Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần thứ 31

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần thứ 31

Tuần 31. Ngày soạn : 26 / 3 / 2010.

 Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 / 3 / 2010

Tiết 1: Chào cờ.

Lớp trực tuần nhận xét.

Tiết 2 + 3: Tập đọc.

 Ngưỡng cửa.

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

-Trả lời được câu hỏi 1( SGK )

2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.

3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến gia đình.

*HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng.

II.Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài trong sgk.

III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1

 

doc 31 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần thứ 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31.	Ngày soạn : 26 / 3 / 2010.
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 / 3 / 2010
Tiết 1: Chào cờ.
Lớp trực tuần nhận xét.
Tiết 2 + 3: Tập đọc.
 Ngưỡng cửa.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
-Trả lời được câu hỏi 1( SGK )
2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến gia đình.
*HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài trong sgk.
III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1
hoạt động học của HS
hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài: “ Người bạn tốt”.
+ Trong bà ai là những người bạn tốt?
- Nhận xét, cho điểm.
c. Giới thiệu bài mới: - Cho HS quan sát tranh và giới thiệu.
2. Phát triển bài:
a.Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện đọc: 
*Mục tiêu: - Bước đầu học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.
* Các bước hoạt động :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng nhẹ nhàng tình cảm.
b. Học sinh luyện đọc:
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV cho HS nêu các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, HS phân tích rồi luyện đọc.
*Giảng từ:
+ ngưỡng cửa: là chỗ bước ra ngoài nhà.
+ dắt vòng: dắt qua dắt lại.
*Luyện đọc câu:
- Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc c/n từng câu.
- Hd cách ngắt hơi sau mỗi dòng thơ( như là sau dấu chấm) rồi cho HS đọc nối tiếp từng câu.
*Luyện đọc đoạn, bài: 
- Bài gồm mấy khổ thơ.
- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Cho HS đọc cả bài.
- Giáo viên và lớp nhận xét.
b. Hoạt động 2: Ôn các vần ăt, ăc.
*Mục tiêu:Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
Nhìn tranh nói nhanh câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. 
* Các bước hoạt động:
a. Tìm tiếng trong bài có vần ăt?
=> Ôn lại vần ăt, ăc.
b. Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăc, ăt?
- Theo dõi, tuyên dương.
- Hát.
- Đọc c/n: 2-> 3 em.
+ Nụ và Hà là những người bạn tốt.
- Quan sát.
- Theo dõi, đọc thầm.
- HS nêu phân tích rồi luyện đọc: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men
- HS luyện đọc từng câu.
- Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng.
- Bài gồm 3 khổ thơ.
- Luyện đọc từng khổ thơ: 2-> 3 lần.
- Luyện đọc cả bài: c/n, nhóm, lớp.
- Đọc yêu cầu: 2 em. 
+ HS tìm nhanh: dắt.
- Đọc yêu cầu: 2 em.
- HS thi đua nói nhanh:
+ Mẹ dắt bé đi chơi.
+ Bạn Lan lắc vòng rất giỏi.
+ Bà cắt áo cho em.
 Tiết 2
a.Hoạt động1: Tìm hiểu bài và học thuộc lòng:
*Mục tiêu: Hiểu nội dung bài , trả lời được câu hỏi 1. Học thuộc lòng bài thơ.
* Các bước hoạt động:
a. Tìm hiểu bài; (20)
+ Ai đã dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu?
* GV đọc diễn cảm lại bài thơ.
- Cho HS luyện đọc lại bài thơ.
- Nhận xét, cho diiểm.
* Học thuộc lòng bài thơ:
- GV xoá dần bảng yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
- Theo dõi, cho điểm.
. Hoạt động 2: Luyện nói: (10) 
*Mục tiêu: Nói được hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, em đi những đâu?
*Các bước hoạt động:
- Cho HS đọc chủ đề luyện nói.
- Cho HS quan sát tranh, dựa vào tranh minh hoạ, nói tự nhiên mạnh dạn về chủ đề của bài. 
- Theo dõi, tuyên dương.
3. Kết luận:
- Chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
- HS nêu câu hỏi 1: 2-> 3 em.
- Đọc khổ thơ thứ 1: 2 em.
+ Bà và mẹ đã dắt em bé đi men ngưỡng cửa. 
- Nhắc lại: 3 -> 4 HS
- HS nêu câu hỏi 2: 2-> 3 em.
- Đọc khổ thơ 2 và 3: 2-> 3 em.
+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường.
 - Nhắc lại: 3-> 4 em.
- HS luyện đọc lại bài thơ: 4-> 5 em.
- Luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
- Đọc thuộc lòng một khổ thơ em thích trước lớp.
- HS đọc chủ đề : 2 em.
- HS kể theo nhóm 2.
* HS nói trước lớp: 2-> 3 nhóm.
- Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe.
Tiết 4: Toán
 $ 121 :Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ ( Không nhớ) trong phạm vi 100.
- Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện được các phép tính cộng, trừ
- Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm( trong các trường hợp đơn giản)
3. Thái độ: Ham thích học toán 
* HSKKVH: Làm quen với cách cộng, trừ số có 2 chữ số.
II.Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động dạy học của GV
hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính:
 26 + 32 ; 41 – 21
- Nhận xét, cho điểm.
c. Giới thiệu bài mới: 
2. Phát triển bài:
a.Hoạt động1:
*Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính 
cộng, trừ trong phạm vi 100. Bước đầu 
nhận biết mối quan hệ giữa hai tính cộng
và trừ.
* Các bước hoạt động:
*Bài 1(163): Đặt tính rồi tính.
- Cho HS làm bài vào bảng con, 2 em lên bảng làm.
+ Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ: Phép trừ là phép tính ngược lại của phép cộng.
* Bài 2(163): Viết phép tính thích hợp.
- Cho HS quan sát hình vẽ các que tính và viết phép tính thích hợp vào ô trống.
- Cho HS nhận xét các phép tính.
b. Hoạt động 2:
*Mục tiêu: So sánh các số rồi điền dấu thích hợp.
* Các bước hoạt động:
* Bài 3(163): Điền dấu >, <, =
- Cho HS nêu cách làm.
* Bài 4(163): Đúng ghi đ, sai ghi s ( theo mẫu)
- HS thực hiện tính nhẩm rồi điền.
+ Vì sao điền chữ đ hay s vào ô trống.
3. Kết luận:
- Chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Lớp làm bảng con 2 em lên bảng:
 26 41
 32 21
 58 20
- HS tự làm rồi chữa bài:
*HSKKVH: Làm 2 phép tính
 34 42 76 76 52 47
 42 34 42 34 47 52
 76 76 34 42 99 99
- HS xem mô hình rồi lựa chọn các số tương ứng với phép tính đã cho:
 42 + 34 = 76 76 – 42 = 34
 34 + 42 = 76 76 – 42 = 34
- Khi ta thay đổi thứ tự của các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
- Phép tính trừ là phép tính ngược lại của phép cộng.
- HS làm bài vào phiếu bài tập:
 30 + 6 = 6 + 30 
 45 + 2 < 3 + 45 
 55 > 50 + 4
+ Bước 1: Tính kết quả ở hai vế.
+ Bước 2: So sánh hai số.
+ Bước 3: Điền dấu.
- HS tự làm rồi chữa:
15 + 2 6 + 12 31 + 10 21 + 22
 41 17 19 42
- Làm lại bài 1 và bài 3 vào vở.
Tiết 5: Đạo đức
$ 31:Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng (tiết 2)
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Kể được một vài ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
2.Kỹ năng:- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường,ỏ đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II.Chuẩn bị: Vở BT đạo đức 1
III. Dạy- học bài mới: (30)
Hoạt động dạy học của GV
hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: + Chơi ở vườn hoa nhà trường, công viên em có thích không?
+ Vì sao phải bảo vệ cây và hoa?
c. Giới thiệu bài mới: 
2. Phát triển bài:
1. Hoạt động 1: Làm bài tập 3
*Mục tiêu: Biết những việc làm góp phần tạo môi trường trong lành.
* Các bước hoạt động:
a. Nối mỗi tranh dưới đây với từng khuôn mặt cho phù hợp.
* GV chốt ý chính:
+ Tranh 1, 2, 3 nối với khuôn mặt tươi cười.
+ Tranh 3, 4, 5 nối với khuôn mặt đang mếu.
b. Tô màu vào tranh chỉ việc làm cho môi trường trong lành.( tiến hành tương tự)
2. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo bài tập 4
*Mục tiêu: Biết thảo luận và đóng vai theo bài tập 4.
* Các bước hoạt động:
- Chia nhóm, giao tình huống cho từng nhóm, cho HS đóng trong nhóm, rồi đóng vai trước lớp.
* GV kết luận: Nên khuyên ngăn các bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn.
3. Hoạt động 3: Liên hệ thực hành
*Mục tiêu: - Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở trường,ỏ đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
* Các bước hoạt động:
- Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
+ ở gia đình em có trồng cây và hoa không? Kể tên các loại cây đó?
+ Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây?
+ ở trường em đã bảo vệ cây và hoa như thế nào?
* GV kết luận: Môi trường trong lành.
4. Hoạt động 4: Đọc đoạn thơ trong sách
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học
- HS đọc yêu cầu bài 3: 2 em
- HS làm vào vở bài tập
- Trình bầy trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ xung
- HS tô màu vào tranh 1, 2, 4.
- HS đọc yêu cầu bài 4: 2 em
- HS thảo luận và đóng vai trong nhóm.
- Đóng vai theo tình huống trước lớp.
- Nhận xét vai diễn và cách ứng xử của các nhóm.
- Nhận bảo vệ chăm sóc cây ở đâu? 
- Vào thời gian nào
- Những việc đó là gì? ai phụ trách.
- Lớp đọc đồng thanh.
 Ngày soạn : 27 / 3 / 2010.
 Ngày giảng : Thứ ba ngày 30 / 3 / 2010.
Tiết 1:Thể dục
 $ 31:Trò chơi vận động
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người ( Bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ)
- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi ( Có kết hợp vần điệu)
2.Kĩ năng: - Biết tham gia vào trò chơi ở mức độ chủ động.
- Biết cách chơi trò chơi mới "Kéo lừa kéo xẻ".
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong giờ học. 
II. Địa điểm- Phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, cầu.
III . Các hoạt động cơ bản:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
a.Hoạt động1: Phần mở đầu.
*Mục tiêu: Nắm được nội dung yêu cầu bài học .
* Các bước hoạt động:
1, Nhận lớp:
- Kiểm tra csvc, kiểm tra sĩ số.
 - Phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
2. Khởi động:
- Đứng vỗ tay hát.
- Chạy nhẹ nhàng một hàng dọc.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục 1 lần.
b. Hoạt động 2: Phần cơ bản
*Mục tiêu: Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người ( Bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ). Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi ( Có kết hợp vần điệu)
* Các bước hoạt động:
1. Trò chơi: “Kéo cưa, lừa xẻ”.
2. Chuyền cầu theo nhóm 2 người.
3. Kết luận:
1. Hồi tĩnh:
- Đi thường theo nhịp 2 hàng dọc.
- Ôn 2 động tác: Vươn thở, tay
- Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
2. Xuống lớp:
- Nhận xét buổi tập.
- Cho HS vào lớp. 
 x x 
 x x * GV
 x x 
 x x 
 * GV (ĐHNL)
- HS vừa kéo, vừa hát theo giai điệu của bài.
 x x 
 x x 
 x x 
 x x 
 x x
 * GV( ĐHTC)
- HS thực hiện theo nhóm 2, 1 em tung cầu, 1 em lấy bảng đ ...  Thái độ: - HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của tự nhiên, phát huy trí tưởng tượng của mình
II.Chuẩn bị:
- Bút màu, giấy vẽ
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy học của GV
hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu dấu hiệu khi trời nắng, trời mưa?
+ HS nêu: 2 em 
- GV nhận xét, cho điểm.
c. Giới thiệu bài mới: 
2. Phát triển bài:
1. Hoạt động 1: Quan sát bầu trời.
* MT: HS biết quan sát, nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây.
* Cách tiến hành
a. Bước 1: Quan sát ngoài trời.
+ Nhìn lên trời em có trông thấy mặt trời và đám mây không?
+ Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
+ Những đám mây đó màu gì?
+ Những đám mây đứng yên hay chuyển động?
b. Bước 2: Quan sát cảnh vật xung quanh:
+ Sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt át?
+ Em có trông thấy ánh nắng vàng hoặc những giọt mưa không? 
c. Bước 3: Thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi.
+ Những đám mây trên bầu trời cho em biết điều gì?
2. Hoạt động 2: Nói về bầu trời và cảnh vật xung quang
* MT: HS dùng lời nói để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh.
* Cách tiến hành
a. Bước 1: Các em quan sát bầu trời, cảnh vật xung quanh.
b. Bước 2: Giới thiệu bầu trời và cảnh vật xung quanh với bạn bên cạnh.
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- HS ra ngoài sân quan sát.
+ Em thấy mặt trời và có nhiều đám mây
+ Có nhiều mây
+ HS nêu: màu trắng( xanh)..
+ Chuyển động.
- HS nêu: trời nắng cây cối khô ráo, trời mưa cây ướt át.
- HS trả lời.
- HS vào lớp
+ Trời nắng, mưa, râm..
- HS quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh.
- HS giới thiệu bầu trời và cảnh vật xung quanh.
 Ngày soạn : 30/ 3 / 2010.
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 2 / 4 / 2010.
Tiết 1: Toán
$ 124: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết xem giờ đúng, xắc định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ 
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
2.Kĩ năng: Bước đầu biết xem giờ đúng, xắc định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ 
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
3. Thái độ: Ham thích học toán
* HSKKVH: Bước đầu biết xem giờ đúng.
II.Chuẩn bị:
- Mặt đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy học của GV
hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: 
c. Giới thiệu bài mới: 
2. Phát triển bài:
a.Hoạt động1: 
*Mục tiêu: Biết xem giờ đúng.
* Các bước hoạt động:
* Bài 1(167): Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng
- GV theo dõi, sửa sai.
b. Hoạt động 2:
*Mục tiêu: xắc định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ 
* Các bước hoạt động:
* Bài 2(167): Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:
- Theo dõi, sửa sai.
c. Hoạt động3:
*Mục tiêu: Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
* Các bước hoạt động:
* Bài 3(167): Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp theo mẫu.
+ Em ngủ dậy lúc 6 giờ
+ Em đi học lúc 7 giờ
+ Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ
+ Em học buổi chiều lúc 2 giờ.
+ Em tưới hoa buổi chiều lúc 5 giờ.
+ Em đi ngủ lúc 9 giờ tối.
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hành quan sát và nối vào sgk.
- Đọc lại kết quả: 3-> 4 em
 3 giờ, 6 giờ, 9 giờ, 2 giờ, 10 giờ
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hành quay kim đồng hồ: 
11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ.
 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ.
- HS đọc và nối vào sgk
- HS đọc lại.
Tiết 2: Chính tả ( Nghe- viết)
Bài viết: Kể cho bé nghe
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nghe viết chính xác 8 dòng thơ đầu trong bài: “ Kể cho bé nghe”. Trong khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng vần: ươc hay ươt; điền chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2 ,3(SGK)
2.Kĩ năng: Bước đầu nghe viết chính xác 8 dòng thơ đầu trong bài: “ Kể cho bé nghe”.
3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
*HSKKVH : Viết 1/2 yêu cầu của bài.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy học của GV
hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
c. Giới thiệu bài mới: - Nghe viết bài: “Kể cho bé nghe”.
2. Phát triển bài:
a.Hoạt động1: HD học sinh tập chép
*Mục tiêu: Nghe viết chính xác 8 dòng thơ đầu trong bài: “ Kể cho bé nghe”.
* Các bước hoạt động:
- GV đọc khổ thơ cần viết, cho HS đọc lại khổ thơ.
- Đọc cho HS viết bảng con một số từ ngữ dễ viết sai: ầm ĩ, Chó vện, chăng dây, quay tròn 
- Theo dõi, sửa sai.
*GV hướng dẫn cách trình bày bài: Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở. Đầu câu viết chữ hoa, đầu các dòng thơ viết thẳng hàng.
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn HS viết.
- GV đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi.
- Chữa lỗi phổ biến lên bảng.
* Thu vở, chấm điểm, sửa lỗi sai.
- Nhận xét, tuyên dương.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
*Mục tiêu: Điền đúng vần: ươc hay ươt; điền chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống.
* Các bước hoạt động:
a. Điền vần ươc hay ươt ?
- Cho HS quan sát rồi làm vào vở.
- Nhận xét, sửa sai.
- Cho HS đọc lại từ sau khi đã điền xong.
b. Điền chữ ng hoặc ngh?
- HD rồi cho HS làm bài.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa điền được.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Kết luận:
- Tuyên dương bài viết đẹp.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà các em chép lại bài vào vở.
- Hát.
- Vở chính tả, bút mực, bảng con, phấn, bút chì.
- Đọc đầu bài: 2-> 3 em.
- Đọc lại 8 dòng thơ đầu: 2->3 em.
- Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng.
- Chú ý.
- HS nghe- viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi( chữ sai dùng bút chì gạch chân).
- Thu vở: 2/3 lớp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở ,1 em lên bảng làm.
+ Mái tóc rất mượt.
+ Dùng thước đo vải.
- HS đọc.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
+ “ Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp”.
- HS đọc lại.
- Quan sát bài viết đẹp.
Tiết 3: Kể chuyện
Dê con nghe lời mẹ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi .
2.Kĩ năng: : Bước đầu kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
3. Thái độ: Yêu thích môn kể chuyện .
II.Chuẩn bị:
- Tranh vẽ phóng to
- Mặt nạ Sói và Sóc
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy học của GV
hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện “Niềm vui bất ngờ”: 4 em
c. Giới thiệu bài mới: 
2. Phát triển bài:
a.Hoạt động1: Giáo viên kể chuyện:
*Mục tiêu: Nắm được nội dung câu chuyện.
* Các bước hoạt động:
- GV kể chuyện: Sóc và Sói: 2 lần
- Lời kể thong thả, dừng lại ở các chi tiết + Sói định ăn thịt Sóc, Sóc van xin.
+ Lời Sóc khi còn trong tay Sói: mềm mỏng, nhẹ nhàng.
+ Lời Sói thể hiện sự băn khoăn.
+ Lời Sóc trên cây giải thích: ôn tồn, rắn rỏi, mạnh mẽ.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh từng đoạn câu chuyện theo tranh:
*Mục tiêu: Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
* Các bước hoạt động: 
a. Tranh 1: Cho HS quan sát tranh
+ Trướckhi đi, Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
b. Tranh 2: Sói đang là gì?
c. Tranh 3: Vì sao Sói lại tiu nghỉu bỏ đi?
d. Tranh 4: Dê mẹ khen các con điều gì?
c. Hoạt động 3: H.dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
*Mục tiêu: Bước đầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện kể phân vai.
* Các bước hoạt động: 
- HS kể từng đoạn trước lớp theo các vai:
* ý nghĩa câu chuyện: 
- Câu chuyện khuyên các em điều gì?
=> Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi .
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS kể tốt.
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh.
+ Dê mẹ dặn các con không được mở cửa cho người lạ vào nhà. 
- HS kể nội dung truyện của tranh 1.
+ Sói gõ cửa nhà dê.
+ Vì đàn dê không mở cửa cho Sói.
+ Dê mẹ khen các con biết nghe lời, nếu không Sói đã vào ăn thịt các con rồi.
- Kể theo nhóm : 3 –> 4 nhóm lên kể.
- Kể lại cả câu chuyện: 1 – 2 em. 
+ Câu chuyện khuyên các em phải biết nghe lời người lớn.
 - HS kể lại câu chuyện cho bố, mẹ, anh, chị nghe. 
Tiết 4: Thủ công
$ 31: Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2)
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
2. Kỹ năng: Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. 
- Dán được các nan giấy thành hàng rào đơn giản . Hàng dào có thể chưa cân đối.
3.Thái độ: HS có ý thức kỷ luật an toàn khi thực hành 
II. Chuẩn bị:
1- GV: - Bài mẫu, dụng cụ thủ công
- Mẫu các nan giấy và hàng rào
- một tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì .
2- HS: Giấy màu có kẻ ô
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập.
c. Giới thiệu bài mới: - GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: HD HS cách dán hàng rào
* Mục tiêu: HS biết cách dán các nan giấy đã cắt thành hình hàng rào.
* Các bước hoạt động:
* GV hướng dẫn làm mẫu:
- Kẻ một đường chuẩn dựa vào đường kẻ ô trên tờ giấy.
- Dán 4 nan đứng, các nan cách nhau 1 ô.
- Dán 2 nan ngang 
+ Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô.
+ Nan ngang thứ 2 cách đường chuẩn 4 ô.
b. Hoạt động 2: Thực hành.
*Mục tiêu: HS dán được các nan giấy thành hàng rào.
* Các bước hoạt động:
- GV hướng dẫn dán vào vở.
- Cho HS thực hành dán hàng rào đơn giản.
+ Theo dõi, giúp đỡ một số HS còn lúng túng. 
* Nhận xét, đánh giá”
- Thu sản phẩm của HS nhận xét các nan giấy, cách dán các nan giấy thẳng, cân đối, đẹp.
3. Kết luận: - Nhận xét giờ học.
- HS có đủ giấy thủ công, kéo, hồ dán, vở thủ công.
- HS theo dõi:
- HS thực hành dán hàng rào đơn giản.
- HS tranh trí trên cảnh vật trong vườn sau hàng rào.
- Thu sản phẩm.
TIếT 5: SINH HOạT

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc