Học vần
Vần ach
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh đọc và viết được ach, sách, cuốn sách.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 81 trang 164- 165
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
- Hiểu nghĩa một số từ: kênh rạch, cây bạch đàn, sạch sẽ.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh đọc và viết được âm a, ch vần ach.
- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
- Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ ngữ, đoạn thơ ứng dụng trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ thực hành tiếng việt, bảng cài, Sử dụng tranh SGK bài 81.
- HS: Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc các từ ứng dụng bài 80.
- Cả lớp viết từ công việc. Khôi, Sinh viết vần iêc.
2. Dạy học bài mới:
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y tuÇn 20 (Tõ ngµy 5/1 ®Õn 9/1/2009) Thø Ngµy Tiết TKB Tiết PPCT Môn học Tên bài dạy Hai 5/1 1 2 3 4 173 174 77 Chµo cê Häc vÇn Häc vÇn To¸n Bµi 81: ach ach PhÐp céng d¹ng 14 + 3 Ba 6/1 1 2 3 175 176 78 Häc vÇn Häc vÇn To¸n Bµi 82: ich - ªch ich - ªch LuyÖn tËp Tư 7/1 1 2 3 177 178 79 Häc vÇn Häc vÇn To¸n Bµi 83: ¤n tËp ¤n tËp PhÐp trõ d¹ng 17 - 3 Năm 8/1 1 2 3 4 179 180 80 20 Häc vÇn Häc vÇn To¸n §¹o ®øc Bµi 84: op - ap op - ap LuyÖn tËp ªm trang khi chµo cê(tiÕp)N LÔ p LÔ phÐp v©ng lêi thÇy gi¸o, c« gi¸o. Sáu 9/1 1 2 3 4 181 182 20 Häc vÇn Häc vÇn TNXH Sinh ho¹t Bµi 85: ¨p - ©p ¨p - ©p An toµn trªn ®êng ®i häc Sinh ho¹t líp Thứ hai, ngày 5 tháng 1 năm2009 Học vần Vần ach I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Mục đích chung: - Học sinh đọc và viết được ach, sách, cuốn sách. - Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 81 trang 164- 165 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. - Hiểu nghĩa một số từ: kênh rạch, cây bạch đàn, sạch sẽ. Mục đích riêng: - Khôi, Sinh đọc và viết được âm a, ch vần ach. - Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ. - Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ ngữ, đoạn thơ ứng dụng trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành tiếng việt, bảng cài, Sử dụng tranh SGK bài 81. - HS: Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc các từ ứng dụng bài 80. - Cả lớp viết từ công việc. Khôi, Sinh viết vần iêc. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua vật thật. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần ach - GV đọc HS đọc theo. HĐ2: Dạy vần: Vần ach a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần ach trên bảng. + HS thực hành ghép vần ach GV hỗ trợ giúp đỡ cho HS yếu, HS KT ghép. b. Phát âm, đánh vần: - HS phát âm( cá nhân, đồng thanh). - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần này? GV nhận xét. + HS yếu đọc lại a - chờ - ach/ ach + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV yêu cầu HS ghép tiếng sách từ cuốn sách và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc ach – sách – cuốn sách - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). 2HS KT đọc theo các bạn. - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.. HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - GV gọi 4 - 5 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn. - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). HĐ3: Viết: - GV viết mẫu vần ach, cuốn sách, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ, đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh sắc, đúng khoảng cách giữa các chữ. - HS viết vào bảng con.GV nhận xét TIẾT 2 * Luyện tập: HĐ1: Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1. GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng SGK trang 165. - Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. - HS khá, giỏi đọc. Lớp theo dỏi đọc thầm. - GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. - GV gọi 1 số HS đọc lại các câu thơ đó. - HS đọc đồng thanh. 2 HS KT đọc theo các bạn. - Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu thơ. HS phân tích tiếng sạch, sách - GV nhận xét. HĐ3: Luyện nói: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Giữ gìn sách vở - Cả lớp đọc lại tên chủ đề. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - 2 HS KT quan sát nhận xét tranh vẽ gì? - GV lưu ý cách diễn đạt của HS đồng thời các câu hỏi liên hệ bản thân. HĐ3: Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 81. - HS mở vở tập viết viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - 2 HS KT chỉ cần viết âm ch và vần ach vào vở ô li. - Thu chấm bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần ach vừa học có ngoài bài. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I. MỤC TIÊU Mục tiêu chung: Giúp HS: - Biết làm tính cộng(không nhớ)trong phạm vi 20. - Tập cộng nhẩm (dạng 14 + 3). Mục tiêu riêng: - Khôi,Sinh có khả năng làm phép cộng 1 + 1 = 1 + 2 = II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các bó chục que tính và các que tính rời, bảng cài, bảng phụ ghi bài tập số 3 - Các thẻ chục que tính và các que tính rời, vở bài tập toán, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS đọc, viết số 20 và phân tích cấu tạo số 20. 2.Dạy học bài mới - Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp vào bài. Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3 a. HS lấy 14 que tính ( gồm 1 bó chục và 4 que tính rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa. Có tất cả bao nhêu que tính? HS đếm số que tính. b. GV cùng HS thao tác trên que tính và yêu cầu HS nêu lên cách gộp 3 que tính rời với 4 que tính rời đẻ được 7 que tính. Có 1 chục và 7 que tính là 17 que tính. Vậy 14 + 3 bằng mấy? HS nêu 14 + 3 = 17 c. GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính . + Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4(ở cột đơn vị) + Viết dấu + (dấu cộng) + Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính từ phải sang trái 14 * 4 cộng 3 bằng 7, viết 7 + 3 * Hạ 1, viết 1 17 14 cộng 3 bằng 17(14 + 3 = 17) Hoạt động 2: Thực hành HS thực hành làm bài trong vở bài tập toán Bài 1: Tính - HS nêu yêu cầu đề bài, GV cho HS làm vào vở bài tập. Gọi một số HS lên bảng làm. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Lớp nhận xét chữa bài. - GV củng cố nhắc nhở HS cách đặt tính. - Khôi, Sinh làm vào vở ô li 1 + 1 = 1 + 2 = Bài 2: Tính: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào bảng con mỗi nhóm 1 cột. Gọi 3 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét chữa bài. Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống(theo mẫu) - GV treo bảng phụ, HS quan sát và nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV củng cố cách cộng nhẩm cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba, ngày 6 tháng 1 năm 2009 Học vần Vần ich - êch I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Mục đích chung: - Học sinh đọc và viết được ich – êch - tờ lịch – con ếch. - Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 82 trang 166 – 167. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chúng em đi du lịch. - Hiểu nghĩa một số từ: vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch. Mục đích riêng: - Khôi, Sinh đọc và viết được âm l, ch vần ich , êch - Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ ngữ, đoạn thơ ứng dụng trong bài. - Quan sát nói được một số chi tiét trong tranh minh hoạ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ ghép chữ, bảng càì sử dụng tranh SGK bài 82. - HS: Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc các từ ứng dụng bài 81. - Cả lớp viết từ kênh rạch. Khôi, Sinh viết vần ach. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần ich, êch - GV đọc HS đọc theo. HĐ2: Dạy vần: Vần ich a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần ich trên bảng. - HS thực hành ghép vần ich. 1 HS lên ghép mẫu. GV hỗ trợ thêm cho HS yếu, HS KT để ghép được. b. Phát âm, đánh vần: - HS phát âm (cá nhân, đồng thanh). - Yêu cầu HS khá giỏi đánh vần và đọc vần này? GV nhận xét. + HS yếu đọc lại i - chờ - ich/ ich + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng lịch từ tờ lịch và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc ich – lịch – tờ lịch - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉnh sứa phát âm cho HS. - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.. Vần êch (Quy trình dạy tương tự vần ich) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay i bằng ê được êch - HS đọc trơn và nhận xét vần êch gồm 2 âm ê và ch Yêu cầu HS so sánh êch và ich để thấy sự giống và khác nhau Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh - Ghép từ: con ếch - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - GV gọi 4 - 5 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - Cả lớp đọc đồng thanh. HS KT đọc theo. - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch. - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). HĐ4: Viết: - GV viết mẫu vần ich, êch từ tờ lịch, con ếch vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ,đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ. - HS KT chỉ cần viết chữ l, ch vần ich, êch. - HS viết vào bảng con.GV nhận xét TIẾT 2 * Luyện tập: HĐ1: Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. * Đọc câu ứng dụng SGK trang 167. - Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. - HS khá, giỏi đọc. Lớp theo dõi đọc thầm. - GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. - GV gọi 1 số HS đọc lại các câu thơ đó. - HS đọc đồng thanh. Khôi,Sinh đọc theo các bạn. - Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu. HS phân tích tiếng chích, rích, ích - GV nhận xét. HĐ2: Luyện nói: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Chúng em đi du lịch - Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đ ... uyện nói: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. - Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.Ví dụ: Hãy quan sát và nói lên đâu là chóp núi, ngọn cây, tháp chuông?... - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. HĐ3: Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 84 - HS mở vở tập viết viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - Khôi, Sinh viết vần op, ap vào vở ô li. - Thu chấm bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần op, ap vừa học có ngoài bài. - Chuẩn bị bài 85. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Mục tiêu chung: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trừ (không nhớ) - Rèn kĩ năng cộng trừ nhẩm (không nhớ) trong phạm vi 20 Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng làm các phép tính: 1 + 1 = 2 – 1 = 3 – 1 = II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ bài tập 4, vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS làm vào bảng con 15 - 3, 17 – 5 theo cột dọc. 2. Dạy học bài mới - Giới thiệu bài. GV giới thiệu trực tiếp vào bài. GV hướng dẫn HS thực hiện làm các bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính (theo mẫu) - GV cho HS quan sát bài mẫu 19 - 5 19 - 5 14 - HS làm vào bảng con 3 bài, GV củng cố, nhận xét. - HS làm các bài còn lại vào vở, GV cho HS đổi vở kiểm tra kết quả. - Khôi, Sinh làm vào vở ô li 1 + 1 = 2 – 1 = 3 – 1 = Bài 2: Tính nhẩm: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhẩm miệng, nối tiếp nhau nêu kết quả. Lớp nhận xét chữa bài. Bài 3: Tính ví dụ: 13 + 2 - 1 = 14 - HS nêu yêu cầu rồi làm bài. - GV lưu ý HS khi nhẩm, nhẩm từ trái sang phải với 2 dấu phép tính cộng và trừ rồi viết kết quả ở sau dấu bằng. Gọi 3 HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở bài tập. Lớp nhận xét chữa bài. Bài 3: Đi ền số thích hợp vào ô trống - GV treo bảng phụ lên bảng. - HS nêu yêu cầu,GV cho các nhóm đôi thảo luận rồi lên điền số - GV củng cố, chốt lại cách cộng, trừ nhẩm. Bài 4: Nối( theo mẫu) - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập . - GV tổ chức thành trò chơi.GV chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 5 bạn lên thi. - Trong thời gian 5 phút đội nào làm nhanh và đúng là thắng. - Lớp nhận xét tính điểm thi đua. GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: Nhấn mạnh nội dung luyện tập Về làm các bài tập trong vở bài tập còn lại. Chuẩn bị bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Đạo đức LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu: Thầy giáo, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy, các em cần lễ phép vâng lời thầy giáo cô giáo. - Học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Vở bài tập đạo đức. - Các tấm gương về lễ phép với thầy giáo, cô giáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 Hoạt động 1: HS kể chuyện trước lớp (Bài tập 3) - GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 3 dựa vào tranh của bài tập 3 hãy kể về các tấm gương biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Hỏi: Em đã học tập theo bạn nào? Vì sao? - Gọi một số HS kể trước lớp. - Cả lớp thảo luận nhận xét. - GV gợi ý HS rút ra kết luận: Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi lễ phép.Khi đưa hoặc nhận vật gì từ tay thầy giáo, cô giáo cần đưa bằng hai tay. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 4 - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV chia nhóm 4 để HS thảo luận: Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo? - HS trình bày và giải thích lí do tại sao. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: Khi bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bảo không nên như vây. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo dạy bảo. Hoạt động nối tiếp: HS múa hát các bài hát theo chủ đề, đọc 2 câu thơ cuối bài, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày9 tháng 1 năm 2009 Học vần Vần ăp - âp I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Mục đích chung: - Học sinh đọc và viết được ăp, âp, cải bắp, cá mập. - Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 84 trang 6 -7 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trong cặp sách của em. - Giúp HS hiểu nghĩa từ: ngăn nắp, bập bênh. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được: ăp, âp. - Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ ngữ, câu ứng dụng trong bài. - quan sát và nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK bài 85. Bảng cài. Vật thật bắp cải. - Bộ thực hành Tiếng Việt. Bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc các từ ứng dụng bài 84. - Cả lớp viết từ đóng góp. Khôi, Sinh viết vần op. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ, vật thật. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần ăp, âp - GV đọc HS đọc theo. HĐ2: Dạy vần: Vần ăp a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần ăp trên bảng + HS thực hành ghép vần ăp. 1 HS lên bảng ghép. GV hỗ trợ thêm cho HS yếu, HS KT để ghép được. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. b. Phát âm, đánh vần: - HS phát âm lại vần ăp - Yêu cầu HS khá giỏi đánh vần đọc vần này? GV nhận xét. + HS yếu đọc lại ă - pờ -ăp / ăp + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - 2HS KT đọc vần ăp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng bắp từ cải bắp và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc ăp – bắp – cải bắp - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.. Vần âp (Quy trình dạy tương tự vần ăp) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay ă bằng â được âp - HS đọc trơn và nhận xét vần âp gồm 2 âm â và p Yêu cầu HS so sánh âp và ăp để thấy sự giống và khác nhau Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh - Ghép từ: cá mập - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - GV gọi 4 - 5 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - Cả lớp đọc đồng thanh. - Khôi, Sinh đọc theo các bạn. - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh. - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). HĐ4:Viết: - GV viết mẫu vần ăp, âp từ bắp cái, cá mập vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ, đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ. - Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. - HS KT chỉ cần viết vần ăp, âp. TIẾT 2 * Luyện tập: HĐ1: Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng SGK trang 7. Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. HS khá,Giỏi đọc. - GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. - GV gọi 1 số HS đọc lại các câu thơ đó. - Cả lớp đọc đồng thanh. 2 HS KT đọc theo các bạn. - Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu. HS phân tích tiếng thấp, ngập - GV nhận xét. HĐ2: Luyện nói: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Trong cặp sách của em - Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. - 2 HS KT quan sát nhận xét tranh vẽ gì? HĐ3: Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 85 - HS mở vở tập viết viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - 2HS KT viết vần ăp, âp vào vở ô li. - Thu chấm bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần ăp, âp vừa học có ngoài bài. - Chuẩn bị bài 86. Tự nhiên và xã hội AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC I. MỤC TIÊU Giúp HS biết: - Xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. - Quy định về đi bộ trên đường. Tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. - Đi bộ trên vỉa hè (đường có vỉa hè). Đi bộ sát lề đường bên phải của mình (đường không có vỉa hè). - Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình bài 20 SGK, các tấm bìa màu xanh đỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp Hoạt động 1: Thảo luận tình huống - Mục tiêu: Biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. - Cách tiến hành: + GV chia thành nhóm 4 + HS thảo luận một số câu hỏi GV gợi ý, mỗi nhóm thảo luận 1 câu. + Hỏi: Điều gì có thể sảy ra? + Đã có khi nào em có hành động như vậy không? + Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, HS KT thảo luận. + HS các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp. + Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Để tránh xảy ra tai nạn trên đường, mọi người phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. Hoạt động 2: Quan sát tranh ( SGK trang 43). - Mục tiêu: Biết quy định về đi bộ trên đường. - Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm đôi. - Đường ở tranh thứ nhất khác gì với đường ở tranh thứ 2? - Người đi bộ ở tranh thứ nhất, thứ hai đi ở vị trí nào trên đường? - HS các nhóm trình bày GV gợi ý HS rút ra kết luận trong SGV. Hoạt động 3: Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” - GV giới thiêu trò chơi, phổ biến cách chơi, HS chơi thử,GV nhắc lại những quy định về trật tự an toàn giao thông.Nhắc lại quy tắc đèn tín hiệu. - HS thực hiện chơi. Ai vi phạm luật sẽ bị phạt, bằng cách nhắc lại quy tắc đèn hiệu. IV, Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS thực hiện tốt an toàn trên đường đi học. Về làm bài tập , chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: