Kế hoạch bài học lớp 2 - Trường Tiểu học Quảng Lưu - Tuần 17

Kế hoạch bài học lớp 2 - Trường Tiểu học Quảng Lưu - Tuần 17

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng

- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng ngõ xóm.

- HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành sạch đẹp văn minh góp phầnBVMT

 

doc 22 trang Người đăng NObita95 Lượt xem 1140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 2 - Trường Tiểu học Quảng Lưu - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Đạo đức:
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ( tiết 1)
 ( Phương thức tích hợp GD BVMT : toàn phần)
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng ngõ xóm.
- HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành sạch đẹp văn minh góp phầnBVMT
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(4’) Kiểm tra kĩ năng : Nêu tác dụng giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(7’) Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng
MT: Giúp HS thực hiện được hành vi giữ vệ sinh nơi công cộng bằng chính việc làm của bản thân
GV phát phiếu học tập theo 4 nhóm trong phiếu ghi các câu hỏi về giữ vệ sinh nơi công cộng, HS thảo luận. Đại diện nhóm trả lời, GV nhận xét
HĐ2(14’) Quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng
MT: Giúp HS thấy được tình hình trật tự vệ sinh ở một nơi công cộng thân quen và nêu ra các biện pháp cải thiện thực trạng đó
GV cho HS quan sát thực tế sân trường, ngoài sân trường, GV nêu một số câu hỏi, HS trả lời, GV kết luận về hiện tượng trật tự , vệ sinh nơi công cộng, nguyên nhân và giải pháp
HĐ3(5’) Bài hát: Điều đó tùy thuộc vào bạn
HS trình bày bài hát về chủ đề giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị tiết sau.
Tập đọc:
Tìm ngọc ( tiết 1 )
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuôi quen thuộc trong nhà rất tình nghĩa , thông minh, thực sự là bạn của con người.( trả lời được CH 1,2,3)
HS khả ,giỏi trả lời được CH4.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn các câu luyện đọc
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc bài : Thời gian biểu
GV gọi 2 HS đọc bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(18’) Luyện đọc đoạn 1, 2, 3
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1, 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
b. Luyện phát âm: rắn nước, liền, Long Vương,...
5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, GV nhận xét
c. Luyện ngắt giọng:GV đọc mẫu, HS luyện đọc, GV nhận xét, sửa sai
d. Đọc từng đoạn: HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3
e. Thi đọc giữa các nhóm: HS thi đọc cá nhân, nhóm thi đọc
g. Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc
HĐ2(13’) Tìm hiểu bài ( đoạn 1, 2, 3)
3 HS đọc 3 đoạn trong bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
............
tiết2:
HĐ2(18’) Luyện đọc đoạn 4, 5, 6
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1, 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
b. Luyện phát âm: Ngậm, bỏ tiền, thả rắn, đánh tráo,...
HS luyện đọc các từ khó, GV nhận xét, sửa sai
c. Luyện ngắt giọng:
Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// nào ngờ,/....
HS luyện đọc câu dài, khó ngắt giọng, GV nhận xét, sửa sai
d. Đọc cả đoạn: GV chia nhóm, HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm
e. Thi đọc giữa các nhóm: Cá nhân thi đọc, nhóm thi đọc
g. Đọc đồng thanh cả lớp: Cả lớp đọc
HĐ3(15’) Tìm hiểu bài
GV gọi 3 HS đọc đoạn 4, 5, 6
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
Khi bị cá đớp mất ngọc, chó, mèo đã làm gì?
Lần này con mèo sẽ mang ngọc về, chúng có mang được về không?
CH4 gọi HS khá giỏi TL
C.(5’) Củng cố- dặn dò: 2 HS đọc nối tiếp nhau hết bài
Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 81: ÔN tập về phép cộng và phép trừ
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20.
- Biết giải toán về nhiều hơn.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(4’) Kiểm tra VBT của HS : GV kiểm tra, nhận xét 1 số bài
B. Dạy học bài mới:
 GV Giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(29’) Nội dung ôn tập
Bài1: Củng cố kĩ năng tính nhẩm
HS tự làm bài, GV gọi lần lượt từng HS nêu miệng kết quả, GV nhận xét
Bài2: Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính
38 + 42 81 – 27 47 + 35 100 – 42 .
GV gọi 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 4 HS lên bảng làm, nêu cách đặt tính rồi tính, lớp làm vào vở, GV nhận xét
Bài3: (a,c) Củng cố kĩ năng điền số
Trò chơi: Ghi nhanh kết quả
GV gọi 1 HS đọc đề, GV chia lớp 2 đội, mỗi đội cử đại diện 2 bạn lên điền, ở dưới HS theo dõi, GV khuyến khích đội điền nhanh đúng kết quả
Bài4: Củng cố kĩ năng giải toán nhiều hơn
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên giải, lớp làm vào vở
Bài 5 : Dành cho HS khá giỏi.
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
 Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Toán:
 Tiết 82: ôn tập về phép cộng và phép trừ ( tiếp )
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- - Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20.
- Biết giải toán về ít hơn.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(4’) Kiểm tra VBT của HS: GV kiểm tra việc học và làm bài ở nhà của HS
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(30’) Luyện tập- thực hành:
Bài1: Củng cố kĩ năng tính nhẩm
12 – 6 = 6 8 + 8 = 16 14 – 7 = 7 16 – 8 = 8,....
HS tự làm bài, HS nối tiếp nhau nêu kết quả, GV nhận xét, HS làm vào vở
Bài2: Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính
68 + 27 100 – 7 82 – 48 56 + 44 ..
3 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét, HS làm bài vào vở
Bài3: ( a,c) Củng cố kĩ năng điền số
HS thi nối tiếp nhau giữa các đội lên điền số, đội nào điền đúng, nhanh là đội thắng cuộc
Bài4: Củng cố kĩ năng giải toán ít hơn
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên giải, lớp nhận xét, làm vở.
Chấm bài nhận xét
Bài5: Dành cho HS khá ,giỏi
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
 Âm nhạc:
Học hát : Dành cho địa phương tự chọn
i.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
II. chuẩn bị: Một số bài hát
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 2 HS lên bảng hát lại bài Chiến sĩ tí hon– HS , Gv nhận xét , đánh giá 
B- Bài mới : (2’) GV giới thiệu bài ghi bảng
HĐ1(20’) Tập bài hát “ Đi cấy ” Dân ca Thanh Hoá
*GV hát mẫu bài hát cho HS lắng nghe .
 Dạy hát : Giáo viên tiến hành tập cho học sinh theo từng câu một theo hình thức nối tiếp cho đến hết bài .
* Hát kết hợp với vỗ tay theo phách hoặc tiết tấu của bài hát của bài hát 
Lên chùa bẻ một cành sen , lên chùa bẻ một cành sen
 x x	 x x x x
* Dạy hát kết hợp với múa phụ họa theo nội dung của bài hát	
- HS đọc lời ca của bài hát theo tốc độ vừa phải.
HĐ2 :( 10’) Trò chơi:
Tổ chúc cho HS chơi trò chơi : Hát nhanh hát chậm và hát to hát nhỏ
GV hướng dẫn cho HS cách chơi , cho HS chơi thử sau đó chơi thật nếu em nào phạm luật thì sẽ bị phạt.
C . Củng cố dặn dò : 
- Nhạn xét tiết học
- Dặn HS về học bài.
Chính tả:
Nghe – viết : tìm ngọc
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc .
- Làm đúng BT2; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương nhữ do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết các từ : Trâu, ra ngoài, ruộng,..
GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV Giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(20’) Hướng dẫn viết chính tả
a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết
1 HS đọc đoạn viết, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn cách trình bày
c. Hướng dẫn viết từ khó: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa,...
3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét
d. Viết chính tả: GV đọc bài, HS viết bài
e. Soát lỗi: GV đọc lại bài, HS soát bài
g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét
HĐ2(10’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài2: Rèn kĩ năng điền vào chỗ trống vần ui hay uy
1 HS đọc đề, 3 HS lên bảng làm, lớp làm vòa vở, GV nhận xét
Bài3: Rèn kĩ năng điền vào chỗ trống phụ âm đầu r/ d/ gi, vần et/ ec
1 HS đọc đề, GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Tự nhiên – xã hội:
Phòng tránh ngã khi ở trường
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
- Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra bài cũ: Khởi động. Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, GV nhận xét
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(13’) Làm việc với SGK để nhận biết được các hoạt động nguy hiểm cần tránh
Bước1: Động não:GV nêu câu hỏi, HS trả lời kể tên những hoạt động dễ nguy hiểm ở trường, mỗi HS nói 1 câu
Bước2: Làm việc theo cặp
HS quan sát hình 1 , 2, 3, 4 trong SGK theo gợi ý
GV gọi 1 số HS trình bày, GV phân tích mức độ nguy hiểm mỗi hoạt động và kết luận
HĐ2( 12’) Thảo luận. Lựa chọn trò chơi bổ ích
HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm tự chọn 1 trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm, GV đưa ra các câu hỏi, HS thảo luận theo các câu hỏi
Yêu cầu các nhóm thi đua xem trong cùng 1 thời gian nhóm nào viết được nhiều ý trong phiếu là nhóm thắng cuộc.
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2009
Tập đọc: 
 gà “ tỉ tê” với gà.
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ND : Loài gà cũng có tình cảm với nhau : che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người . ( Trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc bài “ Tìm ngọc”
3 HS lên bảng đọc, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(18’) Luyện đọc :
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lầ ... ập 1.Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A(5’)Kiểm tra kĩ năng đặt câu có từ chỉ đặc điểm
Gọi 3 HS lên đặt câu , HS làm miệng bài tập 2, GV nhận xét ghi điểm.
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp:HS chú ý theo dõi
HĐ1(28’) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài1: Rèn kĩ năng tìm từ
 1.Trâu khỏe 2. rùa chậm,....HS quan sát tranh trong SGK , GV phát thẻ từ, hs nhận thẻ , GV chia nhóm, đại diện nhóm lên gắn trên bảng , nhóm khác nhận xét , GV nhận xét, kết luận.
Bài2: Rèn kĩ năng thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây:
VD : Đẹp như tiên; cao như sếu; khỏe như trâu;...
HS đọc đề, đọc cả mẫu, HS nối tiếp nhau nói miệng, nhận xét lớp tự làm bài vào vở sau đó nêu kết quả bài làm.
Bài3: Rèn kĩ năng tìm cách nói trên để viết tiếp các câu
Trò chơi:Thi điền nhanh , đúng kết quả
GV gọi HS đọc đề, chia lớp thành 2 đội mỗi đội cử đại diện 3 HS lên điền nhanh , đúng là đội thắng cuộc, GV khuyến khích điểm
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Tìm 2 câu có từ so sánh nhanh, chậm
Kể chuyện:
Tìm ngọc
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Dựa vào tranh , kể lại từng đoạn của câu chuyện 
HS khá ,giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện( BT2)
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể nối tiếp câu chuyện “ Con chó nhà hàng xóm”
5 HS lên kể nối tiếp, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(28’) Hướng dẫn kể chuyện
a.Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước1: Kể trong nhóm
GV cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS dựa vào tranh để kể. HS kể theo nhóm, mỗi nhóm kể về 1 bức tranh, nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung
Bước2:Kể trước lớp : Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể nhóm khác nhận xét, GV nhận xét, GV đưa ra 1 số câu hỏi gợi ý
Tranh 1: Do đâu chàng trai có được viên ngọc quý?
Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc?
.............
Tranh 6: Hai con mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao?
Theo em, hai con vật đáng yêu ở điểm nào?
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện: 6 HS khá ,giỏi kể nối tiếp đến hết câu chuyện, 1 HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện . GV nhận xét
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Về kể thuộc câu chuyện trên.Toán:
Tiết 84: ôn tập về hình học
I.Mục tiêu: Giúp HS : 
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác , hình chữ nhật .
- Biết vẽ đoạn thẳng có đọ dài cho trước .
- Biết vẽ hình theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ các hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra VBT của HS, GV kểm tra bài làm ở nhà của HS
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(30’) Nội dung ôn tập
Bài1: Củng cố kĩ năng nhận dạng hình
HS quan sát hình vẽ trong bảng phụ, GV nêu câu hỏi từng hình, HS nối tiếp nhau trả lời, HS khác nhận xét, GV nhận xét
Bài2: Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
1 HS đọc đề, HS vẽ ra giấy nháp. GV gọi 2 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, GV nhận xét- ghi điểm
Bài4: Củng cố kĩ năng vẽ hình theo mẫu
HS quan sát hình mẫu, HS tự vẽ vào vở, GV quan sát hướng dẫn HS vẽ
Bài3: Củng cố kĩ năng nối 3 điểm thẳng hàng
Dành cho HS khá, giỏi.
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Hãy nêu như thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
Giao bài tập về nhà.
Tập viết: 
Chữ hoa : ô, ơ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ - Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng: Ơn ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) ,Ơn sâu nghĩa nặng 
(3 lần).
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ hoa Ô,Ơ trên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết chữ hoa : O và từ : Ong
GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ14’) Hướng dẫn viết chữ hoa
a.Quan sát số nét, quy trình viết chữ Ô, Ơ
GV giới thiệu mẫu chữ, GV cho HS quan sát, GV nêu câu hỏi, GV nhận xét
b. Viết bảng: HS viết bảng con, GV nhận xét, sửa sai
HĐ24’) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a.HS đọc cụm từ , GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV giải nghĩa cụm từ
b. Viết bảng: HS viết bảng con, GV nhận xét, sửa sai
HĐ32’) Hướng dẫn viết vào vở tập viết
HS viết vào vở, GV quan sát, uốn nắn
Thu và chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Thể dục:
Bài 33: trò chơi “ bịt mắt bắt dê” và “ nhóm ba nhóm bảy”
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm- phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, khăn
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.HĐ1(8’) Phần mở đầu:
GV nhận lớp , phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Xoay các khớp cổ tay, chân ,đầu gối, hít thở sâu( dang tay ngang)
HS ôn lại các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung
B. HĐ2(20’) Phần cơ bản:
- Ôn trò chơi “ Nhóm ba nhóm bảy”
Xen kẽ giữa các lần chơi, HS chơi đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu hoặc thực hiện 1 số động tác thả lỏng
- Ôn trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”
GV có thể tổ chức cho HS chơi với 3 – 4 “ dê” lạc đàn và 2- 3 người đi tìm
C.HĐ3(7’) Phần kết thúc: Đi đều 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát
Em hãy nêu các động tác của bài thể dục phát triển chung?
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn: 
Ngạc nhiên, thích thú- lập thời gian biểu
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên ,thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1,BT2).
- Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học.(BT3)
II. Đồ dùng dạy học: Tờ giấy khổ to, bút dạ ( bài tập 3)
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết . 2 HS đọc bài viết ở nhà , HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(30’) Hướng dẫn làm bài tập
Bài1: Rèn kĩ năng đọc
HS quan sát tranh, 1 HS đọc đề, 1 HS khác đọc lời nói của cậu bé, cả lớp đọc thầm, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 vài HS nêu miệng, GV nhận xét
Bài2: Rèn kĩ năng nói
1 HS đọc đề, cả lớp cùng suy nghĩ. GV gọi HS đọc nối tiếp nhau trả lời miệng câu nói của mình, GV nhận xét, sửa sai cho HS về nghĩa của từ
Bài3: Rèn kĩ năng lập thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn dựa vào mẩu chuyện
GV phát giấy, 1 bút dạ cho HS, HS hoạt động theo nhóm trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán, nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV nhận xét, khuyến khích nhóm thắng cuộc
C.(3’) Củng cố – dặn dò: Lấy ví dụ thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú
Giao bài tập về nhà.
Thủ công:
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe ( tiết 1)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách gấp ,cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp cắt dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô.Biển báo tương đối cân đối.
II. Đồ dùng dạy học: Quy trình, gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe . Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Trả bài: Gấp , cắt, dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi
GV trả bài, HS nhận bài, GV nhận xét 1 số bài
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(7’) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
GV giới thiệu mẫu chữ biển báo giao thông cấm đỗ xe, nhận xét sự giống và khác nhau về kích thước, màu sắc của biển báo giao thông cấm đỗ xe với những biển báo giao thông đã học
HĐ2(22’) Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước1: Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe
GV hướng dẫn mẫu, HS quan sát theo dõi thao tác GV gấp, cắt
Bước2: Dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
GV hướng dẫn HS dán biển báo . Dán chân biển báo dưới tờ giấy trắng
Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô
Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn. Dán chéo hình chữ nhật màu đó vào giữa hình tròn màu xanh.
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 85: ôn tập về đo lường
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12
II. Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ của cả năm , mô hình đồng hồ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra VBT của HS : GV kiểm tra, nhận xét
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(30’) Luyện tập- thực hành:
Bài1: Củng cố kĩ năng xác định khối lượng
GV giới thiệu cân đồng hồ trong SGK, HS đọc số đo các vật, GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của vật khác . HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật( có giải thích) GV nhận xét
Bài 2(a,b); 3( a): Rèn kĩ năng hỏi- đáp
GV chia lớp thành 2 đội lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền hỏi. Nếu sai thì đội kia giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi đáp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc
Bài4: Trò chơi : Đồng hồ chỉ mấy giờ
HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ, hình thức chơi theo cặp, 1 HS hỏi đáp, HS khác trả lời, GV nhận xét- ghi điểm
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Thể dục:
Bài 34: trò chơi: “ vòng tròn” và “ bỏ khăn”
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm- phương tiện:
- Địa điểm: Trên san trường. Về sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị khăn, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm như hình 21
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.HĐ1(8’) Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
Ôn các động tác đã học
HS ôn các động tác tay, chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung
B. HĐ2(20’) Phần cơ bản:
Ôn trò chơi “ vòng tròn”
GV nhắc lại cách chơi, cho HS điểm số theo chu kì 1- 2 sau đó cho HS chơi kết hợp vần điệu
Ôn trò chơi “ Bỏ khăn”
GV nhắc lại cách chơi, chia HS trong lớ thành 2 tổ và phân địa điểm chỉ định cán sự điều khiển, GV đến các tố giúp đỡ, uốn nắn
C.HĐ3(7’) Phần kết thúc: Đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát
Một số động tác hồi tĩnh
Giao bài tập về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan17.2.doc