KẾ HOẠCH DẠY TĂNG BUỔI MÔN TIẾNG VIỆT
Ngày dạy: 07/12/2009
Ôn: Om – Am
I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết các tiếng, từ có vần: Om, am.
- Tìm đúng tên những đồ vật có chứa vần: Om, am. Làm tốt vở bài tập.
II. Đồ dùng: Bảng con, vở bài tập
III. Các hoạt động:
KẾ HOẠCH DẠY TĂNG BUỔI MÔN TIẾNG VIỆT Ngày dạy: 07/12/2009 Ôn: Om – Am I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết các tiếng, từ có vần: Om, am. - Tìm đúng tên những đồ vật có chứa vần: Om, am. Làm tốt vở bài tập. II. Đồ dùng: Bảng con, vở bài tập III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS I. Hoạt động 1: a. đọc bài SGK. - Gọi HS nhắc tên bài học. - Cho HS mở SGK luyện đọc b. Hướng dẫn viết bảng con. - Cho HS lấy bảng con ra GV đọc cho HS viết: làng xóm, rừng tràm, chòm râu, quả trám, đom đóm, trái cam, cảm ơn, chỏm núi, đám mây, khốm khoai, ống nhòm, bom mìn, xanh lam, khám bệnh, mõn lợn, khảm trai, quả cam, làm việc, lom khom, nhóm lửa,trông nom,... - Yêu cầu HS tìm gạch chân dưới các tiếng, từ mang vần mới ôn. II. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập trang 61VBT. - Dẫn dắt hướng dẫn lần lượt từng bài rồi cho HS làm từng bài vào vở. - Chấm chữa bài và nhận xét. Bài 1: Nối. - Bài tập y/cầu chúng ta làm gì? - Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập. Bài 2: Điền vần: Om, am. Y/cầu HS quan sát tranh để điền vần cho phù hợp. Bài 3: Viết. - Yêu cầu HS viết vào vở bài tập. Mỗi từ một dòng: đo đóm, trái cam. III. Trò chơi: - Thi tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần mới học. - HS nêu từ nào GV cho HS viết bảng con từ đó. - Hỏi HS tiếng, từ chứa vần mới. GV gạch chân và cho HS đánh vần, đọc trơn. - Nhận xét - đánh giá tuyên dương III. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài đã ôn - Xem trước bài 61: Ăm, âm - Ôn tập: Om, am - Đọc cá nhân - đồng thanh - HS viết bảng con. - gạch chân dưới các tiếng từ có vần vừa ôn - HS làm bài tập vào vở bài tập - HS nối từ tương ứng với tranh. - HS điền: Số tám, ống nhòm. - HS tham gia trò chơi. KẾ HOẠCH DẠY TĂNG BUỔI MÔN TOÁN Ngày dạy: 07/12/2009 Luyện tập tổng hợp I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố khắc sâu dạng toán phép cộng, trừ trong các phạm vi đã học. - Áp dụng để làm tốt bài tập. II. Đồ dùng: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS I. Kiểm tra: - Gọi HS nhắc tên bài học? - Gọi HS đọc nối tiếp bảng cộng trừ trong phạm vi đã học. II. Hướng dẫn luyện tập: - Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tính. Gọi HS đọc y/cầu bài tập. GV ghi lên bảng cho HS làm bảng con. a. 5 + 3 = 4 + 5 = 5 + 2 = 6 + 3 = 2 + 7 = 9 – 2 = 8 – 3 = 0 + 9 = b. 2 + 4 + 3 = 0 + 6 + 2 = 9 – 3 – 0 = 9 – 2 + 2 = 8 + 2 + 0 = 9 – 3 – 2 = - Cho HS làm bảng con. - Kiểm tra, nhận xét. Nêu cách tính phần b. Bài 2: Tính. - Nêu cách đặt tính theo cột dọc. Cho HS làm vở ô ly. - - - - - - - - Kiểm tra, nhận xét. Bài 3: Số? Hỏi HS cách điền số vào ô trống. 2 + = 8 9 - = 2 9 = + 1 9 - = 3 4 + = 9 8 = 1 + - Cho HS làm vào vở ô ly. Bài 4: Điền dấu > ,< , = 9 – 2 ... 9 – 1 9 – 4 ... 2 + 3 9 – 2 ... 5 + 2 8 – 3 ... 7 – 2 9 – 1 ... 6 + 1 8 – 1 ... 8 – 2 - Cho HS làm vở ô ly. - Chấm chữa bài, nhận xét. III. Dặn dò: - Về nhà làm lại bài đã ôn - Xem trước bài 55: Luyện tập - Luyện tập... - Gọi 4 - 5 HS đọc. - Làm bảng con. - Làm bảng con - Làm vở ô ly. - Làm vở ô ly. HS làm và nêu cách làm KẾ HOẠCH DẠY MÔN THỦ CÔNG LỚP 1 Ngày dạy: 09/12/2009 Gấp cái quạt (tiết 1) I. Mục tiêu: Biết cách gấp cái quạt. Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. HS khá: đường nối tương đối chắc chắn, các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. II. Đồ dùng: Giấy thủ công, keo dán giấy, vở thực hành. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS I. Kiểm tra: GV kiểm tra đồ dùng của học sinh và nxét II. Bài mới: Giới thiệu bài... 1. Hướng dẫn học tập a. Quan sát, nhận xét GV giới thiệu quạt mẫu, định hướng quan sát cho HS về các nếp song song cách đều - Giúp HS hiểu và áp dụng giữa quạt mẫu có dán hồ b. Hướng dẫn các thao tác thực hiện B1: Đặt tờ giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều (H3) B2: Gấp đôi (H3) để lấy dấu giữa. Sau đó dùng chỉ hoặc len buộc chặt phần giữa và phết hồ lên nếp gấp ngoài cùng (H4) B3:Gấp đôi (H4) dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát vào nhau - Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt như hình 1 III. Thực hành: - Giáo viên cho học sinh thực hành gấp các nếp gấp cách đều và làm thành hình cái quạt trên giấy nháp - GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng. - Cho học sinh nhận xét. Giáo viên tổng kết IV. Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Khen ngợi tuyên dương một số HS -Vừa rồi cô dạy các em gấp cái gì? - Cho học sinh chơi gấp quạt thi - Về nhà tập gấp quạt để tiết sau gấp bằng giấy màu, dán vào vở - Chuẩn bị nguyên liệu cho tiết sau thực hành - Học sinh để các đồ dùng thủ công lên bàn. - Học sinh quan sát - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn KẾ HOẠCH DẠY TĂNG BUỔI MÔN TIẾNG VIỆT Ngày dạy: 08/12/2009 Ôn: Ăm – âm I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết các tiếng, từ có vần: Ăm, âm. - Tìm đúng tên những đồ vật có chứa vần: Ăm, âm. Làm tốt vở bài tập. II. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Hoạt động 1: a. đọc bài SGK. - Gọi HS nhắc tên bài học. - Cho HS mở SGK luyện đọc b. Hướng dẫn viết bảng con. - Cho HS lấy bảng con ra GV đọc cho HS viết: Nuôi tằm, hái nấm, tăm tre, mầm non, đỏ thắm, đường hầm, râm ran, gặm cỏ, chăm làm, Nằm ngủ, đầm sen, cái mâm, ấm trà, lâm thâm, đằm thắm, hăm hở, sắm sửa, rau răm, nong tằm, rằm trung thu, lẩm cẩm, đầm ấm, dăm bông, bụ bẫm, bạn tâm,... - Y/cầu HS tìm gạch chân dưới các tiếng, từ mang vần mới học. II. Hoạt động 2: - Hướng dẫn làm bài tập trang 62 VBT - Dẫn dắt hướng dẫn lần lượt từng bài rồi cho HS làm từng bài vào vở. - Chấm chữa bài và nhận xét. Bài 1: Nối. - Bài tập y/cầu chúng ta làm gì? - Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập. Bài 2: Điền: Ăm hay âm. Y/cầu HS quan sát tranh để điền vần cho phù hợp Bài 3: Viết. - Yêu cầu HS viết vào vở bài tập. Mỗi từ một dòng: Tăm tre, đường hầm. III. Trò chơi: - Thi tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần mới học. - HS nêu từ nào GV cho HS viết bảng con từ đó. - Hỏi HS tiếng, từ chứa vần mới. GV gạch chân và cho HS đánh vần, đọc trơn. - Nhận xét - đánh giá tuyên dương III. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài đã ôn - Xem trước bài 62: Ôm, ơm. - Ăm, âm. - Đọc cá nhân - đồng thanh - HS viết bảng con. - HS tìm và gạch chân - HS làm bài tập vào vở bài tập - HS quan sát tranh để nối từ phù hợp với tranh. HS điền: Lọ tăm, cái mâm, cái ấm. - HS tham gia trò chơi. KẾ HOẠCH DẠY TĂNG BUỔI MÔN TOÁN Ngày dạy: 08/12/2009 Củng cố luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố khắc sâu dạng toán phép cộng, trừ trong phạm vi 9. - Áp dụng để làm tốt bài tập. II. Đồ dùng: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS I. Kiểm tra: - Gọi HS nhắc tên bài học? II. Hướng dẫn luyện tập: Hướng dẫn làm bài tập trang 61 VBT. Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Mỗi tổ 1 cột a. 1 + 8 = 2 + 7 = 3 + 6 = 4 + 5 = 8 + 1 = 7 + 2 = 6 + 3 = 5 + 4 = 9 – 8 = 9 – 7 = 9 – 6 = 9 – 5 = 9 – 1 = 9 – 2 = 9 – 3 = 9 – 4 = - HS làm xong cho nhận xét so sánh. GV kết luận khắc sâu cho HS b. - + - - + + - Kiểm tra, nhận xét. Nêu cách tính theo cột dọc. c. 3 + ... = 9 9 – ... = 2 4 + ...= 7 8 – ... = 2 6 + ... = 9 9 – ... = 7 5 + ... = 8 6 – ... = 6 HS viết số cần điền vào bảng con Bài 2: Nối phéptính với số thích hợp. 9 – 2 7 + 2 8 + 1 7 9 – 0 9 3 + 5 9 – 1 8 - Cho HS làm vở bài tập. Kiểm tra, nhận xét. Bài 3: Điền dấu >,<,=. 6 + 3 9 3 + 6 5 + 3 4 + 5 5 + 4 9 – 2 6 9 – 0 8 + 1 9 – 6 8 – 6 Bài 4: HS quan sát tranh để viết phép tính thích hợp Bài 5: Quan sát hình để điền đúng số hình vào VBT III. Dặn dò: - Về nhà làm lại bài đã ôn - Xem trước bài 56: Phép cộng trong phạm vi 10 - Luyện tập - Làm bảng con. - Làm bảng con - Làm vở bài tập - Làm VBT - Làm VBT KẾ HOẠCH DẠY TĂNG BUỔI MÔN TIẾNG VIỆT Ngày dạy: 09/12/2009 Ôn: Ôm – Ơm I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết các tiếng, từ có vần: Ôm, ơm. - Tìm đúng tên những đồ vật có chứa vần: Ôm, ơm. Làm tốt vở bài tập. II. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Hoạt động 1: a. đọc bài SGK. - Gọi HS nhắc tên bài học. - Cho HS mở SGK luyện đọc b. Hướng dẫn viết bảng con. - Cho HS lấy bảng con ra GV đọc cho HS viết: Con tôm, đống rơm, chó đốm, sáng sớm, chôm chôm, mùi thơm, ăn cơm, ôm đồm, mớm mồi, gió nồm, tôm hùm, cơm rang, chồm lên, ồm ồm, thơm lừng, rơm rạ, hôm nay, giã cốm, cái bờm, cá cơm, ôm chầm,... - Y/cầu HS tìm gạch chân dưới các tiếng, từ mang vần mới học. II. Hoạt động 2: - Hướng dẫn làm bài tập trang 63 VBT - Dẫn dắt hdẫn lần lượt từng bài rồi cho HS làm từng bài vào vở. - Chấm chữa bài và nhận xét. Bài 1: Nối từ để tạo từ mới. - Bài tập y/cầu chúng ta làm gì? - Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập. Bài 2: Điền: Ôm hay Ơm. Y/cầu HS quan sát tranh để điền vần cho phù hợp Bài 3: Viết. - Yêu cầu HS viết vào vở bài tập. Mỗi từ một dòng: Chó đốm, mùi thơm. III. Trò chơi: - Thi tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần mới học. - HS nêu từ nào GV cho HS viết bảng con từ đó. - Hỏi HS tiếng, từ chứa vần mới. GV gạch chân và cho HS đánh vần, đọc trơn. - Nhận xét - đánh giá tuyên dương III. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài đã ôn - Xem trước bài 63: Em, êm. - Ôm, ơm. - Đọc cá nhân - đồng thanh - HS viết bảng con. - Tìm và gạch chân dưới từ vừa viết. - HS làm bài tập vào vở bài tập - HS nối để tạo từ mới: Cây rơm – vàng ong, ngựa phi – tung bờm, giọng nói – ồm ồm . HS điền: Bữa cơm, giã cốm, cái nơm. - HS tham gia trò chơi. KẾ HOẠCH DẠY TĂNG BUỔI MÔN TOÁN Ngày dạy: 09/12/2009 Ôn: Phép cộng trong phạm vi 10 I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố khắc sâu dạng toán phép cộng trong các phạm vi 10 - Áp dụng để làm tốt bài tập. II. Đồ dùng: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS I. Kiểm tra: - Gọi HS nhắc tên bài học? - Gọi HS đọc nối tiếp bảng cộng trong phạm vi 10 II. Hướng dẫn luyện tập: - Hướng dẫn làm bài tập trang 62. Bài 1: Tính. Gọi HS đọc y/cầu bài tập. GV ghi lên bảng cho HS làm bảng con. + + + + + + + + + + - ... . 5 + 2 + 2 =... 6 + 3 + 0 =... 7 + 0 + 2 =... 1 + 5 + 3 =... 4 + 5 6 + 2 Bài 4: Nối (theo mẫu). Cho HS làm vào vở bài tập. 8 + 1 6 + 3 9 9 + 0 5 + 2 Bài 5: Viết phép tính thích hợp. 6 + 3 = 9 7 + 2 = 9 a. b. III. Dặn dò: Về nhà làm lại bài đã ôn - Xem trước bài 54: phép trừ trong phạm vi 9 - Luyện tập phép cộng trong phạm vi 9 1 – 2 HS đọc. - Làm bảng con. - Làm bảng con - Làm vở bài tập - Làm VBT HS làm và nêu cách làm Hoạt động tập thể: Sinh hoạt sao ( Gv ra sân quản lý HS cùng tổng phụ trách) KẾ HOẠCH DẠY TĂNG BUỔI MÔN TIẾNG VIỆT Ngày dạy: 4/12/2009 Ôn:Tự chọn I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết các tiếng, từ có vần đã học trong tuần. - Tìm đúng tên những đồ vật có chứa vần đã học và làm tốt vở bài tập. II. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Hoạt động 1: a. đọc bài SGK. - Gọi HS nhắc tên bài học. - Cho HS mở SGK luyện đọc từ bài 55 - 58 b. Luyện nói: Gọi HS nêu các chủ đề luyện nói của bài 55, 56, 57, 58. - Giao việc cho các nhóm: Nhóm 1: chủ đề: Ao, hồ, giếng. Nhóm 2: chủ đề: Đồng ruộng. Nhóm 3: chủ đề: Buổi sáng. Nhóm 4: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. - Từng tổ theo cặp luyện nói sau đó trình bày trước lớp. - Các tổ tự đánh giá nhận xét lẫn nhau theo nội dung sau: Đúng chủ đề, câu hỏi to rõ ràng, bạn hỏi và bạn trả lời đã lưu loát chưa, ... II. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con. - Cho HS lấy bảng con ra GV đọc cho HS viết: Lưỡi xẻng, củ riềng, xiềng gông, cái kẻng,nhiêng ngả, rau muống, quả chuông, nhag trường, nương rẫy, lương khô, tán bàng, buôn làng, bến cảng, bánh chưng, lưng chừng, củ ngừng, đình làng, minh tinh, lênh đênh, bồng bềnh, bình minh,... - Y/cầu HS tìm gạch chân dưới các tiếng, từ mang vần mới học. III. Trò chơi: - Thi tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần mới ôn. - HS nêu từ nào GV cho HS viết bảng con từ đó. - Hỏi HS tiếng, từ chứa vần mới. GV gạch chân và cho HS đánh vần, đọc trơn. - Nhận xét - đánh giá tuyên dương III. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài đã ôn - Xem trước bài 59: Ôn tập. Ôn tập - Đọc cá nhân - đồng thanh - HS thảo luận nhóm - HS trình bày và nhận xét. - HS viết bảng con - HS tham gia trò chơi. Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2005 LUYỆN CHIỀU MÔN : TOÁN ( TC ) - LUYỆN TẬP A. YÊU CẦU : - Giúp HS khắc sâu “Phép cộng, trừ trong phạm vi 9“ - Áp dụng làm tốt vở bài tập B. LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gọi HS nhắc lại tên bài học ? - GV cho HS mở vở bài tập toán - Hướng dẫn HS làm bài tập Hướng dẫn HS làm vở bài tập : + Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV treo bài tập 1 lên bảng - Yêu cầu HS lên tính kết quả a. 1 + 8 = 2 + 7 = 8 + 1 = 7 + 2 = 9 - 8 = 9 - 2 = 9 - 1 = 9 - 7 = b. 7 5 8 9 - + - - 3 4 6 3 - Gọi HS lên bảng điền kết quả - Nhận xét + Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu - GV ghi bảng bài tập 2 - Cho HS lên nối tranh với số thích hợp - Nhận xét + Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu - GV ghi bảng bài tập 3 6 + 3 . . . 9 9 - 2 . . . 6 3 + 6 . . . 5 + 3 9 - 0 . . . 8 + 1 - GV gọi học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét + Bài 4 : - Gọi HS nêu yêu cầu - GV treo tranh lên bảng, cho học sinh lên viết số thích hợp - Nhận xét * Dặn dò : - Xem và làm lại tất cả các bài tập đã sửa - Bài sau : Phép cộng trong phạm vi 10 - Phép cộng, trừ trong phạm vi 9 - Điền số thích hợp vào chổ trống - hS làm bảng lớp - Lớp làm trên vở bài tập - Nhận xét - Nối phép tính với số thích hợp - Điền dấu - HS làm trên bảng - Lớp làm vào vở - Viết phép tính thích hợp - Học sinh điền: 4 + 4 = 8 8 - 4 = 4 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2005 LUYỆN CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT ( TC ) : ÔN TẬP A. YÊU CẦU : - Củng cố cách đọc và viết : các vần, từ có vần kết thúc bằng m đã học - Đọc, viết được chắc chắn các tiếng , vần đã học B. LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Hoạt động 1 : - Gọi HS nhắc lại tên bài đã học ? - Giáo viên treo bảng phụ các vần đã học kết thúc bằng âm m - Gọi những em học sinh yếu đọc, phân tích * Cho học sinh mở sách giáo khoa - GV cho học sinh đọc vần, từ, câu ứng dụng - GV uốn nắn sửa chữa b. Hoạt động 2 - GV cho HS chơi trò chơi tìm tiếng từ có vần kết thúc bằng m - Nhận xét c. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập : 1. Nối từ : - Cho 1 HS nối trên bảng - Cả lớp làm vào vở: - Giáo viên cho học sinh nhận xét 2. Điền vần có m đứng sau: GV tổ chức cho HS thi đua nhau điền vần vào chỗ trống 3. Viết vào vở : Nhóm lửa, hương thơm - Giáo viên chấm bài nhận xét Dặn dò : - Về nhà tập đọc lại bài : ôn tập - Xem trước bài tiếp theo: ot, at - âm, am, ăm, om, ôm, ơm, im, um, iêm, yêm, uôm, ươm - Đọc cá nhân- đồng thanh - Học sinh mở sgk - Học sinh đọc cá nhân, nhóm, tổ, đồng thanh - HS chia làm 2 đội chơi tiếp sức Bụi cây um tùm Nồi cơm gạo tám từng đàn đom đóm làm bài chăm chỉ Chùm vải, lưỡi liềm, con nhím, - Học sinh viết vở Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2005 LUYỆN CHIỀU TOÁN ( TC ): PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 AYÊU CẦU : - Giúp học sinh củng cố khắc sâu “ Phép cộng trong phạm vi 10 “ - Áp dụng làm tốt vở bài tập . B.LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gọi HS nhắc lại tên bài học ? - GV cho HS mở vở bài tập toán - Hướng dẫn HS làm bài tập Hướng dẫn HS làm vở bài tập : Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV ghi bảng: a. 1 2 3 4 5 + + + + + 9 8 7 6 5 b. 4 + 6 = 2 + 8 = 3 + 7 = 6 + 4 = 8 + 2 = 7 + 3 = 6 - 4 = 8 - 2 = 7 - 3 = Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS nhắc lại cách đặt tính cột dọc . . . + 3 = 10 4 + . . . = 9 8 - . . . . = 1 9 - . . . = 2 . . . + 5 = 10 . . . + 1 = 10 + Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu - GV treo tranh lên bảng, cho học sinh lên viết số thích hợp - Nhận xét + Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu *Chấm bài - Nhận xét : Dặn dò : - Về nhà xem lại các bài tập đã làm - Xem trước bài tiếp theo: Luyện tập - Luyện tập - 4, 5 em đọc - Tính - HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở - Điền số - 3 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - Viết phép tính thích hợp 5 + 5 = 10 7 + 3 = 10 - Điền số vào hình tròn và hình tam giác Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2005 LUYỆN CHIỀU . LUYỆN TIẾNG VIỆT : ĂT - ÂT A YÊU CẦU : - HS đọc và viết được các vần đã học có ăt, ât - Làm tốt vở bài tập tiếng việt B. LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Hoạt động 1 : - Gọi HS nhắc lại tên bài đã học ? - Giáo viên treo bảng phụ các vần ăt, ât - Gọi những em học sinh yếu đọc, phân tích * Cho học sinh mở sách giáo khoa - GV cho học sinh đọc vần, từ, câu ứng dụng - GV uốn nắn sửa chữa b. Hoạt động 2 - GV cho HS chơi trò chơi tìm tiếng từ có vần ăt, ât - Nhận xét c. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập : 1. Nối từ : - Cho 1 HS nối trên bảng - Cả lớp làm vào vở: - Giáo viên cho học sinh nhận xét 2. Điền vần có ăt, ât: GV tổ chức cho HS thi đua nhau điền vần vào chỗ trống 3. Viết vào vở : bắt tay, thật thà - Giáo viên chấm bài nhận xét Dặn dò : - Về nhà tập đọc lại bài : ăt, ât - Xem trước bài tiếp theo: ôt, ơt - ăt, ât. - Đọc cá nhân- đồng thanh - Học sinh mở sgk - Học sinh đọc cá nhân, nhóm, tổ, đồng thanh - HS chia làm 2 đội chơi tiếp sức Bầu trời xanh ngắt chị cắt cỏ cho bò bố nuôi ong lấy mật mặt, mắt, mũi, miệng - Học sinh viết vở Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2005 LUYỆN CHIỀU TỰ NHIÊN - XÃ HỘI ( TC ) : LỚP HỌC A. YÊU CẦU : - Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học ở bài trước B. LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + Hoạt động 1: - Gọi học sinh nhắc lại tên bài đã học ? - GV nêu câu hỏi - HS thảo luận trả lời - Theo nội dung câu hỏi : + Trong lớp học có những ai? + Trong lớp có những đồ vật gì? + Em cần làm gì để giữ gìn tốt các đồ dùng đó + Hãy kể về lớp học của mình? + Em có yêu quý lớp học của mình? + Em phải làm gì để giữ gìn lớp sạch, đẹp? + Lớp mình bạn nào đã biết thực hiện tốt lời cô dạy? + Hoạt động 2 : - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp nội dung thảo luận Giáo viên chốt ý : Dặn dò : - Xem lại bài đã học - Xem trước bài tiếp theo - Lớp học - Học sinh trả lời - HS thảo luận - Đại diện HS trình bày trước lớp Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2005 LUYỆN CHIỀU MÔN THỦCÔNG ( TC ) : GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU A. MỤC TIÊU : - Giúp HS củng cố cách gấp các đoạn thẳng cách đều - Giáo dục HS giữ lớp sạch sau khi học B. LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của tr,ò + Hoạt động 1 : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS + Hoạt động 2 : - Gọi HS nhắc lại tên bài đã học ? GV gọi HS nhắc lai cách gấp đoạn thẳng cách đều - GV cho HS lấy giấy ra thực hành gấp - GV theo dõi , giúp đỡ HS yếu + Nhận xét - Dặn dò : - Về nhà tập gấp lại các đoạn thẳng cách đều đã học - Chuẩn bị dụng cụ cho tiết học sau - HS đem dụng cụ cho GV kiểm tra - Gấp các đoạn thẳng cách đều - HS nhắc lại Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2005 LUYỆN CHIỀU ĐẠO ĐỨC (TC ) : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ A. YÊU CẦU : - Giúp HS có ý thức đi học đều và đúng gìơ B. LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + Hoạt động 1 : - Gọi HS nhắc lại tên bài đã học ? - GV : Nêu một số câu hỏi - Gọi HS trả lời - Cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung các câu hỏi : +Hằng ngày em đi học lúc mấy giờ? + Đi học như thế có đúng giờ và đều không ? Hoạt động 2 : - Gọi đại diện các nhóm lên trả lời - GV chốt ý :Khen ngợi những em luôn đi học đúng giờ , nhắc nhở những em đi học chưa đúng giờ Hoạt động tiếp theo : - GV treo tranh - Yêu cầu các nhóm thảo luận , phân vai + Các bạn Hà , Sơn đang làm gì ? + Hà , bạn sẽ phải làm gì khi đó ? - Theo tình huống HS sẽ đóng vai GV : Hà khuyên bạn nên nhanh chân đến lớp , không la cà kẻo trễ giờ học - Sơn từ chối việc đá bóng để đi học , như thế mới là đi học đều Dặn dò : - Thực hiện tốt các điều đã học - Xem tiếp bài tiếp theo - Đi học đều và đúng giờ - HS thảo luận nhóm đôi - Từng HS lên trả lời trước lớp - - HS đóng vai - Trình bày trước lớp
Tài liệu đính kèm: