I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu đề nghị của bản thân.
- HS thực hành nói lời đề nghị lịch sự với bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
A.(5) Kiểm tra VBT của HS: GV kiểm tra VBT của HS, GV nhận xét
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010 Đạo đức : Biết nói lời yêu cầu - đề nghị ( tiết 2 ) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu đề nghị của bản thân. - HS thực hành nói lời đề nghị lịch sự với bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra VBT của HS: GV kiểm tra VBT của HS, GV nhận xét B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(5’) HS tự liên hệ MT: Giúp HS tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân GV yêu cầu HS tự liên hệ, GV khen những HS đã biết thực hiện bài học Em nào đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được sự giúp đỡ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể? HĐ2(13’) Đóng vai: GV nêu tình huống, yêu cầu HS thảo luận đóng vai theo từng cặp . GV mời một vài cặp lên đóng vai trước lớp. Cả lớp thảo luận, nhận xét về lời nói, cử chỉ hành động khi đề nghị được giúp đỡ của các nhóm, GV kết luận HĐ3(6’) Trò chơi “ Văn minh lịch sự” MT: Giúp HS thực hành nói lời đề nghị lịch sự với bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự GV phổ biến luật chơi, HS chơi trò chơi C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Tập đọc : Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( tiết 1) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết ngắt nghỉ hơI đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong truỵên. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng xem thường người khác ( TL được CH 1,2,3,5) .HS khá ,giỏi TL được CH4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các từ, đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc thuộc lòng, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp : HS theo dõi HĐ1(28’) Luyện đọc a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần, 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm b. Luyện phát âm: Cuống quýt, nấp, reo lên, nghĩ kế,... HS tìm các từ khó đọc, GV ghi bảng, HS đọc các từ khó HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài c. Luyện đọc theo đoạn: GV gọi 1 HS đọc chú giải, HS đọc đoạn 1, GV đọc mẫu, HS vừa đọc bài nêu cách ngắt giọng đúng, GV nhận xét d. Đọc cả bài: 4 HS đọc nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn e. Thi đọc: Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân, GV tuyên dương các nhóm đọc tốt g. Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1- 2 Tiết 2 HĐ2(35’) Tìm hiểu bài GV gọi 1 HS đọc toàn bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét Giảng từ : ngầm, cuống quýt Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao? Mình thì có hàng trăm... Chuyện gì đã xảy ra đối với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? Chúng gặp một người thợ săn ............................. HS đọc đoạn 3- 4 Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để lừa người thợ săn Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? Gọi HS khá giỏi TL câu hỏi 4. B. Củng cố- dặn dò: Em thích nhất nhân vật nào trong truyện? Vì sao? Chuẩn bị bài sau. Toán : Tiết 106 : kiểm tra I.Mục tiêu: Giúp HS: - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Bảng nhân 2 ; 3; 4; 5 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Đề bài: Bài1: Tính nhẩm : 2 6 = 3 5 = 4 4 = 5 x 3 = 2 8 = 3 4 = 4 x 7 = 5 6 = 2 x 9 = 3 x 9 = 4 x 9 = 5 x 9= Bài 2: Tính theo mẫu : 4 x 9 – 10 ( Mẫu : 4 x 9 – 10 = 36 – 10 = 26 ) 5 x 6 – 12 3 x 9 - 15 4 x 6 - 19 Bài 3: Một bàn tay có 5 ngón . Hỏi 9 bàn tây có bao nhiêu ngón . Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc sau: a) III. Hướng dẫn cách đánh giá : Bài 1: (2 điểm ) Mỗi dãy tính đúng cho 0,5 điểm. Bài 2: (2 điểm ) ) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm Bài 3: (3 điểm ) Nêu câu lời giải đúng cho 0,5 điểm ,phép tính đúng cho 2 đ đáp số đúng cho 0,5 đ Bài 4: ( 3 điểm ) Mỗi câu cho 1,5 điểm Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010 Toán: Tiết 107: phép chia I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được phép chia . - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia , từ phép nhân viết thành 2 phép chia II. Đồ dùng dạy học: 6 hình vuông, 6 bông hoa III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.(5’) Trả bài kiểm tra : GV trả bài, nhận xét 1 số bài B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(6’) Giới thiệu phép chia a.Phép chia : 6 : 2 = 3 GV đưa ra 6 bông hoa và nêu bài toán, đưa ra câu hỏi, HS theo dõi suy nghĩ trả lời, 1 HS lên bảng thực hiện chia 6 bông hoa cho 2 bạn, cả lớp theo dõi, GV ghi phép tính lên bảng, chỉ vào dấu và giới thiệu, HS đọc phép tính b. Phép chia 6 : 3 = 2 . GV nêu bài toán, HS đọc lại bài toán theo yêu cầu HS thực hiện chia bằng đồ dùng trực quan c. Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia GV nêu bài toán, HS suy nghĩ trả lời, GV kết luận, HS nhắc lại kết luận HĐ3(23’) Luyện tập- thực hành: Bài 1 : Rèn kĩ năng cho phép nhân viết 2 phép chia ( theo mẫu) 1 HS đọc đề, HS quan sát hình vẽ và phân tích câu hỏi và trả lời, 3 HS lên làm, GV nhận xét, HS làm vào vở Bài2: Rèn kĩ năng tính 1 HS đọc đề, HS làm bài, 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Âm nhạc: ôn bài hát: hoa lá mùa xuân. i.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. - Tham gia tập biểu diễn bài hát. II. chuẩn bị : Hát chuẩn xác bài : Hoa lá mùa xuân III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A Bài cũ : (5’) Gọi 2 HS lên bảng hát bài trên con đường đến trường A- Bài mới : (2’) GV giới thiệu bài ghi bảng HĐ1(17’) Ôn tập bài hát: Hoa lá mùa xuân GV hát lại bài hát sau đó cho các em hát lại bài hát .GV sửa chữa những sai sót , hướng dẫn các em phét âm gọn tiếng, rõ lời và lấy hơi đúng chỗ. Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2. Chia lớp thành nhiều nhóm luân phiên để các em hát theo hình thức đã hướng dẫn. HĐ2: (12’) hát kết hợp với vận động phụ hoạ.: - GV hướng dẫn một vài động tác múa đơn giản hoặc vận động phụ hoạ theo bài hát . - Chia nhóm cho các em thực hiện động tác. C. Củng cố – Dặn dò(3’) Nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài sau Chính tả: Nghe – viết: một trí khôn hơn trăm trí khôn I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b ,hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.(5’)Kiểm tra kĩ năng viết : Trảy hội, nước chảy, trồng cây GV gọi 2 HS lên bảng viết, HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(18’) Hướng dẫn viết chính tả a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc đoạn viết, nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày c. Hướng dẫn viết từ khó: cánh đồng, thợ săn, cuống quýt 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét HĐ2(10’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài2: Rèn kĩ năng tìm từ GV chia lớp làm 2 đội, đại diện mỗi đội lên ghi kết quả, GV nhận xét khuyến khích đội làm tốt Bài3: Rèn kĩ năng điền vào chỗ trống gi / r 1 HS đọc đề, 2 HS lên làm, GV nhận xét, HS làm vào vở C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà Tự nhiên- xã hội: Cuộc sống xung quanh ( tiếp theo ) ( Mức độ tích hợp GD BVMT : gián tiếp) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Mô tả được một số nghề nghiệp , cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. Có ý thức BVMT. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể tên một số nghề nghiệp của người dân địa phương em? GV gọi 2 HS lên kể, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(18’) Làm việc với SGK Giúp HS nhận biết nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị Bước1: Làm việc theo nhóm nhỏ HS quan sát tranh trong SGK và nói về những gì mà các em nhìn thấy trong hình. GV có thể đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý Trong tranh diễn tả cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong các hình và nêu tên các nghề nghiệp được vẽ trong các hình đó Bước2: Trình bày theo nhóm Các nhóm thảo luận, HS các nhóm lên trình bày , nối tiếp nhau trả lời câu hỏi, GV kết luận : HĐ2(6’) Kể tên một số nghề nghiệp của người dân địa phương em HS nối tiếp nhau kể, GV nhận xét. GV kết luận: Cần có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh nơi em sinh sống C.(4’) Củng cố- dặn dò: Sưu tầm các bài hát, tranh, ảnh nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010 Tập đọc: Cò và cuốc I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , đọc rành mạch toàn bài. - Hiểu ND : Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các từ, đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.( 5’) Kiểm tra kĩ năng đọc bài “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn” GV gọi 2 HS đọc bài, GV nêu câu hỏi, 2 HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(18’) Luyện đọc a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài, 1 HS đọc , lớp đọc thầm HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp đọc, GV nhận xét- sửa sai c. Luyện đọc đoạn : HS tìm cách đọc, luyện đọc các câu, GV hướng dẫn đọc d. Thi đọc: Nhóm thi đọc. Cá nhân thi đọc, GV nhận xét e. Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng thanh đoạn1 HĐ2(10’) Tìm hiếu bài 1 HS đọc lại toàn bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét Cò đang làm gì? Khi đó Cuốc hỏi Cò điều gì? .................. C.(5’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Chính tả: Nghe – viết : cò và cuốc I.Mục tiêu: Giúp HS: - - Nghe – viết chính xác bài CT, trìng bày đúng đoạn văn xuôI có lời nhân vật. - Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b ,hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết các từ : reo hò, gieo trồng, bánh dẻo,... GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp ... n xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới : (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi (28’) Hướng dẫn làm bài tập HĐ1 Bài1: Rèn kĩ năng nói về tên các loài chim theo tranh 1.Chào mào; 2.Chim sẻ; 3. Cò; 4. Đại bàng; 5. Vẹt; 6. Sáo; 7. Cú mèo GV gọi 1 HS đọc đề, HS quan sát hình vẽ trong SGK. GV chia lớp 2 nhóm. Đại diện nhóm lên làm, GV khuyến khích nhóm thắng cuộc. GV liên hệ : Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú và đa dạng , trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ ( VD : Đại bàng ) HĐ2 Bài2: Rèn kĩ năng chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống 1 HS đọc đề, GV gắn băng giấy có ghi nội dung bài tập lên bảng. Đại diện nhóm lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ, tục ngữ, GV nhận xét- khuyến khích điểm HĐ3 Bài3: Rèn kĩ năng biết sử dụng dấu chấm và dấu phẩy thích hợp trong một đoạn văn 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 4 HS lên bảng điền, GV nhận xét, 2 HS đọc lại bài đã làm, HS làm vào vở C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.Kể chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện (BT1). - Kể lại từng đoạn của câu chuyện( BT2) II. Đồ dùng dạy học : Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể chuyện : “ Chim sơn ca và bông cúc trắng” GV gọi 2 HS lên bảng kể, HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(23’) Hướng dẫn kể chuyện a.Đặt tên cho từng đoạn truyện Đoạn1: Chú Chồn kiêu ngạo Đoạn2: Trí khôn của Chồn GV gọi 1 số HS đọc yêu cầu bài. HS đọc tên cho từng câu chuyện, GV chia nhóm, gọi các nhóm trình bày ý kiến, sau mỗi ý kiến của HS , GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa HĐ2 (5’):Kể lại toàn bộ câu chuyện 4 HS kể nối tiếp 1 lần, GV nhận xét- ghi điểm C.(5’) Củng cố- dặn dò: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? Toán : Tiết 109 : một phần hai I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan )“ Một phần hai”, biết đọc, viết . - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. II. Đồ dùng dạy học: Các hình tam giác, hình vuông, tròn đều giống như hình vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng học thuộc lòng bảng chia 2 GV gọi 2 HS lên bảng học thuộc lòng, GV nhận xét – ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(5’) Giới thiệu “ Một phần hai ” GV cho HS quan sát hình vuông theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán sau đó nhắc lại, còn lại một phần hai hình vuông GV gọi 1 số HS đọc ( 1 phần hai còn gọi là một nửa) Tương tự với hình tròn HĐ2(25’) Luyện tập- thực hành Bài1: Rèn kĩ năng nhận dạng hình để biết 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời số hình đã tô màu Bài3: Rèn kĩ năng nhận biết số con cá đã có sẵn 1 HS đọc đề, HS trả lời số con cá đã được khoanh tròn, GV nhận xét C.(3’) Củng cố- dặn dò: Bài tập bồi dưỡng HS giỏi GV yêu cầu HS vẽ hình vuông, hình tam giác Giao bài tập về nhà. Tập viết: Chữ hoa : S I.Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa , một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , Sáo tắm thì mưa (3 lần ) II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ S hoa đặt trong khung chữ mẫu III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết chữ R hoa: Ríu rít chim ca GV gọi 2 HS lên bảng viết. Lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(5’) Hướng dẫn viết chữ hoa a.Quan sát số nét, quy trình viết chữ S : GV giới thiệu mẫu chữ, HS quan sát, GV nêu câu hỏi, HS rả lời, GV nhận xét b. Viết bảng: HS viết bảng con, GV nhận xét HĐ2(5’) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng 1 HS đọc cụm từ, GV cho HS quan sát mẫu chữ, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét b. Quan sát và nhận xét: GV hướng dẫn HS cách viết từ ứng dụng c. Viết bảng : HS viết bảng con, GV nhận xét HĐ3(20’) Hướng dẫn viết vào vở tập viết HS viết bài, GV quan sát, uốn nắn Thu và chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.Thể dục: đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang - Trò chơi “ nhảy ô” I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Trò chơi : Nhảy ô .Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập -Phương tiện: Kẻ ô cho trò chơi và vạch kẻ thẳng để tập các bài tập RLTTCB III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.HĐ1(5’) Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông Ôn một số động tác bài tập thể dục phát triến chung Trò chơi “ Chạy đuổi” B. HĐ2(25’) Phần cơ bản: Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông . Xen kẽ giữa hai lần tập, GV cùng HS có nhận xét- đánh giá, GV hướng dẫn HS tập Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: Đội hình tập và cách hướng dẫn như trên Trò chơi “ Nhảy ô”. GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, HS chơi trò chơi C.(5’) Phần kết thúc: Trò chơi “ vòng tròn” - Nhận xét tiết học. - Tập một số động tác hồi tĩnh Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn: đáp lời xin lỗi . tả ngắn về loài chim I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2). - Tập sắp xếp các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lí (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập ghi các tình huống Bài tập 3 ghi trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng làm bài tập3: Viết 2- 3 câu nói về loài chim mà em thích. GV gọi 2 HS đọc bài viết của mình, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi (28’) Hướng dẫn làm bài tập HĐ1Bài1: Rèn kĩ năng đọc lời các nhận vật trong tranh, biết đáp lời xin lỗi HS quan sát tranh SGK, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 2 HS đọc lại lời trong tranh . GV gọi 2 HS lên bảng đóng vai, GV nhận xét Bài2: Rèn kĩ năng biết đáp lại các lời xin lỗi và nghe, nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp 1 HS đọc đề, GV viết sẵn các tình huống vào phiếu học tập, GV chia lớp 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu, GV gọi 1 cặp lên thực hành, GV nhận xét- ghi điểm HĐ2 Bài3: Rèn kĩ năng sắp xếp được các câu đã cho thành 1 đoạn văn 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 3 HS đọc phần bài làm sắp xếp theo thứ tự, GV nhận xét, HS làm vào vở, GV thu 1 số vở chấm, GV nhận xét C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thủ công: Gấp, cắt, dán phong bì ( tiết 2) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách gấp, cắt ,dán, phong bì . - Gấp ,cắt ,dán được phong bì .Nếp gấp , đường cắt, đường dán tương đối thẳng ,phẳng . Phong bì có thể chưa cân đối. - Với HS khéo tay: Gấp ,cắt ,dán được phong bì. Nếp gấp đường cắt, đường dán phẳng , thẳng , cân đối. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu thiếp chúc mừng, quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh họa cho từng bước , giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng nêu các bước gấp, cắt, dán phong bì 2 HS lên bảng nêu các bước, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(18’) HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì Bước1: Gấp phong bì Bước2: Cắt phong bì Bước3: Dán thành phong bì HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì GV tổ chức cho HS thực hành, nhắc HS dán cho thẳng, miết phẳng cân đối, gợi ý cho các em trang trí HĐ2 (5’)Trưng bày sản phẩm Đánh giá sản phẩm của HS : HS nộp sản phẩm, GV nhận xét sản phẩm Thu – chấm sản phẩm GV tuyên dương- khuyến khích những sản phẩm làm đẹp C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.Toán : Tiết 110 : luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng chia 2 . - Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 2. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng: GV vẽ một số hình lên bảng GV yêu cầu HS nhận biết các hình vẽ đã tô màu 1 phần hai hình 2 HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(28’) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Củng cố kĩ năng tính nhẩm: 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 ...... 1 HS đọc đề, GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp nối tiếp nhau đọc kết quả Bài 2: Củng cố kĩ năng tính nhẩm 2 6 = 12 12 : 2 = 6 2 8 = 16 16 : 2 = 8..... 1 HS đọc đề, GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp nối tiếp nhau đọc kết quả Bài3: Củng cố kĩ năng giải toán chia 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét, 1 HS lên giải, GV nhận xét, lớp nêu kết quả Bài5 : Củng cố kĩ năng nhận biết số con chim đang bay 1 HS đọc đề, quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi, GV nhận xét C.(4’) Củng cố- dặn dò: Bài tập bồi dưỡng HS giỏi Bài 4 Chuẩn bị bài sau. Thể dục: đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang - Trò chơi “ nhảy ô” I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Trò chơi : Nhảy ô .Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập -Phương tiện: Kẻ ô cho trò chơi và vạch kẻ thẳng để tập các bài tập RLTTCB III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.HĐ1(5’) Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông Ôn một số động tác bài tập thể dục phát triến chung Trò chơi “ Chạy đuổi” B. HĐ2(25’) Phần cơ bản: Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông . Xen kẽ giữa hai lần tập, GV cùng HS có nhận xét- đánh giá, GV hướng dẫn HS tập Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: Đội hình tập và cách hướng dẫn như trên Trò chơi “ Nhảy ô”. GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, HS chơi trò chơi C.(5’) Phần kết thúc: Trò chơi “ vòng tròn” - Nhận xét tiết học. - Tập một số động tác hồi tĩnh
Tài liệu đính kèm: