I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
II- Đồ dùng dạy học: Tranh.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HĐ1: Bày tỏ ý kiến.
MT: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động
Cách tiến hành:
Đạo đức: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (T1) I- Mục tiêu: Giúp HS : - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu. II- Đồ dùng dạy học: Tranh. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ1: Bày tỏ ý kiến. MT: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ y kiến về việc làm trong một tình huống. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. HĐ2: Xử lí tình huống. MT: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai. - HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai. - Từng nhóm lên đóng vai. - Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. - GV kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất. HĐ3: Giờ nào việc nấy. MT: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò. - Đại diện các nhóm trình bày. Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò. Tập đọc: Có công mài sắt có ngày nên kim ( tiết1) Mục tiêu : Giúp HS: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Học sinh khá, giỏi: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”. - HSKT: Đọc được 2 câu trong bài tập đọc. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ có ghi các câu văn cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Tiết 1 A(5’)Kiểm tra kỹ năng đọc diễn cảm các chữ cái đã học ở lớp1 GV gọi 2 HS đọc , lớp theo dõi , GV nhận xét- ghi điểm Dạy học bài mới : HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(18’)Luyện đọc đoạn1,2 Đọc mẫu:GV đọc mẫu 1 lần, 1HS đọc bài, 1HS đọc chú giải trong SGK Hướng dẫn phát âm từ khó: GV gọi 3 HS đọc cá nhân , lớp đọc đồng thanh các từ khó,mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài GV gọi 3-5 HS đọc cá nhân , cả lớp đọc đồng thanh Đọc từng đoạn HS nối tiếp đọc theo các đoạn 1,2 Thi đọc:Cử cá nhân thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài, GV nhận xét, ghi điểm cả lớp đọc đồng thanh HĐ3(15’)Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đoạn 1,2: - 1 HS đọc đoạn1, GV nêu câu hỏi ,HS trả lời, GV nhận xét Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? + HS trả lời và luyện đọc lại đoạn 1. 1 HS đọc đoạn 2: Cậu bé đi chơi và nhìn thấy điều gì? + HS trả lời và luyện đọc lại đoạn 2. Tiết 2 : HĐ1(2’)GV giới thiệu bài trực tiếp : HS theo dõi HĐ2(17’) : Luyện đọc đoạn 3 ,4 a: Đọc mẫu : GV đọc mẫu lần 1,1 HS đọc GVnhận xét. b: Hướng dẫn phát âm từ khó : quay , hiểu , giảng giải ... 3 đến 5 HS đọc cá nhân , lớp đọc đồng thanh ,GV nhận xét sửa sai c. Hướng dẫn ngắt giọng : 3 đến 5 HS đọc cá nhân d .Đọc từng đoạn : nhóm luyện đọc theo từng đoạn e: Thi đọc giữa các nhóm : g: Đọc đồng thanh : Cả lớp đọc đồng thanhđoạn 3,4 HĐ3(10’)Tìm hiểu bài : GV gọi 1 HS đọc bài , GV nêu câu hỏi HS trả lời , GV nhận xét - HS khá- giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”. HĐ4(4’) Luyện đọc lại truyện : Gọi HS chọn đọc đoạn văn mà em yêu thích , GV nhận xét . C .(3’) Củng cố dặn dò : E m thích nhất nhân vật nào trong truyện ? Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Kể chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim I/ Mục tiêu : -Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” - Học sinh khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện . - Học sinh khuyết tật biết lắng nghe bạn kể chuyện. II/Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh họa (SGK) -HS : Đọc trước nội dung kể chuyện. III/Các hoạt động dạy học. 1/Mở đầu. 2/Bài mới:*GTB:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. *HĐ1:Hướng dẫn kể chuyện + Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh -GV lưu ý HS cần phải q/s kĩ từng tranh , đọc thầm các gợi ý dưới tranh, nhớ lại ND câu chuyện. -GV treo tranh lên bảng, cả lớp q/s tranh(HS TB,Y đọc thầm lại truyện 1 lượt) - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn theo 4 tranh (kể theo nhóm 4) -Cả lớp ,GV nhận xét, bình chọn... + Kể lại toàn bộ câu chuyện. -GV cho HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện -Cả lớp và GV nhận xét,bổ sung. Tuyên dương HS kể tốt. *HĐ2:Củng cố dặn dò: ? Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện này?(HS K,G trả lời ; HS TB,Y nhắc lại) -Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện, nhớ và làm theo lời khuyên bổ ích của câu chuyện. Tập viết: Chữ hoa: A I/ Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ A hoa ( 1 dòng theo cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Anh ( 1 dòng theo cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hòa (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS khá giỏi viết đủ các dòng trong vở tập viết 2. - HS khuyết tật: Viết được các chữ theo mẫu ( mỗi dòng viết 1 chữ). II/Đồ dùng dạy học. GV-Mẫu chữ hoa A(như SGK) -Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ:Anh (dòng1), Anh em thuận hòa (dòng2) HS: Vở TV III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ : 2/Bài mớ i: 1 - GTB : GV nêu mục đính , yêu cầu của tiết học. 2 – Hướng dẫn viết chữ hoa : a/ HD HS quan sát và nhận xét(GV) HS K,G nêu; HS TB,Y nhắc lại - Cấu tạo: Chữ hoa A cỡ vừa cao 5 li, gồm 3 nét...... - Cách viết:gồm 3 nét...... - GV vừa viết mẫu chữ A lên bảng vừa nói lại cách viết B /HD HS viết trên bảng con.-HS tập viết 2,3 lượt(GV giúp đỡ HS yếu, HS khuyết tật) 3 - Hướng dẫn viết từ ứng dụng : a/ GT cụm từ ứng dụng(GV)-1 HS đọc cụm từ ứng dụng -Nêu cách hiểu cụm từ (HS K,G nêu; HS TB,Y nhắc lại –đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải biết yêu thương nhau.) b/HS q/s cụm từ ứng dụng , nêu nhận xét.(HS K,G nêu ; HS TB,Y nhắc lại) c/HD HS viết chữ A vào bảng con- HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS Y) 4 – Hướng dẫn HS viết vào vở TV. - GV nêu yêu cầu viết đối với các đối tượng HS (HS diện đại trà, HS K,G) *HĐ4: Chấm,chữa bài - GV chấm 10 bài, nêu nhận xét. 5 - Củng cố dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà luyện viết ở vở TV. Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010 Luyện từ và câu: Từ và câu I/Mục đích ,yêu cầu : - Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành. - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập ( BT1, BT2) ; viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh ( BT3). - HS khuyết tật: Biết viết lại nội dung các bài tập. II/Đồ dùng dạy học : -GV: Bảng phụ viết nội dung BT 2. -HS : VBT III/Các hoạt động dạy học chủ yếu : a – kiểm tra bài : GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của các em b - Bài mới : 1 - GTB : GV nêu mục dính yêu cầu của tiết học 2 - HD làm bài tập . +Bài tập 1:- Rèn kĩ năng tìm từ phù hợp với các hoạt động, sự vật trong tranh. - 1 HS đọc yêu cầu của bài .cả lớp đọc thầm lại. -GV yêu cầu HS q/s tranh minh họa chỉ tay vào tranh vẽ và đọc số của tranh đó -YC HS làm theo nhóm 2,đại diện 1 số nhóm trả lời miệng -GV cùng cả lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. +Bài tập 2:-Yêu cầu hs đọc to đề bài. -GV hướng dẫn cho HS thi tiếp sức tìm từ - 3 nhóm chơi, em cuối cùng đọc to kết quả của nhóm mình -Cả lớp và GV nhận xét KL nhóm thắng cuộc. KL: Làm quen với từ. +Bài tập 3: Rèn kĩ năng viết được câu nói về nội dung mỗi tranh. -1HS đọc yêu cầu BT3.cả lớp đọc thầm theo. -HS tiếp nối nhau đặt câu thể hiện ND từng tranh. GV, HS nhận xét, chữa bài. -HS viết 2 câu vào VBT KL:Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ để đặt thành câu để trình bày 1 sự việc. 3 - Củng cố,dặn dò. - GV hệ thống KT toàn bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Tập làm văn Tự giới thiệu . Câu và bài. I/Mục đích yêu cầu: - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân ( BT1) - Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn ( BT2). - HS khá giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh ( BT3) thành một câu chuyện ngắn. - HS KT: Có thể trả lời một số câu hỏi liên quan đến bản thân. II/ Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ viết ND các câu hỏi ở BT 1. - HS : Đọc trước các yêu cầu của bài, III/Các họat động dạy học: a - Mở đầu : b - Bài mới : 1 - GTB : (trực tiếp) 2 - HD làm bài tập. +Bài tập 1, 2:(miệng) - 2 HS K,G nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài .Cả lớp đọc thầm theo. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: trả lời lần lượt từng câu hỏi về bản thân. Khi nghe bạn trả lời câu hỏi về mình(BT 1).Cả lớp lắng nghe để làm BT 2. - GV treo bảng phụ- hỏi lần lượt từng câu. - 1 HS K, G trả lời mẫu. - HS trao hỏi đáp theo cặp rồi trả lời.Cả lớp và GV nhận xét, KL. + Bài tập 3: (HS khá giỏi ) Rèn kĩ năng bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh thành một câu chuyện ngắn . - 1 HS K,G đọc yêu cầu của bài.Cả lớp đọc thầm theo. - HS tự kể cá nhân(.GV quan tâm, giúp đỡ HS TB,Y); HS K,G viết lại nội dung tranh 3,4.) - Nhiều HS nối tiếp kể trước lớp ( khuyến khích HS TB,Y kể ) - Cả lớp và GV nhận xét . - GV KL:Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể 1 sự việc. Cũng có thểdùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện. 3 - Củng cố dặn dò. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại hoàn chỉnh BT 3. Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Toán : Tiết1: Ôn tập các số đến 100 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số ... ò: Giao bài tập về nhà. Chính tả: Tập chép: có công mài sắt có ngày nên kim I.Mục tiêu: Giúp HS : - Chép lại chính xác bài chính tả ( SGK ), trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quả 5 lỗi trong bài. - Làm được các bài tập ( BT ) 2, 3 , 4. - HSKT: Chép được bài chính tả ( chỉ cần viết được ). II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A(3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : GV kiểm tra vở chính tả B : Dạy- học bài mới: HĐ1(2’)GV giới thiệu bài trực tiếp, HS theo dõi HĐ2(20’) Hướng dẫn tập chép Ghi nhớ nội dung đoạn chép GV đọc đoạn chép lên bảng, HS đọc lại , GV nêu câu hỏi, HS trả lời Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày Hướng dẫn viết từ khó: GV đọc cho HS viết từ khó vào giấy nháp ,GV gọi HS lên bảng viết Chép bài: HS nhìn bảng chép bài vào vở Soát lỗi: GV đọc lại HS soát bài Chấm bài: GV thu vở chấm HĐ3(10’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài2: Rèn kĩ năng điền c/ k vào chỗ trống: 1HS đọc yêu cầu, 3 HS lên làm, lớp làm VBT,GV nhận xét Bài3 :Rèn kĩ năng điền chữ cái vào bảng: 1HS đọc đề, HS làm bài GV nhận xét Bài4: Củng cố kĩ năng học thuộc lòng bảng chữ cái. GV gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng, GV nhận xét C. (5’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên- xã hội: Cơ quan vận động I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh vẽ cơ quan vận động III . Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A(5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: GV kiểm tra VBT của HS B.D ạy học bài mới: HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp HĐ2(10’) Làm một số cử động GV hướng dẫn HS thực hành tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình HS thực hành cử động HS trả lời câu hỏi hình 5,6 trong SGK HĐ4(10’) Trò chơi” vật tay” GV hướng dẫn cách chơi, 2 HS ngồi đối diện nhau cùng tỳ khuỷu tay trái lên bàn hai cánh tay của hai bạn đó chéo vào nhau,GV gọi 2 HS chơi mẫu, GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi theo nhóm, 3 người trong đó có 2 bạn chơi , 1 bạn làm trọng tài, GV quan sát nhận xét. C.(3’) Củng cố- dặn dò: Em hãy cho biết bộ phận nào của cơ thể phải cử động . Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010 Tập đọc: Tự thuật I.Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu; giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật ( lí lịch). ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HSKT: đọc được 5 dòng đầu của bài. II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc đoạn1-2 trong bài “ có công mài sắt, có ngày nên kim”. GV gọi 2 HS đọc đoạn trong bài, nêu nội dung bài, GV nhận xét- ghi điểm. B.Dạy học bài mới: HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(18’) Luuyện đọc Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần, 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm. Hướng dẫn phát âm từ khó: huyện Chương Mĩ, Hàn Thuyên,... 3- 5 HS đọc bài cá nhân, lớp đọc đồng thanh các từ khó Mỗi HS đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài. c. Hướng dẫn ngắt giọng: HS nối tiếp nhau đọc từng câu, lớp đọc đồng thanh. Họ và tên : // Bùi Thanh Hà // Ngày sinh : // 23 – 4 – 1996 ( Hai mươi ba tháng tư/ năm một nghìn chín trăm chín mươi sáu // ) Đọc theo nhóm: HS đọc theo nhóm, GV nhận xét. e. Thi đọc: HS thi đọc theo nhóm, cá nhân g. Đọc đồng thanh : Cả lớp đọc đồng thanh HĐ3(10’) Tìm hiểu bài 1 HS đọc bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét. Em biết những gì về bạn Thanh Hà? Lần lượt từng HS nối tiếp nhau nói từng chi tiết về bạn Thanh Hà sau đó 2 HS nói tổng hợp các thông tin về bạn Thanh Hà. C.(5’) Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu về nhà HS viết một bản tự thuật và chuẩn bị bài sau.chính tả : Nghe – viết : Ngày hôm qua đâu rồi ? I . Mục tiêu: Giúp HS - Nghe - viết lại chính xác khổ thơ cuối của bài “ Ngày hôm qua đâu rồi?”; Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ . - Làm được BT3, BT4; BT (2) a/ b, - HSKT: Nhìn sách chép được khổ thơ cuối của bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : A (5’) Kiểm tra kĩ năng viết : nên kim, nên người , lên núi ,..., - GV gọi 2HS lên bảng viết , lớp viết vào vở nháp ,nhận xét- ghi điểm , B .Dạy học bài mới : HĐ1 (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp : HS theo dõi . HĐ2 (20’) Hư ớng dẫn nghe viết a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết : GV treo bảng phụ cả lớp đọc đồng thanh khổ thơ ,GV nêu câc hỏi HS trả lời b Hướng dẫn cách trình bày : GV hướng dẫn HS cách trình bày . c. Hướng dẫn viết từ khó : là , lại ,ngày ,... - GV gọi 2HS lên bảng viết ,HS viết vào giấy nháp , GV nhận xét . d .Đọc ,viết : GVđọc HS viết bài ,GV quan sát sửa chữa . e .Soát lỗi- chấm bài : GV thu vở chấm , GV nhận xét HĐ3(9’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài2: :Rèn kĩ năng điền chữ trong ngoặc đơn vào ô trống 1HS đọc đề ,2HS lên bảng làm , lớp làm vở bài tập , GV nhận xét HĐ3(9’): Rèn kĩ năng viết đúng các chữ cái còn thiếu trong bảng l,i,k,m,n,... 1HSđọc đề ,GV treo bảng phụ,HS nối tiếp nhau ghi các chữ cái còn thiếu GV nhận xét HS làm VBT GV gọi 2HS đọc bảng chữ cái ,GV nhận xét C(4’) .Củng cố dặn dò : HS học thuộc lòng 10 chữ cái từ g đến ơ Toán: Số hạng – tổng I : Mục tiêu : Giúp HS : - Biết số hạng; tổng. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. - HSKT: Biết chép lại bài tập 1. II . đồ DùNG DạY HọC :Các thanh thẻ có ghi sẵn :Số hạng –tổng III .Các hoạt động dạy- học chủ yếu : A(5’) Kiểm tra kĩ năng so sánh số 68 và27, 54và 50 GV gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp ,GVnhận xét - ghi điếm B . Dạy học bài mới: HĐ1 (2’)GV giới thiệu bài trực tiếp : HS theo dõi HĐ2(5’)Giới thiệu các thuật ngữ “số hạng – tổng” 35 + 24 = 59 (số hạng ) (số hạng) (tổng) GV giới thiệu viết lên bảng phép tính cộng,GVchỉ vào từng thành phần trong phép cộng nêu từng số hạng và tổng ,GV viết một phép cộng khác theo cột dọc và nêu tên gọi thích hợp HĐ3(23’)Luyện tập –thực hành Bài1 : Rèn kĩ năng viết số thích hợp vào ô trống 2HS đọc đề GV nêu câu hỏi HS trả lời ,HS lần lượt đọc kết quả ,GV nhận xét B ài 2: R èn kĩ năng đặt tính rồi tính tổng 1HS đọc đề ,HS tự nêu cách làm , GV nhận xét , HS làm VBT , 2HS lên bảng làm . B ài3: R èn kĩ năng giải toán 1HS đọc đề , GV nêu câu hỏi HSTL, 1HS lên giải , lớp làm VBT ,GV nhận xét Bài giải : Cửa hàng bán được tất cả là: 12 + 20 =32 (xe đạp) Đáp số : 32 xe đạp C (5’)C ủng cố dặn dò : Giao bài tập về nhà . Toán: Luyện tập. I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết gọi tên thành phần, kết quả của phép cộng. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng. - HSKT biết chép lại bài tập 1, 2. II/ Đồ dùng dạy học: HS: Vở BT toán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: a – kiểm tra bài : GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của các em b - Bài mới : 1 - GTB : GV nêu mục dính yêu cầu của tiết học 2 – Luyyện tập thực hành : Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiệnphép cộng không nhớ trong phạm vi 100. - 1HS nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. - HS tự làm vào VBT. 5 HS làm trên bảng lớp (HS K , TB ). - HD HSKT ghi bài vào vở. Bài 2 ( cột 2) HS khá giỏi làm cả: Rèn kĩ năng tính nhẩm các số tròn chục: - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở,3 HS lên bảng làm(GV giúp đỡ HS TB,Y) - GV,HS nhận xét ,chốt lời giải đúng. - HD HSKT ghi bài vào vở. Bài3:( a,c) HS khá giỏi làm cả: Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính các số có hai chữ số trong phạm vi 100 ( không nhớ). - Y/C 1HS nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. - HS làm bài cá nhân vào vở,3 HS lên bảng làm(GV giúp đỡ HS TB,Y) - GV,HS nhận xét ,chốt lời giải đúng.GV hỏi về tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng KL:Củng cố về phép cộng (không nhớ), tính nhẩm, tính viết; tên gọi thành phần, kết quả của phép cộng Bài 4: Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng. - 1HS K,G nêu đề bài,cả lớp theo dõi - 1HS K,G nêu tóm tắt bài toán.HS cả lớp làm bài cá nhân, 1 HS K ,G lên bảng làm(GV giúp đỡ HS TB, Y) - GV,HS nhận xét, chữa bài. KL:Củng cố về giải bài toán có lời văn. Bài 5: GV hướng dẫn, HS làm vào buổi ôn luyện. 3 - Củng cố dặn dò: -GV hệ thống kiến thức toàn bài. -Dặn HS về nhà làm BT ở SGK Toán. Toán: Đề- xi -mét I/Mục tiêu : Giúp HS : - Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm , ghi nhớ 1dm = 10 cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài là đề-xi-mét. - HSKT biết đọc tên và kí hiệu của đơn vị đo độ dài đề-xi-mét. II/Đồ dùng dạy học: GV: 1 băng giấy có chiều dài 10cm Thớc thẳng dài 2dm(hoặc 3 dm) cò các vạch chia cm. HS: Thớc thẳng dài 2dm (hoặc 3 dm) có các vạch chia cm. III/ Các hoạt động dạy học : A - Bài cũ: kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS b - Bài mới: 1- GTB(dùng lời) 2 - Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề- xi- mét(dm) -Mời 1 HS lên bảng đo băng giấy( như đã chuẩn bị) và trả lời ? Băng giấy dài bao nhiêu cm?(10 cm) -GV nói: 10 cm hay còn gọi là 1dm .Đề-xi-mét viết tắt là dm (Gv viết lên bảng) viết tiếp: 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm -GV hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1dm, 2dm, 3dm trên 1 thước thẳng. - Gọi HS ( cả HSKT) đọc ghi nhớ 1dm = 10 cm. 3- Thực hành. +Bài 1: Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi -HS q/s hình vẽ ,tự làm bài cá nhân vào vở, HS nối tiếp trả lời . -Cả lớp và GV nhận xét chốt đáp án đúng +Bài 2: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100 có kèm theo đơn vị đo độ dài đề-xi-mét. - 1 HS K,G nêu yêu cầu ,cả lớp theo dõi. -1HS K, G nêu cách làm;Cả lớp làm bài vào vở(GV giúp đỡ HS Y); 6 HS lên bảng làm(HS TB,K) - Cả lớp và GV nhận xét chữa bài 4 - Củng cố dặn dò: -GV tóm tắt ND bài học, nhận xét tiết học . -Dặn HS về nhà làm BT còn lại ở SGK toán
Tài liệu đính kèm: