Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 12

Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 12

A.MỤC TIÊU :

 -Biết được tên nước , nhận biết được Quốc kì , Quốc ca , của Tổ Quốc Việt Nam.

 -Nêu được: Khi chào cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm , mắt nhìn Quốc kì.

 +HS khá,giỏi: Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam .

 * Lồng ghép HT VÀ LTTGĐĐHCM : Ta phải ngiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam .

B.CHUẨN BỊ :

 - Một số hình minh họa .

C. Hoạt động dạy , học :

 

doc 47 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1055Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
œ & 
THỨ,NGÀY
TIẾT
MÔN DẠY
BÀI DẠY
THỨ HAI
 1/11/2009
1
12
ĐẠO ĐỨC
BÀI : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (T1)
2
122
123
HỌC VẦN
BÀI 51 : ÔN TẬP
THỨ BA
 2/11/2009
1
124
125
HỌC VẦN
BÀI 47 : ong - ông
2
41
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
3
12
TNXH
NHÀ Ở
THỨ TƯ 3/11/2009
1
126
127
HỌC VẦN
BÀI 48 : ăng - âng
2
12
MĨ THUẬT
VẼ TỰ DO ( GV chuyên dạy)
3
42
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6
THỨ NĂM
4/11/2009
1
12
THỦCÔNG
ÔN TẬP CHƯƠNG I : KĨ THUẬT XÉ, DÁN GIẤY 
2
128
129
HỌC VẦN
BÀI 49 : ung - ưng
3
43
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
THỨ SÁU
5/11//2009
1
130
131
TOÁN
LUYỆN TẬP 
2
132
TẬP VIẾT
nền nhà – nhà in – cá biển – yên ngựa- cuộn dây – vườn nhãn.
3
44
HỌC VẦN
BÀI 50 : eng - iêng
 MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 12 )
 BÀI : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ ( Tiết 1)
A.MỤC TIÊU :
 -Biết được tên nước , nhận biết được Quốc kì , Quốc ca , của Tổ Quốc Việt Nam.
 -Nêu được: Khi chào cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm , mắt nhìn Quốc kì.
 +HS khá,giỏi: Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam .
 * Lồng ghép HT VÀ LTTGĐĐHCM : Ta phải ngiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam .
B.CHUẨN BỊ :
 - Một số hình minh họa .
C. Hoạt động dạy , học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 I/ Ổn định: 
 II/ Bài cũ:
 III/ Bài mới:
 1.Giới thiệu :
 -Tuần qua các con đã học về ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì I. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con bài : nghiêm trang khi chào cờ .
 -GV ghi tựa bài
 2. Những hoạt động :
 +Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1
 -Các con quan sát tranh BT 1 thảo luận xem 4 bạn trong tranh là người nước nào ?
- GV gắn tranh gọi HS lên chỉ và nói bạn đó là người nước nào .
 + Kết luận :
 - Các bạn nhỏ trong tranh giới thiệu làm quen với nhau . Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng : VN, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản .Trẻ em có quyền có quốc tịch . Quốc tịch của chung là Việt Nam
 +Hoạt động 2: quan sát tranh bài tập 2.
 - GV chia HS thành các nhóm nhỏ .GV nêu yêu cầu tranh 2 : Cho biết những người trong tranh đang làm gì ?
GV: Những người trong tranh đang làm gì ?
GV: Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào ?
GV:Vì sao họ đứng nghiêm trang khi chào cờ ?
GV:Khi chào cờ ta phải thế nào ?
 +Tranh 3:
GV:Vì sao họ lại sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Tổ Quốc ? 
 Kết luận :
 -GV đính lá cờ lên bảng ,vừa chỉ vừa giới thiệu :Quốc kì tượng trưng cho một đất nước . Quốc kì Việt Nam có màu đỏ , ở giữa có ngôi sao 5 cánh 
 - Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng khi chào cờ.
 - Chúng ta chào cờ vào ngày thứ mấy?
 -Khi chào cờ ta phải bỏ mũ , nón, sửa sang lại quần áo cho chỉnh tề . Đứng nghiêm . Mắt hướng nhìn Quốc kì 
 * Lồng ghép: Ta phải ngiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam .
+Hoạt động 3 : HS làm BT 3 
 -HS thảo luận nhóm BT 3
 -Mỗi nhóm trình bày ý kiến 
 -GV nhận xét
 3/ Củng cố, dặn dò:
 -Các con vừa học bài gì ?
GV:Khi chào cờ phải thế nào ?
 +Kết luận : Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang ,không quay ngang ,quay ngửa, nói chuyện riêng.
 +Dặn dò : Về tập tư thế đứng nghiêm trang khi chào cờ
Nhận xét tiết học
Hát
 - HS đọc
 - HS thảo luận.
 -HS lên chỉ và nói
 -HS quan sát tranh theo nhóm
 -HS quan sát xong trả lời câu hỏi:
HS: Những người trong tranh đang đứng chào cờ (HS yếu)
HS: Tư thế đứng nghiêm trang
HS: Vì để tỏ lòng tôn kính Quốc kì ,thể hiện tình yêu đối với Tổ Quốc Việt Nam (HS khá giỏi)
HS: Khi chào cờ ta phải bỏ mũ, nón ,sửa lại đầu tóc ,quần áo chỉnh tề , đứng nghiêm, mắt hướng nhìn Quốc kì. (
HS: Vì lá cờ Tổ Quốc tượng trưng cho một nước .
 -HS thảo luận 
 -Mỗi nhóm lên trình bày
 -HS nhận xét
 -Nghiêm trang khi chào cờ
 -Khi chào cờ cần phải bỏ mũ , nón ,sửa sang lại đầu tóc,quần áo cho chỉnh tề, đứng nghiêm ,mắt hướng nhìn Quốc kì.
******************* 
 MÔN : HỌC VẦN (Tiết 51 )
 BÀI : ÔN TẬP
A.MỤC TIÊU :
Đọc được các vần có kết thúc bằng n ; từ ứng dụng và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51
Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51
Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chia phần
 +HS khá giỏi : Kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh
Lồng ghép BVMT: (Câu ứng dụng) : Gà là con vật có ích vì nó cho ta trứng và thịt . Vì thế ta cần bảo vệ và chăm sóc gà cẩn thận.
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
Tiết trước học vần gì?.
BC : cuộn dây , ý muốn, con lươn, vườn 
nhãn.
Đọc lại các từ đã viết.
Đọc câu ứng dụng.
GV nhận xét.
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 -Hôm nay ,cô ôn tập lại các vần đã học trong tuần có kết thúc là n 
 -GV ghi tựa bài
 2. Ôn tập :
 Ÿ GV tranh hỏi :
GV: Cho cô biết đây là hoa gì ?
GV:Tiếng lan có vần gì đã học ?
GV:Phân tích vần an ?
 -a trước cô viết trước , n sau cô viết sau . GV viết an vào mô hình .
 3.ghép vần :
 Trên bảng có bảng ôn vần
 -GV đọc âm
 -GV hướng dẫn ghép âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang để có vần. Như a ghép với n có vần an, viết vần an vào bảng 1 
 -Cho HS ghép tiếp
 - HS ghép GV viết vần vào bảng 1 và bảng 2
 - uôn , ươn .
 - HS viết bảng con.
 -HS đọc (có phân tích).
 - 2 HS đọc.
 -HS đọc.
HS: Hoa lan
HS:Có vần an đã học
HS: a trước , n sau 
 -1 HS đánh vần a –n - an ( HS yếu )
- 2 HS lên chỉ: 1em chỉ, 1 em đọc (ở bảng 1 )
-1 HS chỉ , 1 HS đọc (ở bảng 2 )
 - Từng HS ghép đến hết 
 -6 HS đọc mỗi em vài âm
 - 2 HS đọc bảng bên trái
 -2 HS đọc bảng bên phải
 -HS đọc không thứ tự
 -Từng dãy đọc
THƯ GIÃN
Đọc từ ứng dụng.
 -GV viết bảng các từ ứng dụng
GV:Tìm tiếng có vần vừa ôn.
 -GV gạch dưới
 -GV chỉ HS phân tích tiếng “cuồn cuộn” rồi đọc trơn.
 +Cuồn cuộn : Tả sự chuyển động như cuộn lớp này tiếp theo lớp khác ,dồn dập và mạnh mẽ. 
 + Con vượn : Là loài khỉ có hình dáng giống như con người ,không có đuôi,hai chi trước rất dài ,có tiếng hót hay.
 + Thôn bản : Khu vực dân cư một số vùng dân tộc .
 d.Viết bảng con :
 -GV hướng dẫn và viết mẫu : cuồn cuộn , con vượn vừa viết vừa nói cách nối nét
 -GV nhận xét
HS: Tìm.
 -HS phân tích rồi đọc trơn
- HS phân tích tiếng “vượn” rồi đọc trơn :con vượn
-HS phân tích “ thôn bản” rồi đọc trơn
 -HS viết BC
TIẾT 2
3.Luyện tập:
 a.Luyện đọc:
GV:Cô vừa ôn cho các con vần có kết thúc là gì ?
 -Cho HS đọc bảng ôn
 -Đọc từ ứng dụng
+ Đọc câu ứng dụng :
 Cho HS quan sát tranh ở SGK 
 -Các con xem tranh vẽ gì ? Nội dung nói lên điều gì ? các con thảo luận theo cặp đôi 
 -GV gắn tranh, hỏi :
GV : Tranh vẽ gì ?.
GV: Gà mẹ đang làm gì ?
Lồng ghép BVMT: Gà là con vật có 
ích vì nó cho ta trứng và thịt . Vì thế ta cần bảo vệ và chăm sóc gà cẩn thận
GV: Để hiểu rõ nội dung bức tranh, các con hãy đọc câu dưới tranh sẽ rõ.
GV:Khi đọc câu ứng dụng chúng ta phải nhớ điều gì ?
 -GV đọc mẫu
b.Luyện viết vở :
 -Đọc nội dung viết
 -Nhận xét bài ở vở và ở bảng
 -Nhắc lại tư thế ngồi viết
 -GV nói lại cách nối nét của 2 từ (GV không viết lại trên bảng )
 -Cho HS viết vở từ : cuồn cuộn ,con vượn .
 -GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét.
HS : Kết thúc là n 
 -2 HS đọc 2 bảng ôn 
 -3 em đọc 2 từ ứng dụng
 -HS lấy SGK/ 104 
 - HS thảo luận
-HS quan sát tranh
HS: Tranh vẽ gà mẹ và gà con ( HS yếu ) 
HS:Gà mẹ đang dẫn đàn con đi ăn 
-1 HS đọc 
HS: Cuối câu phải nghỉ hơi 
 - HS đọc (có phân tích) , đồng thanh
 -HS đọc
 -Giống nhau ( HS yếu ) 
 -HS nhắc lại 
 -HS viết vào vở theo hướng dẫn của GV
-HS viết bài
THƯ GIÃN
 c.Kể chuyện :Hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện : Chia phần .
 -GV ghi tựa bài
 -GV kể lần 1
 -GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh kể
 -Cho HS lấy SGK
 -Cô chia làm 4 nhóm :
 +Nhóm 1 :Thảo luận tranh 1
 +Nhóm 2 :Thảo luận tranh 2
 +Nhóm 3 :Thảo luận tranh 3
 +Nhóm 4:Thảo luận tranh 4
 Ÿ Tranh 1: 
 - 1 HS lên kể
 Ÿ Tranh 2:
 -1 HS lên kể
 ŸTranh 3 :
 - 1 HS lên kể
 Ÿ Tranh 4 :
 -1 HS lên kể
 -GV nhận xét 
GV: Em nào kể được bức tranh 2
 -Tranh 4, tranh 1, tranh 3 tuyên dương tổ nào kể được nhiều nhất
 -GV nhận xét 
GV:Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn.
 IV. Củng cố ,dặn dò
 -Cho HS đọc SGK ( 2 HS đọc trơn trang thứ 1)
 -Đọc câu ứng dụng
 +Dặn dò :
-Về nhà bài ôn ở SGK cho trôi chảy Nhận xét tiết học.
 -HS đọc
 -HS theo dõi 
 -HS lấy SGK
-Các nhóm thảo luận
 Ÿ Nhóm 1:
 -Có hai người đi săn .Từ sớm đến gần tối họ chỉ dăn được có 3 chú sóc nhỏ.
 - HS nhận xét
 Ÿ Nhóm 2 :
 -Họ chia đi chia lại , chia mãi nhưng phần của hai người vẫn không đều nhau .Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra bực mình , nói nhau chẳng ra gì 
 -HS nhận xét
 Ÿ Nhóm 3 : 
 -Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được và chia đều cho 3 người .
 -HS nhận xét 
 Ÿ Nhóm 4 :
 -Thế là số sóc đã được chia đều . Thật công bằng ! Cả ba người vui vẻ chia tay , ai về nhà nấy.
 -HS nhận xét
 -HS k ... ập lại cho các con phép cộng ,phép trừ trong phạm vi 6 .
 -GV ghi tựa bài.
 2. Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài 1 : ( dòng 1 )
 -Nêu yêu cầu bài 1
 -Các con dựa vào phép cộng ,trừ trong phạm vi 6 để làm bài 1.
 -Khi viết kết quả phải thẳng cột với các số trên 
 -Cho HS đổi vở 
 - Cho HS đọc bài để sửa
 -GV nhận xét
 Bài 2: (dòng 1 )
 -Nêu yêu cầu bài 2
 -Làm phép tính có 3 số : Thực hiện lần lượt từ trái sang phải :Làm phép tính thứ nhất (cộng hoặc trừ)được kết quả bao nhiêu thì cộng ( hoặc trừ) với số thứ ba. (1 cộng 3 bằng 4 , 4 cộng 2 bằng 6.kết quả là 6 )
 -Cho HS đổi vở 
 -Gọi HS đọc kết quả
 -GV nhận xét
Hát
 -Phép trừ trong phạm vi 6
 -HS đọc
 -HS trả lời 
 -HS đọc
 -Tính dọc
 -HS làm bài
 -HS đọc bài sửa
 -HS nhận xét 
 -Tính 
 -HS làm bài.
 -HS đọc 
 -HS nhận xét
THƯ GIÃN
 Bài 3 : (dòng 1)
 -Nêu yêu cầu bài 3
GV : Thực hiện phép tính ở vế trái trước , rồi so sánh kết quả mới làm ra với số bên vế phải , điền dấu vào chỗ chấm .
 -Cho HS đổi vở
 -GV gắn bảng phụ HS lên bảng sửa bài
 -GV nhận xét
 Bài 4 : (dòng 1)
 -Nêu yêu cầu bài 4
GV: Hướng dẫn HS sử dụng công thức cộng , trừ trong phạm vi các số đã học để tìm 1 số chưa biết của phép cộng , rồi viết kêt quả vào chỗ chấm .
 -GV nhận xét
 Bài 5 :
 -Nêu yêu cầu bài 5
 -Hướng dẫn HS xem tranh , nêu các bài toán khác nhau, rồi viết phép tính thích hợp với bài toán đã nêu 
 - Nêu bài toán 
 -Nêu phép tính tương ứng
 -Ai có cách nêu bài toán khác
 - Nêu phép tính
 -Còn bài toán nào khác
 -Nêu phép tính
GV: Dựa vào 3 bài toán của bạn nêu. Các con tìm chọn 1 bài và viết phép tính vào ô trống 
 IV. CỦNG CỐ:
 +Trò chơi :
 -Gắn bảng cài phép tính : 6 – 4 =
 +Dặn dò:
 Về nhà xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn.
+ Nhận xét tiết học.
 -Điền dấu > < =
 -HS làm bài.
 - HS lên sửa bài 
 -HS nhận xét.
 -Điền số
 -HS làm bài.
 - HS lên sửa bài 
 -HS nhận xét.
-Viết phép tính thích hợp ( HS Khá Giỏi)
1) Có 4 con vịt đang đứng và có 2 con chạy lại . Hỏi có tất cả mấy con vịt ? (HS Khá , Giỏi )
 - 4 + 2 = 5 hoặc 2 + 4 = 6
2) Có 6 con vịt , 2 con chạy đi . Hỏi còn lại mấy con vịt ?
 -6 – 2 = 4 
3) Có tất cả 6 con vịt , 4 con vịt đứng lại .Hỏi có mấy con vịt chạy đi ? (HS Khá , Giỏi )
 -HS làm bài .
 -3 HS lên thi đua
 -HS nhận xét
******************************************
 MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 12 )
 BÀI : nền nhà, nhà in, cá biển , yên ngựa , 
 cuộn dây, vườn nhãn .
A. MỤC TIÊU:
 Viết đúng các chữ : nền nhà, nhà in, cá biển , yên ngựa , cuộn dây, vườn nhãn ,kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
B. CHUẨN BỊ:
 Tập viết , BC
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 -GV nhận xét 1 số bài tập viết
 - 2 HS lên bảng viết : chú cừu , thợ hàn 
 -BC:khôn lớn
 -GV nhận xét.
 III. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu:
 Hôm nay , cô hướng dẫn các con viết: nền nhà, nhà in, cá biển , yên ngựa , cuộn dây, vườn nhãn 
 - GV ghi bảng 
 2. Luyện viết BC:
 -Những chữ dễ cô không hướng dẫn viết
 + cá biển : cá sống ở biển( nước mặn)
 -GV gạch dưới chữ : biển , hỏi :
GV: Tiếng biển có mấy chữ, gồm các con chữ nào?
 - GV viết mẫu nói: biển có chữ b cao 5 ô li liền nét nối chữ i , nối chữ ê, nối chữ n đều cao 2 ô li , dấu hỏi 
 -GV nhận xét.
 + yên ngựa : mảnh da cuốn cong trên lưng ngựa, làm chỗ ngồi cho người cưỡi ngựa.
 -GV gạch dưới chữ: yên .
GV: Tiếng yên có mấy chữ, gồm những chữ nào?
GV:Tại sao tiếng yên viết bằng y
 -GV viết mẫu, nói: yên gồm chữ y kéo dài 5 ô li, nối chữ ê cao 2 ô li, nối chữ n cao 2 ô li ,viết liền nét .
 -GV nhận xét.
 Ÿ Hướng dẫn như trên với tiếng : cuộn dây, vườn nhãn, 
-Hát
 -2 HS lên viết
 -HS viết BC.
-HS đọc
-HS:Có 4 con chữ: chữ b ,i, ê, n , dấu hỏi ( HS yếu )
-HS viết BC.
-HS: Có 3 chữ: chữ y , ê , n .
HS:Vì không có âm đầu nên viết bằng y dài
-HS viết BC .
THƯ GIÃN
 3. Viết vở:
GV nhận xét bài ở bảng , ở vở
GV: Nhắc lại cách ngồi viết 
 -GV đi kiểm tra .
GV: Khi viết giữa từ vàtừ cách 2 con chữ, giữa tiếng và tiếng cách 1 con chữ
 + nền nhà:
 -Cách 2 con chữ viết tiếng nền nhà(GV nói độ cao con chữ )
 -GV đọc : nền nhà
 +Tiếp tục hướng dẫn như trên với : nhà in , cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn .
 -GV thu 1 số bài, chấm điểm , nhận xét.
 V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 -Cô vừa hướng dẫn viết chừ gì?
 -Về nhà viết lại các từ vào BC cho đẹp. Lấy vở ô li viết 1 từ 1 dòng, chú ý cách nối nét .
Nhận xét tiết học.
-HS lấy vở tập viết.
 -Giống nhau.( HS yếu )
- Khi viết lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, tay cầm viết, chân song song mặt đất.
-HS viết vào vở.
 - nền nhà, nhà in, cá biển , yên ngựa , cuộn dây, vườn nhãn 
***************************************
MÔN : SINH HOẠT LỚP (TIẾT 12 )
BÀI : TIÊU TIỂU ĐÚNG NƠI QUY ĐỊNH
A. MỤC TIÊU:
 - HS có ý thức đi tiêu tiểu đúng nơi quy định và thực hiện tốt .
Lồng ghép An toàn giao thông bài 3 : Đèn tín hiệu giao thông
B. CHUẨN BỊ:
 -Một số yêu cầu giao việc
 C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I .An toàn giao thông :
 -GV giới thiệu bài : Đèn tín hiệu giao thông .
 - Đèn tín hiệu giao thông để làm gì ?
 -Khi gặp tín hiệu đèn đỏ thì các loại xe và người đi bộ phải làm gì ?
 -Khi tín hiệu đèn xanh bật lên thì sao ?
 -Tín hiệu đèn vàng bật sáng để làm gì ?
 -GV nhận xét
 II .Sinh hoạt lớp :
 1. kiểm điểm công việc tuần qua.
 -HS đã có ý thức giữ gìn sách vở của mình
 -Từng tổ báo cáo kết quả thực hiện 
 Ÿ Bạn nào giữ sách vở sạch sẽ 
 Ÿ Bạn nào chưa thực hiện tốt bao bìa , dán nhãn, quăn góc
 -Chọn những HS có tập vở sạch sẽ cho cả lớp nhận xét tuyên dương.
 2.Công việc thực hiện :
 -HS biết đi tiêu tiểu đúng ,đi tiêu tiểu xong phải dội nước thật nhiều để giữ vệ sinh chung 
 -Từng tổ báo cáo số bạn thực hiện tốt nề nếp tiêu tiểu đúng quy định 
 -Có mấy bạn còn vi phạm 
 -GV nhắc nhở để các em thực hiện tốt hơn
 3.Công việc sắp tới :
 - Cần thực hiện tốt việc tiêu tiểu đúng. Học tập đúng giờ giấc quy định
 -Giao việc : Từng tổ , tổ trưởng theo dõi xem bạn nào đi học về trễ, bạn nào đi học quá sớm để tuần sau báo cáo cho cô biết.
 -Và những bạn nào đã thực hiện tốt 
Nhận xét tiết sinh hoạt lớp
 -Là hiệu lệnh, chỉ huy giao thông, điều khiển các loại xe và người đi lại trên đường ( HS khá, giỏi)
 -Mọi người và xe dừng lại ( HS yếu)
 -Xe và mọi người được phép đi
 -Xe đang đi dừng lại, xe đang dừng chuẩn bị đi
 -Tổ trưởng báo cáo:
 Ÿ Tổ 1 :Nghi, Thái Nghi
 ŸTổ 2 : Huy, Hồng Trân
 Ÿ Tổ 3 : Thảo , Hoa, Ngân , Hồ
 - Trung, Vũ, Chiến, Tâm, Duyên
 -HS nhận xét
 -Còn các bạn chưa thực hiện tốt thì hứa sẽ khắc phục sẽ làm tốt hơn .
 -HS theo dõi
 -Tổ trưởng báo cáo
***********************************
 MÔN : MĨ THUẬT (Tiết 12 )
 BÀI : VẼ TỰ DO
A . Mục tiêu :
- Tìm , chọn nội dung đề tài .
-Vẽ được bức tranh đơn giãn có nội dung gắn với đề tài và vẽ màu theo ý thích .
HS khá ,giỏi: Vẽ được bức tranh có nội dung phù hợp với đề tài đã chọn, hình vẽ sắp xếp cân đối, màu sắc phù hợp .
B . Đồ dùng dạy học : 
 - Vật thật :Khăn , áo , bát , giấy khen
 -Một vài hình vẽ đường diềm.
C . Hoạt động dạy học : 
GV
HS
I.Ổn định : Hát .
II.Bài cũ :
 -Kiểm tra ĐDHT của HS
 -GV nhận xét .
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu : 
 Hôm nay cô hướng dẫn các con bài :Vẽ tranh tự do .
-GV ghi tựa bài .
 2. Giới thiệu HS cách vẽ :
 -Hướng dẫn HS xem 1 số tranh để các em nhận biết về nội dung , cách vẽ màu, và tạo cảm hứng cho HS trước khi vẽ
 -GV treo tranh và hỏi
GV:Tranh này vẽ những gì ?
GV:Màu sắc trong tranh thế nào ?
GV:Đâu là hình ảnh chính, đâu là hình ảnh phụ của bức tranh
-HS đọc .
 -HS quan sát
HS: Trả lời
HS : Trả lời
HS: Trả lời
THƯ GIÃN
 4.HS thực hành : 
 -GV gợi ý để chọn đề tài.
 -Vẽ tranh tự do ( hay vẽ theo ý thích ) là mỗi em có thể chọn và vẽ đề tài mà em thích như :vẽ phing cảnh , chân dung, tĩnh vật
TD:Vẽ phong cảnh như :người , con vật , nhà , cây cối, sông, núi, đường xá, ao, hồ
 -Khi vẽ các con vẽ hình ảnh kích thước , hình ảnh phụ sau .
 -Vẽ vừa phải , không vẽ to quá hay nhỏ quá so với khổ giấy ở vở vẽ(GV chỉ)
GV:Vẽ xong, muốn cho tranh đẹp ta phải làm sao?
 -Cho HS làm bài
 GV đi quan sát, gợi ý cho HS còn lúng túng
 4. Nhận xét,đánh giá :
 - Treo 1 số bài đã hoàn thành lên bảng : yêu cầu các em nhận xét về :
 Ÿ Hình vẽ: Có hình chính , hình phụ , vẽ có cân đối không ?
 Ÿ Về màu sắc thế nào ?
 Ÿ Nội dung có phù hợp đề tài không ?
 Ÿ Con thích bài nào nhất ? vì sao?
 IV. Củng cố , dặn dò :
 +Dặn dò : 
 -Về nhà quan sát con cá, để tiết sau vẽ con cá .
 -Tiết sau nhớ mang theo đủ ĐDHT
Nhận xét tiết học
HS theo dõi , quan sát
HS.Vẽ màu
 -HS thực hành vẽ tranh
 -HS nhận xét
 -HS trả lời
 -HS: Trả lời
 -HS: Trả lời 
*************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc