, tạm biệt: + Hai người bạn gặp nhau. + HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường. + Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn. + Khác nhau. + Khác nhau về đối tượng chào hỏi. + Em cảm thấy rất vui. + Thấy mình được tôn trọng. + Em cảm thấy buồn. - Khi gặp gỡ. Khi chia tay. - Thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. - HS đọc. Ngày soạn: 6 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 / 3 / 2010 Tiết 4: Thể dục. $ 28:Bài thể dục I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ. 2.Kĩ năng: - Tập các động tác thể dục thành thạo. - Tham gia vào trò chơi một cách chủ động. II/Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ, thoáng mát. - Chuẩn bị 5 dấu chân, mỗi dấu chân cách nhau 1,5 cm. III. Các hoạt động cơ bản: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS a.Hoạt động1: Phần mở đầu. *Mục tiêu: Nắm được nội dung yêu cầu bài học . * Các bước hoạt động: 1. Nhận lớp: - Kiểm tra sân bãi, sĩ số. - Phổ biến nội dung tiết kiểm tra 2. Khởi động: - Đứng vỗ tay hát 1 bài. - Chạy nhẹ nhàng một hàng dọc theo địa hình sân. - Đi thường và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối. - Chơi trò chơi: + Diệt các con vật có hại. b. Hoạt động 2: Phần cơ bản. *Mục tiêu: : Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung - Biết tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ. * Các bước hoạt động: 1. Ôn lại bài thể dục: 4. Trò chơi: Tâng cầu 3. Kết luận: 1. Hồi tĩnh: - Đi thường theo nhịp 2/4. - Tập động tác điều hòa của bài thể dục. 2. Xuống lớp: - Nhận xét giờ kiểm tra, công bố kết quả kiểm tra. - Nhận xét buổi tập. x x x x x x * GV x x x x *GV ( ĐHNL) x x x x x x x x x x x x x * GV (ĐHTL) - Cán sự điều khiển - 2 em đứng quay mặt vào nhau. x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV (ĐHXL) Tiết 2: Chính tả (tập chép) Bài viết: Ngôi nhà. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng ,chép lại đúng khổ thơ 3 bài : Ngôi nhà trong khoảng 10 – ... giờ học. - HS thảo luận theo nhóm 2, đọc và trả lời câu hỏi theo nhóm. + Muỗi là loài sâu bọ nhỏ, bé hơn ruồi. + Cơ thể muỗi rất mềm. - HS lên chỉ các bộ phận của con muỗi. + Muỗi dùng vòi hút máu của người và động vật để sống. - Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. - HS chia nhóm, thảo luận nhóm: - .những nơi tối tăm, ẩm thấp. - Em thường thấy vào lúc chập tối. - Muỗi hút máu ở cơ thể người, động vật - Truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết. - Dùng thuốc, hương diệt muỗi, nhà ở sạch sẽ, khơi thông cống rãnh - Em cần ngủ trong màn. - Tẩm thuốc vào màn, thả cá diệt bọ gậy. * Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Ngày soạn : 9 / 3 / 2010. Ngày giảng : Thứ sáu ngày 12 / 3 / 2010. Tiết 1: Toán $ 112: Luyện tập chung I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán. Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán. Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. 3. Thái độ: Ham thích học toán * HSKKVH: Bước đầu làm quen lập đề toán, giải toán. II/Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: *Mục tiêu: Biết lập đề toán theo hình vẽ. Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. *Các bước hoạt động: * Bài 1(152): - Cho HS quan sát tranh viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán và giải bài toán. - Cho HS đọc tóm tắt và giải vào vở, lên bảng giải từng phần. - Theo dõi, sửa sai. => Củng cố cách đặt đề toán và giải toán. b. Hoạt động 2: *Mục tiêu: Nêu được tóm tắt bài toán, giải được bài toán. *Các bước hoạt động: * Bài 2: - Cho HS nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt và giải bài toán vào vở, 2 em lên bảng. - Theo dõi, sửa sai. + Bài toán có lời văn có mấy phần? Là những phần nào? + Bài giải toán có lời văn gồm những phần nào? 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học ở nhà. - HS nêu yêu cầu a. Quan sát tranh và nêu: “ Trong bến có 5 ô tô, có 2 ô tô đi vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?”. Tóm tắt: Có : 5 ô tô. Thêm : 2 ô tô. Có tất cả: ô tô? Bàigiải: Số ô tô có tất cả là: 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số: 7 ô tô b. Quan sát tranh và nêu: “Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?”. Tóm tắt: Có : 6 con chim. Bay đi : 2 con chim. Còn lại: con chim? Bài giải: Trên cành còn lại số chim là: 6 – 2 = 4 ( con chim) Đáp số: 4 con chim. Tóm tắt: Có : 8 con thỏ Chạy đi: 3 con thỏ Còn : con thỏ? Bài giải: Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con thỏ) Đáp số: 5 con thỏ. - Có 2 phần: + Phần đã cho. + Phần cần tìm. - Gồm: + Lời giải. + Phép tính giải. + Đáp số. - Chuẩn bị bài sau: Phép cộng trong phạm vi 100. Tiết 2: Chính tả (tập chép) Bài viết: Quà của bố. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng ,chép lại đúng khổ thơ 2 bài : Quà của bố khoảng 10 – 12 phút . - Điền đúng chữ s hay x vần im hay vào chỗ trống . - Làm được bài tập 2 phần a và b 2.Kĩ năng: Bước đầu nhìn sách hoặc bảng ,chép lại đúng khổ thơ 2 bài : Quà của bố khoảng 10 – 12 phút . 3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. *HSKKVH : Viết 1/2 yêu cầu của bài. II/Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng phụ chép sẵn bài tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. c. Giới thiệu bài mới: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Phát triển bài: a. HD học sinh tập chép *Mục tiêu: Nhìn bảng ,chép lại đúng khổ thơ 2 bài :Quà của bố. * Các bước hoạt động: - GV viết bảng khổ thơ cần chép, cho HS đọc lại khổ thơ. - Chỉ cho HS đọc một số từ ngữ dễ viết sai: gửi, nghìn, chúc, thương - Đọc cho HS tự nhẩm lại và viết vào bảng con. - Theo dõi, sửa sai. *GV hướng dẫn cách trình bày bài: Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở. Đầu câu viết chữ hoa, viết thẳng hàng. - Cho HS chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn HS viết. - GV đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi. - Chữa lỗi phổ biến lên bảng. * Thu vở, chấm điểm, sửa lỗi sai. - Nhận xét, tuyên dương. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: *Mục tiêu: Điền đúng chữ s hay x vần im hay vào chỗ trống . *Các bước hoạt động: a. Điền chữ s hay x: - Cho HS quan sát rồi làm vào vở. b. Điền vần im hay vần iêm: - HD rồi cho HS làm bài. - Gọi HS đọc lại từ vừa điền được. - Nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - Tuyên dương bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - Về nhà các em chép lại bài vào vở. - Hát. - Vở chính tả, bút mực, bảng con, phấn, bút chì. - Đọc đầu bài: 2-> 3 em. - Đọc lại khổ thơ: 2->3 em. - Đọc: c/n, đt. - Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng. - Chú ý. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi( chữ sai dùng bút chì gạch chân). - Thu vở: 2/3 lớp. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở ,1 em lên bảng làm. + xe lu, dòng sông. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm. + trái tim, kim tiêm. - Quan sát bài viết đẹp. Tiết 3: Kể chuyện Bông hoa cúc trắng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. 2.Kĩ năng: : Bước đầu kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 3. Thái độ: Yêu thích môn kể chuyện . II/Chuẩn bị: - Khăn đóng vai bà mẹ, gậy đóng vai bà cụ - Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em kể chuyện: “ Trí khôn”. - Theo dõi, cho điểm. c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài a.Hoạt động1: Giáo viên kể chuyện: *Mục tiêu: Nắm được nội dung câu chuyện. * Các bước hoạt động: * GV kể chuyện với giọng diễn cảm: - Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. - Kể lần 2 - 3 kết hợp với tranh minh hoạ. * Chú ý khi kể: Biết chuyển giọng kể linh hoạt từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh từng đoạn câu chuyện theo tranh: *Mục tiêu: Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. * Các bước hoạt động: * Tranh 1: - Cho HS đọc câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì? + Người mẹ nói gì với con? - Cho HS thi kể theo đoạn. - Nhận xét, tuyên dương * Tiếp tục với các tranh 2, 3, 4 làm tương tự c. Hoạt động 3: H.dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện. *Mục tiêu: Bước đầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện kể phân vai. * Các bước hoạt động: * Kể toàn bộ câu chuyện: - Lần 1: GV làm người dẫn chuyện. - Lần 2, 3: Chuyển người dẫn chuyện sang học sinh. - Cho lớp bình chọn nhóm kể hay nhất. * ý nghĩa câu chuyện: - Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì? 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Hát. - Mỗi em kể 2 đoạn. - HS nghe để biết câu chuyện. - HS nghe nhớ nội dung câu chuyện. - HS theo dõi kể từng đoạn - HS đọc: 2 em. - Trong 1 túp lều người mẹ ốm nằm trên giường, trên đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên "Con đi mời thấy thuốc về đây" - "Con đi mời thầy thuốc về đây" * Kể lại đoạn 1: 2-> 3 em. - HS kể theo nhóm kể phân vai. + Tranh 2: Cụ già nói gì với cô bé? + Tranh 3: Cô bé làm gì sau khi hái được bông hoa? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? - Thi kể phân vai theo nhóm. - Kể lại toàn bộ chuyện: 2-> 3 em. - Là con phải thương yêu cha mẹ, chăm học, thương mẹ lúc yếu đau. - Tấm lòng hiếu thảo của cô bé làm cảm động cả thần tiên. - Giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. - Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ. - Chuẩn bị câu chuyện: "Niềm vui bất ngờ" Tiết4: Thủ cụng $ 28:Cắt dỏn hỡnh tam giỏc (tiết 1) I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: Biết cỏch kẻ, cắt, dỏn hỡnh tam giỏc. 2.Kĩ năng: Kẻ cắt, dỏn được hỡnh tam giỏc. Đường cắt tương đối thẳng, hỡnh dỏn tương đối phẳng. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác. II. Chuẩn bị : - 1 tam giỏc mẫu bằng giấy màu - Một tờ giấy kẻ ụ cú kớch thước lớn - Bỳt chỡ thước kẻ - Vở thủ cụng, giấy màu cú kẻ ụ III. Cỏc hoạt động dạy và học Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a.Hoạt động 1: Quan sát,nxét * Mục tiêu: HS biết cách cắt, dán hình tam giác theo 2 cách. * Các bước hoạt động: - Gv giới thiệu và ghi đầu bài. - Ghim hỡnh mẫu lờn bảng. - Cho HS quan sỏt và nhận xột: về hỡnh dạng, kớch thước của hình tam giác. b. Hoạt động 2:GV hướng dẫn mẫu: *Mục tiêu: : Kẻ cắt, dỏn được hỡnh tam giỏc. * Các bước hoạt động: - Hướng dẫn cỏch kẻ hỡnh tam giỏc - GV ghim tờ giấy kẻ ụ lờn bảng - Hỡnh tam giỏc là một phần của hỡnh chữ nhật, cú độ dài cạnh 8 ụ - Nối 3 điểm đỉnh với nhau (Kẻ H1 và H2) - Hướng dẫn cắt rời hỡnh tam giỏc và dỏn thành sản phẩm. - Dỏn sản phẩm 3. Kết luận: - Nhận xột giờ học - Hát. - HS lấy bút chì, thước kẻ, hồ dán, kéo - Hỡnh tam giỏc cú 3 cạnh: dài 8 rộng 7 ụ - HS nờu lại cỏch cắt, phết hồ dỏn - HS tập kẻ, cắt trờn giấy nhỏp, cú ụ ly Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Tuần 28 I. Nhận xét chung các hoạt động trong tuần 28: 1.Chuyên cần: - Các em HS đi học đều, đúng giờ, không có em nào nghỉ học tự do. 2. Học tập: - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biếu ý kiến xây dựng bài. - Có nhiều cố gắng , tự giác học bài ở nhà, chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ khi đến lớp. - Một số bạn vẫn cần phải cố gắng nhiều hơn: 3. Đạo đức: - Các em HS luôn ngoan ngoãn, lễ phép. 4. Ngoại khoá: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình, có ý thức, tập đều, đẹp. 5. Lao động vệ sinh: - Đi lao động đầy đủ, đúng giờ. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, đúng giờ. II.Phương hướng tuần 29: - Duy trì mọi nền nếp học tập . - Duy trì số lượng HS chuyên cần. - Duy trì mọi hoạt động ngoại khoá.
Tài liệu đính kèm: