Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 7

Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 7

A.MỤC TIÊU :

 -Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương , chăm sóc.

 -Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng ,lễ phép , vâng lời ông bà, cha mẹ.

 HS khá,giỏi : Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ.

 Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng , lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ.

B.CHUẨN BỊ :

 -Tranh minh họa vở bài tập

 -Bài hát cả “nhà thương nhau”

 C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 46 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1026Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
œ & 
THỨ,NGÀY
TIẾT
MÔN DẠY
BÀI DẠY
THỨ HAI
 20/9/2010
1
7
ĐẠO ĐỨC
BÀI 3: GIA ĐÌNH EM (T 1)
2
67
68
HỌC VẦN
BÀI 28 : CHỮ THƯỜNG CHỮ HOA
THỨ BA
 21/9/2010
1
69
70
HỌC VẦN
BÀI 29: ia
2
7
TNXH
THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG RỬA MẶT
3
25
TOÁN
KIỂM TRA
THỨ TƯ
22/9/2010
1
71
72
HỌC VẦN
BÀI 30: ua - ưa
2
7
MĨ THUẬT
VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ CÂY
3
26
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
THỨ NĂM
23/9/2010
1
73
TẬP VIẾT
Xưa kia – mùa dưa – ngà voi – gà mái – ngói mới
2
74
75
HỌC VẦN
BÀI 31: ÔN TẬP 
3
27
TOÁN
LUYỆN TẬP 
THỨ SÁU
24/9//2010
1
28
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
2
7
THỦ CÔNG
XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM ( T 2)
3
76
77
HỌC VẦN
BÀI 32 : oi - ai
 MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 7 )
 BÀI : GIA ĐÌNH EM ( Tiết 1 )
A.MỤC TIÊU :
 -Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương , chăm sóc.
 -Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng ,lễ phép , vâng lời ông bà, cha mẹ.
 HS khá,giỏi : Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ.
 Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng , lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ.
B.CHUẨN BỊ :
 -Tranh minh họa vở bài tập
 -Bài hát cả “nhà thương nhau”
 C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
 I.Ổn định :
 II.Bài cũ:
 -Đạo đức trước học bài gì ?
 -GV cho 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra sách vở và ĐDHT lẫn nhau.Sau đó , GV cho HS nói kết quả vừa kiểm tra.
 -GV kiểm tra lại vài em
 -GV nhận xét
 III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 -Đầu giờ các con hát bài “Cả nhà thương nhau”, bạn trong bài hát thật hạnh phúc phải không các con , bạn có cha mẹ yệu thương .Vậy còn các bạn nhỏ khác thì sao? Các bạn đó có quyền có gia đình , có cha mẹ yêu thương hay không? Bài học “Gia đình em” của tiết học hôm nay sẽ giúp các con biết điều đó
-GV ghi tựa bài
 2.Các hoạt động :
 Hoạt động 1:
GV:Trong lớp mình có bạn nào không có gia đình không ?
GV:Vậy các con hãy chia nhóm ra, mỗi bạn kể về gia đình mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe
 Thí dụ: Các con kể gia đình mình có mấy người ? Gồm những ai? Tên ?tuổi?Làm gì? Học lớp mấy ?.......
 -Trước khi kể , cô chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm 6 bạn ngồi cạnh nhau , nếu chỗ ngồi các con không thuận tiện cho việc thảo luận , các con có thể đổi chỗ 
 -Các con bắt đầu kể
 -Sau khi HS kể cho nhau nghe xong.GV cho 1 vài HS kể cho cả lớp nghe về gia đình mình
 GV kết luận : Chúng ta ai cũng có 1 gia đình
 Hoạt động 2 :
GV:Các con có thích xem tranh không?
 -Vậy cô sẽ cho các con xem tranh,ở trên đây có 4 tranh , mỗi tranh thể hiện 1 nội dung. Các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung của các bức tranh này nhé.
 -Nhóm 1 :Tìm hiểu nội dung tranh 1
 -Nhóm 2:Tranh 2
 -Nhóm 3:Tranh 3
 -Nhóm 4:Tranh 4
 -Các con thảo luận bằng cách xem tranh trong vở bài tập / 13, những tranh đó giống như tranh trên bảng
 -Bây giờ , các con hãy cùng nhau trao đổi
 -Sau khi HS thảo luận xong GV mời đại diện của nhóm nói lại ý của nhóm mình trước lớp
 -Sau khi mỗi nhóm trình bày nội dung tranh.GV chốt lại ý chính
 Tranh 1 : Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài
 Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi đu quay ở công viên 
 Tranh 3: Một gia đình đang xum họp bên mâm cơm
 Tranh 4: Một bạn nhỏ trong “ tổ bán báo xa mẹ” đang bán báo ở đường phố
GV:Theo các con bạn trong tranh nào được sống hạnh phúc
GV:Bạn ở tranh nào sống xa mẹ?vì sao?
 Kết luận : Các con thật hạnh phúc , sung sướng khi được sống với gia đình, các con cần cảm thông với các bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình
 -Hát “Cả nhà thương nhau”
 -Giữ gìn sách vở ,đồ dùng học tập
 -HS đọc
HS:Dạ thưa không
 -HS kể cho nhau nghe( HS yếu chỉ kể gia đình gồm những ai và nêu tên)
 -HS kể
 -Dạ thích
 -HS thảo luận 
 -Đại diện nhóm lên trình bày
 -Các nhóm khác nhận xét
HS:Các bạn ở tranh 1,2 ,3 sống hạnh phúc
 -1 HS nhận xét
HS:Bạn ở tranh 4 sống xa mẹ vì nhà bạn khó khăn nên bạn đi bán báo kiếm tiền
 -1 HS nhận xét 
THƯ GIÃN
 Hoạt động 3 :
 -Bây giờ , chúng ta sẽ tổ chức tró chơi đóng vai.Trong trò chơi này , các con sẽ đóng vai để xử lí tình huống theo nội dung của tranh ( GV chỉ vào tranh trên bảng )
 -Nhóm 1:Đóng vai , xử lý tình huống tranh 1
 - Nhóm 2:Đóng vai , xử lý tình huống tranh 2
 - Nhóm 3:Đóng vai , xử lý tình huống tranh 3
 - Nhóm 4:Đóng vai , xử lý tình huống tranh 4
 -Mỗi nhóm sẽ thảo luận , nhận xét nội dung tình huống cần xử lý.Thí dụ:
 +Tranh có nội dung gì?Có mấy vai diễn ?Đó là những vai gì?những vai đó sẽ làm gì ?Sẽ nói gì?Tình huống được đặt ở vai nào?Các con tự phân vai ra để diễn
 GV rút ra ý chính:
 Tranh 1: Bạn nói “Vâng ạ” và thực hiện đúng lời mẹ dặn
 Tranh 2 :Bạn chào bà và mẹ khi đi học về.
 Tranh 3: Bạn xin phép bà đi chơi
 Tranh 4: Nhận bằng hai tay và nói lời cám ơn
 Kết luận :các con ai cũng có quyền ,có gia đình , có cha mẹ yêu thương.Nhưng bên cạnh đó các con phải biết kính trọng ,lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ , kể cả anh chị của mình.
 IV.Củng cồ dặn dò:
 -Các con vừa học đạo đức bài gì ?
GV: Tất cả các bạn nhỏ như các con điều có quyền gì ?
GV:Để đáp lại tình thương của ông bà , cha mẹ , các con cần phải có bổn phận gì?
 +Dặn dò:
 -Học xong bài này cô mong các con khi về nhà thực hiện đúng bổn phận của mình đối với ông bà , cha mẹ và các anh chị em 
 -Cô có 1 trò chơi rất hay ,đó là trò chơi “đổi nha”ø, trò chơi “đổi nha”ø thực hiện như thế nào thì ở tiết sau bài “gia đình em” tiết 2 cô sẽ hướng dẫn các con cách thực hiện . 
Nhận xét tiết học
 -HS thảo luận :Mỗi nhóm lên đóng vai.
Sau mỗi lần đóng vai HS ở nhóm khác nói nhận xét của mình 
 -Gia đình em
HS: Tất cả các bạn nhỏ như các con điều có quyền có gia đình ( HS yếu )
HS: Để đáp lại tình thương của ông bà , cha mẹ , các con cần phải có bổn phận kính trọng , lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ
****************************************
 MÔN : HỌC ÂM (Tiết 28 )
 BÀI : CHỮ THƯỜNG VÀ CHỮ HOA 
 A.MỤC TIÊU :
Bước đầu nhận diện được chữ thường chữ in hoa.
Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : Ba Vì
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng chữ thường , chữ hoa.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
 -Tiết học âm trước học bài gì?
 -BC : nhà ga , quả nho , tre ngà , ý nghĩ 
Đọc lại các từ đã viết.
Đọc câu ứng dụng.
GV nhận xét.
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 -Hôm trước các con đã được ôn lại các chữ và âm Tiếng Việt đã học , đó là những chữ thường . Hôm nay các con sẽ được làm quen với các chữ hoa
 -GV ghi tựa bài, đọc.
 2.Nhận diện chữ hoa :
 -GV treo bảng chữ thường chữ hoa,nêu câu hỏi:
GV:Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường ,nhưng kích thước lớn hơn?
 -Các con thảo luận 
GV:Chữ in hoa nào không giống chữ in thường 
 -Ôn tập âm và chữ ghi âm
 -Tổ 1 : nhà ga
 -Tổ 2 : quả nho
 -Tổ 3 : tre ngà
 -Cả lớp : ý nghĩ 
 -HS đọc (có phân tích).
 - 2 HS đọc.
 - HS đọc.
 -HS thảo luận
HS:Các chữ in hoa gần giống chữ in thường ,nhưng kích thước lớn hơn là:C , E, Ê, I, K, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y.
HS:Các chữ in hoa không giống chữ in thường là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, N, Q, R.
THƯ GIÃN
 -GV chỉ chữ in hoa
GV che chữ in thường ,chỉ cho HS đọc chữ in hoa
GV:Cô giới thiệu đến các con đây là chữ viết hoa
 -Dựa vào chữ in hoa , các con đọc chữ viết hoa
 -Phần luyện viết chữ hoa sẽ được thực hiện ở học kì II 
 -HS đọc theo hướng dẫn của GV 
 -HS đọc ( có HS yếu )
 -HS nhận xét
TIẾT 2
 4.Luyện tập :
 a.Luyện đọc:
 -GV chỉ cho HS đọc lại các chữ ở bảng chữ thường , chữ hoa
 -GV nhận xét.
 + Đọc câu ứng dụng :
 -Cho HS quan sát tranh ở SGK
 -GV treo tranh
GV:Tranh vẽ gì?
 -GV chỉ những chữ in hoa có trong câu :Bố Kha, Sa Pa.
 +Chữ đứng đầu câu:Bố
 +Tên riêng : Kha , Sa Pa
 Từ bài này trở đi ,chữ in hoa và dấu chấm câu đã được đưa vào sách
GV:Vậy những từ như thế nào thì phải viết hoa ?
 -Cho HS đọc câu ứng dụng
 -GV đọc câu ứng dụng giải thích : “SaPa” là một thị trấn nghỉ mát đẹp ở tỉnh Lào Cai.Nơi đây thu hút nhiều khách du lịch bởi có nhiều cảnh đẹp tự nhiên như: Thác Bạc, Cầu Mây, Cổng Trời , Rừng Trúc..bên cạnh đó, SaPa có khí hậu rất mát mẻ.Mùa đông thường có mây bao phủ,nhiệt độ có khi dưới 00c, có năm tuyết rơi .Thời tiết ở đây rất khác thường :Một ngày có bốn mùa:Sáng mùa xuân , mùa thu; Trưa mùa hạ; đêm là mùa đông.SaPa còn thu hút được khác du lịch bởi những phong tục cổ truyền của đồng bào dân tộc
 -HS đọc (có HS yếu )
 -HS quan sát tranh ở SGK 
HS:Vẽ cảnh thiên nhiên ở Sa Pa và vẽ 2 chị em Kha
HS:Những từ đầu câu và những từ tên riêng phải viết hoa
 -Vài em đọc
THƯ GIÃN
 b.Luyện nói :
 -Bài luyện nói hôm nya là gì ?
 -Cho HS quan sát tranh ở SGK, thảo luận 
 -GV gắn tranh , hỏi:
GV:Tranh vẽ gì?
GV:Giới thiệu :Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì , tỉnh Hà Tây.Nơi đây theo truyền thuyết kể lại đã diễn ra trận đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh giành công chúa Mị Nương,Sơn Tinh đã ba lần dâng núi cao và cuối c ... trong phạm vi 4; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4.
 B. CHUẨN BỊ:
 - Bộ đồ dùng học toán + Sách giáo khoa.
 C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 III. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
 -Hôm nay , cô hướng dẫn các con bài : Phép cộng trong phạm vi 4.
 -GV ghi tựa bài.
 a.Giới thiệu phép cộng bảng cộng trong phạm vi 4 :
 GV gắn tranh 3 con chim và 1 con chim
GV:Có 3 con chim, thêm 1 con chim nữa. Hỏi có tất cả mấy con chim 
GV:Vậy được tất cả mấy con chim?
 -GV : Chỉ và nêu: 3 con chim thêm 1 con chim được 4 con chim. Vậy “ba thêm một bằng bốn”
GV:Ta viết 3 thêm 1 bằng 4 như sau (GV viết bảng) : 3 + 1 = 4, dấu + gọi là “cộng” đọc là : 3 + 1 = 4
 b.Phép cộng 2 + 2 = 4
 -GV treo tranh quả táo, hỏi:
GV:Có 2 quả táo thêm 2 quả táo .Hỏi có tất cả mấy quả táo?
GV: vậy có tất cả mấy quả táo?
GV:2 quả táo thêm 2 quả táo đưuợc 4 quả táo vậy: “Hai thêm hai bằng bốn” 
GV: Ta viết 2 thêm 2 bằng 4 như sau:2 + 2 = 4, dấu + dọc là cộng , đọc là : 2 + 2 = 4 
 c.Phép cộng 1 + 3 = 4
GV treo tranh cây kéo và hướng dẫn như 2 bài trên
 d.Học thuộc bảng cộng 4:
 -GV chỉ vào 3 công thức nêu:
 3 + 1 = 4 đó là phép tính cộng 
 2 + 2 = 4 đó là phép tính cộng
 1 + 3 = 4 đó là phép tính cộng
Gọi HS đọc
GV: Ba cộng một bằng mấy ?
 -Mấy cộng mấy bằng bốn?
 -Bốn bằng mấy cộng mấy?
 +Cho HS thi đua học thuộc bảng cộng bằng cách xóa dần
 . Cho HS quan sát hình vẽ chấm tròn HS nêu 2 bài toán 
GV:Ai nêu 2 phép tính ?
GV:Con có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính ? 
GV:Vị trí của các số trong phép tính 3 + 1 và1 + 3 có giống hay khác nhau ?
GV:Vị trí của các số trong 2 phép tính đó khác nhau . Nhưng kết quả của 2 phép tính đều bằng 4.Vậy phép tính 3 + 1 cũng bằng 1 + 3 .
-Hát
-Luyện tập
 -HS đọc
-Hs quan sát 
-HS: nêu lại bài toán.
 HS: 3 con chim, thêm 1 con chim nữa được 4 con chim
-1 HS nêu lại
 -HS : Ba thêm một bằng bốn
-HS:GV chỉ HS đọc : 3 + 1 = 4 ( vài HS đọc) ( có HS yếu )
-HS: nêu lại bài toán.
-HS: Có 2 quả táo thêm2 quả táo.Tất cả có 4 quả táo
-HS: Hai thêm hai bằng bốn
-HS: 2 + 2 = 4 vài em ( có HS yếu )
-1 số HS đọc ( có HS yếu )
-Cho HS đọc thuộc bằng cánh xóa dần.
HS: 3 + 1 = 4
 2 + 2 = 4
 4 = 3 + 1
HS1: Có 3 chấm tròn , thêm 1 chấm tròn .Hỏi tất cả có mấy chấm tròn ?
HS2: Có 1 chấm tròn ,thêm 3 chấm tròn .Hỏi tất cả có mấy chấm tròn?
HS: 3 + 1 = 4 và 1 + 3 = 4
HS:Bằng nhau và bằng 3( HS yếu )
HS:Vị trí của số 1 và số 3 trong 2 phép tính khác nhau 
THƯ GIÃN
 2. Luyện tập :
 Bài 1:
 - Đọc yêu cầu bài 1
 -Dựa vào phép cộng trong phạm vi 4 cô vừa hướng dẫn ,các con làm bài cộng
 Gọi HS lên bảng làm bài
 -Cho HS đọc kết quả
 -GV nhận xét
 Bài 2:
 -Đọc yêu cầu bài 2
 -Viết kết quả của phép cộng sao cho thẳng cột với 2 số trên
 -GV treo bảng phụ , gọi HS lên chữa bài
 -GV nhận xét
 Bài 3: ( cột 1 )
 -Đọc yêu cầu bài 3
 -GV Trước khi điền dấu ta phải làm gì ? 
-Cho HS đổi vở.
-Gọi hs đọc bài của bạn
 -GV nhận xét
 Bài 4: 
 -Nêu yêu cầu bài 4
 -GV: Ai nêu bài toán ?
 -Các con viết phép tính vào ô trống ?
 -Cho HS đổi vở.
 -Gọi HS lên bảng chữa bài.
 - GV nhận xét
 IV. CỦNG CỐ:
 -Các con vừa học bài gì ?
 -Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4
 +Dặn dò:
 Về nhà đọc lại cho thuộc bảng cộng trrong phạm vi 4
+ Nhận xét tiết học.
 -Tính
 -HS làm bài.
- 3 HS mỗi em 1 bài
 -HS đổi vở
 -HS nhận xét
 -Tính dọc
 -HS làm bài
 -5 HS ,mỗi em 1 bài
 -HS nhận xét
 -Điền dấu > < = vào chổ chấm 
- HS: Phải thực hiện phép tính trước rồi điền dấu
-HS làm bài 
-HS đọc
 -HS nhận xét 
-Viết phép tính thích hợp
-HS:Trên cành có 3 con chim thêm 1 con chim nữa bay đến. Hỏi tất cả có mấy con chim?
-HS viết phép tính
-HS lên viết phép tính
 3 + 1 = 4 hoặc 1 + 3 = 4
-HS nhận xét
 -Phép cộng trong phạm vi 4
 -HS đọc
 **************************************
 MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 7 )
 BÀI : xưa kia,mùa dưa, ngà voi, gà mái, ngói mới
A. MỤC TIÊU:
 Viết đúng các chữ : xưa kia,mùa dưa, ngà voi, gà mái, ngói mới kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
 HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
B. CHUẨN BỊ:
 Tập viết , BC
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 -GV nhận xét 1 số bài của tuần trước
 -BC: nho khô , nghé ọ
 -GV nhận xét.
 III. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu:
 Hôm nay , cô hướng dẫn các con viết: xưa kia,mùa dưa, ngà voi, gà mái, ngói mới.
 GV ghi bảng 
 2. Luyện viết BC:
 +Xưa kia :Nói về khoảng thời gian cách đây rất lâu .
 -GV gạch dưới chữ : kia , hỏi :
GV: Tiếng kia có mấy chữ, gồm các con chữ nào?
 - GV viết mẫu nói: kia có chữ k cao 5 ô li nối chữ i cao 2 ô li, nối chữ a cao 2 ô li . Khi viết phải viết liền nét .
 -GV nhận xét.
 + Mùa dưa: là mùa có nhiều dưa , thường là vào mùa hè
 -GV gạch dưới chữ: dưa .
GV: Tiếng dưa có mấy chữ, gồm những chữ nào?
 -GV viết mẫu, nói: dưa gồm chữ d cao 4 ô li, nối chữ ư cao 2 ô li, nối chữ a cao 2 ô li, viết liền nét .
 -GV nhận xét.
 + Ngà voi: là răng nanh hàm trên của voi , mọc chìa ra ngoài hai bên miệng .
 -GV gạch dưới : ngà
GV: Tiếng ngà có mấy chữ, gồm những chữ gì?
 -GV viết mẫu nói : ngà có chữ n cao 2 ô li ,nối chữ g kéo dài 5 ô li, nối chữ a cao 2 ô li , dấu huyền trên a , viết liền nét.
 -GV nhận xét.
 + Gà mái: Gà thuộc giống cái , đẻ ra trứng
 -GV gạch dưới chữ : gà
 -Tiếng gà có mấy con chữ, những chữ nào?
 -GV viết mẫu nói: Gà có chữ g kéo dài 5 ô li , nối chữ a cao 2 ô li , dấu huyền trên a , viết liền nét .
 - GV nhận xét
-Hát
-HS viết BC.
-HS đọc
-HS: Có 3 con chữ: chữ k , i , a.( HS yếu )
-HS viết BC.
-HS: Có 3 chữ: chữ d, ư, a .
-HS viết BC .
-HS: có 3 chữ: chữ n , g , a , dấu huyền. ( HS yếu )
-HS viết BC .
-HS: Có 2 con chữ: chữ g , a , dấu huyền.
-HS viết BC .
THƯ GIÃN
 3. Viết vở:
GV nhận xét bài ở bảng , ở vở
GV: Nhắc lại cách ngồi viết 
 -GV đi kiểm tra .
GV: Khi viết giữa từ vàtừ cách 2 con chữ, giữa tiếng và tiếng cách 1 con chữ
 + Xưa kia:
 -Cách 2 con chữ cố viết tiếng xưa
GV: Xưa có chữ x cao 2 ô li, nối chữ ư cao 2 ô li, nối chữ a cao 2 ô li.Cách 1 con chữ viết kia : Có chữ k cao 5 ô li, nối chữ i cao 2 ô li, viết liền nét.
 +Tiếp tục hướng dẫn như trên với : mùa dưa , ngà voi , gà mái , ngói mới.
 -GV thu 1 số bài, chấm điểm , nhận xét.
 V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 -Về nhà viết lại các từ vào BC cho đẹp. Lấy vở ô li viết 1 từ 1 dòng, chú ý cách nối nét .Tổ trưởng đi góp vở .
Nhận xét tiết học.
-HS lấy vở tập viết.
 -Giống nhau.( HS yếu )
- Khi viết lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, tay cầm viết, chân song song mặt đất.
-HS viết vào vở, hết hàng.
***************************************
MÔN : SINH HOẠT LỚP (TIẾT 7 )
BÀI : CẮT MÓNG TAY , CHÂN
A. MỤC TIÊU:
 - HS biết ăn ở sạch seÕ ,biết cắt móng tay, chân là hợp vệ sinh .Trẻ em đất cát làm vào móng tay cầm thức ăn gây bệnh tật . Trẻ em không nên để móng tay , chân.
Lồng ghép An toàn giao thông bài 1 :An toàn và nguy hiểm
B. CHUẨN BỊ:
 -Một số yêu cầu giao việc
 -Đồ dùng cắt móng tay chân
C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I .An toàn giao thông :
 -GV giới thiệu bài:An toàn và nguy hiểm
 -GV cho HS nhìn tranh vẽ 1 trả lời các câu hỏi :
 +Em chơi với búp bê là đúng hay sai ?
 +Chơi với búp bê ở nhà có làm em đau hay chảy máu không ?
Em và các bạn chơi với búp bê 
là đúng ,sẽ không bị lám sao cả.Như vậy là an toàn
 -Nhìn tranh vẽ 2 trả lời các câu hỏi :
 +Cầm kéo dọa nhau là đúng hay sai ?
 +Có thể gặp nguy hiểm gì ?
 +Em và các bạn có được cấm kéo dọa nhau không ?
 Em cầm kéo cắt thủ công là 
đúng ,nhưng cầm kéo dọa bạn là sai vì có thể gây nguy hiểm cho bạn
 II.Sinh hoạt lớp :
 1. kiểm điểm công việc tuần qua.
 - Báo cáo sĩ số
 - Báo cáo kết quả kết quả hành vi tốt về lễ phép với người lớn
 +Có mấy bạn thực hiện tốt ?
 +Có mấy bạn chưa tốt ?
 - Nói cách khắc phục
 2.Công việc thực hiện :
 -GV nêu công việc thực hiện : “Cắt móng tay , chân”
 -Từng tổ kiểm tra tay , chân của bạn .
 -Báo cáo số bạn tay , chân cắt móng sạch .
 -Có mấy bạn chưa cắt và giữ sạch tay chân ?
 3.Công việc sắp tới :
 - Cần ăn sạch , uống sạch
 -Giao việc : Từng tổ , tổ trưởng theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện .
 -Bao nhiêu bạn tốt .
 - Bao nhiêu bạn chưa tốt .
Nhận xét tiết học
 +..Đúng
 +...không
 +.sai
 +sẽ bị đứt tay chảy máu
 +.không
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số HS.
-Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo
 -Đa số các bạn đều thực hiện tốt
 -Bạn : Phúc Khang , Nghĩa
 -Mạnh dạn chào hỏi lễ phép khi gặp người lớn , thầy cô giáo bất cứ nơi nào , lúc nào.
 -Khi nói năng với người lớn phải dạ thưa,không ngắt lời .
 -Khi đưa hay nhận vật gì phải bằng hai tay.
 -Bạn :
 -Bạn :
 -Một số bạn chưa tốt tự nguyện cắt móng tay , chân trước lớp.
 -Những bạn khác hứa vế nhà tự cắt và giữ sạch móng tay , chân.
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc