I. Mục tiêu
- HS đọc được: uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi; Từ và câu ứng dụng.
- Viết được : uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Chuối – bưởi – vú sữa
II. Đồ dùng dạy học:
- Nải chuối , múi bưởi
- Bộ chữ dạy vần của GV và HS
III. Các hoạt động dạy học:
TuÇn 9 Ngµy so¹n : 14 / 10 / 2011 Thø hai ngµy 17 th¸ng 10 n¨m 2011 TiÕng ViÖt : uôi – ươi I. Mục tiêu - HS đọc được: uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi; Từ và câu ứng dụng. - Viết được : uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Chuối – bưởi – vú sữa II. Đồ dùng dạy học: - Nải chuối , múi bưởi - Bộ chữ dạy vần của GV và HS III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết các từ ứng dụng. - GV chuẩn bị các từ và yêu cầu HS đọc - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài: a. Dạy vần: uôi * Nhận diện vần - GV gọi HS nhận diện vần - Vần uôi cấu tạo bởi 3 âm, uô đứng trước i đứng sau - Các em hãy tìm vần uôi trong bộ chữ. - Các em phân tích vần uôi * So sánh uôi với ôi * Đánh vần - GV hướng dẫn HS đánh vần: uô – i - uôi - Các em hãy lấy thêm âm ch ghép trước uôi và dấu sắc để được tiếng chuối. - GV viết bảng chuối - Cô mời 1 em phân tích cho cô tiếng chuối. - GV đưa nải chuối cho HS xem và hỏi đây là cái gì ? - GV : nải chuối gồm nhiều quả chuối hợp lại. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS ươi Quy trình tương tự * So sánh ươi và ơi * Luyện viết Viết uôi , ươi , nải chuối , múi bưởi - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết - GV chỉnh sửa, giúp đỡ các em viết chưa đẹp * Đọc từ ứng dụng - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ - GV nhận xét chỉnh sửa - HSviết các từ ứng dụng vào bảng con. Tổ 1 + 2 : Cái túi Tổ 3 + 4 : gửi quà vui vẻ ngửi mùi - 4 HS đọc và phân tích - HS nhắc lại uôi - ươi - HS tìm vần uôi ghép vào thanh cài và đọc uôi. - Vần uôi gồm uô, i ghép lại, uô đứng trước i đứng sau. - HS so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng i + Khác nhau: uôi mở đầu bằng uô - HS nhìn bảng đánh vần: u – ô – i – uôi - HS ghép tiếng chuối và đánh vần : chờ – uôi – chuôi – sắc chuối . - HS đọc trơn chuối - HS phân tích tiếng chuối: âm chờ đứng trước vần uôi đứng sau, dấu sắc trên ô. - HS : nải chuối - HS đọc nải chuối + Giống nhau: Cùng có i đứng cuối + Khác nhau: ươi bắt đầu bằng ư – HS quan sát và viết vào bảng con uôi nải chuối ươi múi bưởi - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần - 1 HS lên tìm tiếng có chứa vần vừa học gạch chân tuổi thơ túi lưới buổi tối tươi cười HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh Tiết 2 3. Luyện tập: a.Luyện đọc - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc câu ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh ứng dụng - Bức tranh này minh họa cho câu ứng dụng. - Trong câu tiếng nào có chứa vần mới ? - GV yêu cầu HS phân tích tiếng buổi. - GV đọc mẫu câu ứng dụng.Và hỏi khi đọc câu có dấu phẩy ta phải chú ý điều gì ? b. Luyện viết - GV yêu cầu HS viết vào vở tập viết uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi. - GV quan sát lớp – giúp đỡ em yếu kém c. Luyện nói - GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ cảnh gì? + Trong 3 loại trái cây nói trên em thích nhất loại trái cây nào? + Chuối chín có màu gì? GV và HS bổ xung ý kiến 4. Củng cố– dặn dò: - GV nhận xét giờ học -HS luyện đọc lại các âm đã học ở tiết 1 - Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng tranh vẽ hai chị em đang chơi với bộ chữ. Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ HS đọc cá nhân – nhóm - HS tiếng buổi - HS tiếng buổi có âm b đứng trước vần uôi đứng sau dấu hỏi trên ô. - Phải ngắt hơi - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt uôi nải chuối ươi múi bưởi - HS đọc tên bài luyện nói chuối – bưởi – vú sữa - HS thảo luận trả lời - chuối chín có màu vàng. Đạo đức LỂ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. - Yêu quý anh chị em trong gia đình - Biết cư sử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng giao tiếp / ứng sử với anh chị em trong gia đình Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ. III Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Thảo luận nhóm Đóng vai Xử lí tình huống IV. Phương tiện dạy học: - Tranh đạo đức 1 - Các bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ. V. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho cả lớp hát bài : Cả nhà thương nhau 2. Kết nối * Hoạt động 1 - GV treo tranh lên bảng - Nhận xét việc làm của các bạn trong tranh Tranh 1 Tranh 2 - GV mời đại diện nhóm lên chỉ vào tranh và trả lời. Cả lớp trao đổi bổ xung * Kết luận Anh chị em trong gia đình phải biết thương yêu hoà thuận với nhau. 3. Thực hành * Hoạt động 2 + Thảo luận phân tích tình huống bài tập 2 - Lớp có 9 nhóm, nhóm 2, 4, 6, 8 quan sát tranh 1. - Nhóm 1, 3, 5, 7, 9 quan sát tranh 2 Tranh 1 Tranh 2 + GV nêu một số câu hỏi tình huống HS thảo luận. - Theo em bạn Lan ở tranh 1 có cách giải quyết như thế nào ? - Nếu là Lan em sẽ chọn cách giải quyết nào? + Đối với tranh 2 thì các em giải quyết thế nào ? + Em là Hùng em sẽ chọn cách nào ? - Cách cuối cùng là cách đáng khen nhất * GV và các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: Cách ứng xử thứ ( 5 ) trong tình huống là đáng khen thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em. Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi và cách giữ gìn đồ chơi. 4 .Vận dụng: - Nhắc nhở các em làm theo bài học - Xem trước bài tập 3 và tập đóng vai ở tình huống bài tập 2. - HS xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong bài tập 1 * HS làm việc theo nhóm đôi: Từng cặp HS trao đổi về nội dung mỗi bức tranh Tranh 1 : Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn, Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh. Tranh 2: Hai chị em đang cùng chơi bán hàng, chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ xung. - HS xem tranh và cho biết tranh vẽ gì ? + Quan sát theo nhóm 4 Tranh 1 : Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà. Tranh 2: Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô đồ chơi em bé nhìn thấy và đòi mượn để chơi. - Đại diện nhóm nêu cách giải quyết. VD : - Lan nhận quà và giữ tất cả lại cho mình. - Lan chia cho em quả bé và giữ lại cho mình quả to - Lan chia em quả to còn quả bé phần mình. - Lan cho em chọn trước. - Mỗi người một nửa quả bé và một nửa to - Chị cho em chọn trước + Các nhóm khác bổ sung ý kiến: - Hùng không cho em mượn - Đưa cho em mượn và để em tự chơi - Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi. + Nếu là em thì em sẽ cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi Ngµy so¹n : 15 / 10 / 2011 Thø ba ngµy 18 th¸ng 10 n¨m 2011 Tiếng việt ay , â – ây I. Mục tiêu - HS đọc được: ay, ây, máy bay, nhảy dây ; Từ và câu ứng dụng. - Viết được : ay, ây, máy bay, nhảy dây. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chạy – bay – đi bộ - đi xe. II. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ dạy vần của GV và HS III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết các từ sau : - GV gọi HS đọc lại các từ vừa viết - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 2. Bài mới * Dạy vần: ay - Nhận diện vần : ay tạo bởi 2 âm, a đứng trước, y đứng sau - So sánh ay với ai * Đánh vần - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS ây Quy trình tương tự * So sánh ây với ay * Luyện viết - ay - máy bay, ây - nhảy dây GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết – GV chỉnh sửa chữ viết cho HS * Đọc từ ứng dụng - GV đọc mẫu – giải nghĩa từ - GV nhận xét chỉnh sửa - Cả lớp viết vào bảng con Tổ 1 + 2 : tuổi thơ Tổ 3 + 4 : buổi tối tươi cười túi lưới - 4 HS đọc 4 từ và phân tích Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ + Giống nhau: đều mở đầu bằng a + Khác nhau: ay kết thúc bằng y HS phân tích – đánh vần – đọc trơn a –y – ay bờ – ay – bay máy bay Cá nhân – nhóm – đồng thanh + Giống nhau: đều kết thúc bằng y + Khác nhau: ây mở đầu bằng â - HS quan sát viết vào bảng con ay máy bay ây nhảy dây HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh cối xay vây cá ngày hội cây cối - HS tìm tiếng có chứa vần mới gạch chân, đọc và phân tích. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - GV nhận xét – chỉnh sửa * Đọc câu ứng ứng dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh ứng dụng trong SGK. - GV đọc mẫu - GV chỉnh sửa lỗi cho HS b. Luyện viết - GV quan sát lớp giúp đỡ những em viết chưa đẹp. c. L uyện nói GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ những gì? + Hãy gọi tên từng hoạt động trong tranh + Em đến trường bằng phương tiện gì ? GV và HS bổ xung ý kiến 4 . Củng cố- dặn dò - GV chỉ bảng – HS đọc toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài : Ôn tập - GV nhận xét giờ học - HS đọc lại các vần đã học ở tiết 1 Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS thảo luận tranh minh hoạ của câu ứng dụng : Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS viết vào vở tập viết ay - máy bay ây - nhảy dây - HS đọc tên bài luyện nói chạy – bay – đi bộ – đi xe - HS thảo luận trả lời - Bạn trai đang chạy, bạn gái đang đi bộ, bạn nhỏ đi xe, máy bay. - Em đến trường bằng xe đạp, xe máy, đi bộ Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1. Tính: - GV đây là bảng cộng trong phạm vi 5 - GV yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp - GV nhận xét chữa bài Bài 2. Tính : Tương tự bài 1 - GV nhận xét chữa bài cho HS. - GV nhận xét bài 1 + 2 = 3 và 2 + 1 = 3 có thể thấy rằng 1 + 2 cũng bằng 2 + 1( vì đều bằng 3). Như vậy khi biết 1 + 2 = 3 thì tìm được ngay kết quả 2 + 1 cũng bằng 3 Bài 3: - GV hướng dẫn HS cách làm bài VD; 0 + 3 = 3 , 3 bé hơn 4 vậy 0 + 3 < 4 - GV nhận xét sửa chữa. Bài 4: Viết kết quả phép cộng - GV làm mẫu và hướng dẫn HS làm bài VD: Lấy 1 ở cột dọc cộng với 1 ở cột ngang được 2. - Viết 2 v ... - GV viết mẫu, lên bảng và hướng dẫn cách viết - GV nhận xét, sửa chữa nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm viết d. Đọc từ ngữ ứng dụng : - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ. - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS Tổ 1 + 2 : đôi đũa Tổ 3 + 4 : tuổi thơ - HS đọc các từ vừa viết kết hợp phân tích. + Giống nhau : o + Khác nhau : e - HS phát âm: Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS phân tích - đánh vần – đọc trơn e – o –eo mờ - eo – meo - huyền – mèo chú mèo + Giống nhau: Kết thúc bằng o + Khác nhau: ao bắt đầu bằng a - HS quan sát và viết vào bảng con eo chú mèo ao ngôi sao HS đọc: Cá nhân – nhóm cái kéo trái đào leo trèo chào cờ - HS tìm tiếng có vần vừa học. đọc và phân tích. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV chỉnh sửa lỗi cho HS * Đọc câu ứng dụng: - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV nhận xét chỉnh sửa c. Luyện viết GV quan sát lớp và giúp đỡ các em yếu kém d. Luyện nói - GV nêu 1 số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì ? + Trước khi mưa em thấy trên trời có gì? + Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào? 4. Củng cố – dặn dò: - GV chỉ bài trên bảng HS đọc lại toàn bài - HS tìm chữ có vần vừa học - Dặn HS về nhà đọc bài xem trước bài 39 au âu. - GV nhận xét giờ học - HS luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1 - HS lần lượt đọc lại các vần, tiếng từ đã học. - HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh Suối chảy rì rào Bé ngồi thổi sáo Gió reo lao sao - 2 HS đọc lại câu ứng dụng và tìm tiếng có chứa âm vừa học. rào, sáo, reo, lao sao HS viết vào vở tiếng việt và vở bài tập eo con mèo ao ngôi sao - HS đọc tên bài luyện nói Gió, mây, mưa, bão, lũ HS thảo luận – trả lời + Gió, mây, mưa, bão, lũ + Em thấy có nhiều mây đen, sấm chớp. + Em phải trú mưa Toán : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3 I. Mục tiêu - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. II.Đồ dùng dạy học - Sử dụng đồ dùng dạy học toán lớp 1 - Các mô hình phù hợp với nội dung bài học III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con 2 + 1+ 2 = 4 4 + 1 + 0 = 5 - GV nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hình thành khái niệm về phép trừ: - GV gắn lên bảng 2 chấm tròn Hỏi: Có mấy chấm tròn ? - Bớt đi 1 chấm tròn còn lại mấy chấm tròn? - Có 2 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn? - GV hai trừ một bằng một được viết như sau: 2 - 1 = 1 - GV đọc mẫu hai trừ một bằng một a.Hướng dẫn HS làm phép trừ 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 GV làm tương tự như trên b.Hướng dẫn HS mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng VD: 2 + 1 = 3 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 1 + 2 = 3 * Thực hành Bài 1: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập - GV chỉnh sửa bài làm của HS Bài 2. Tính : - GV gọi HS nêu cách tính theo cột dọc - GV gọi HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét sửa chữa cho điểm Bài 3: Viết phép tính thích hợp: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và nêu bài toán. - Trên cành có mấy con chim ? - Mấy con đã bay đi ? - Trên cành còn lại bao nhiêu con chim ? - Ta viết phép tính gì ? - GV nhận xét chữa bài cho HS 3. Củng cố – dặn dò - HS đọc công thức cộng 2 + 1 = 3 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 - GV dặn các em về nhà làm bài tập còn lại - GV nhận xét giờ học Lúc đầu có 2 con ong đậu trên luống hoa, sau đó có 1 con ong bay đi. Hỏi trên bông hoa còn lại mấy con ong? - Có 2 chấm tròn - Còn 1 chấm tròn - Còn 1 chấm tròn - HS nhắc lại hai bớt một còn một + 2 – 1 = 1 ( Dấu – đọc là trừ ) - HS đọc lại hai trừ một bằng một - HS đọc phép tính 1 + 2 = 3 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 - HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ từ bộ ba các số 1, 2, 3 - 4 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào bảng con mỗi tổ làm 1 cột tính . 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 1 + 1 = 2 3 – 1 = 2 3 – 1 = 2 2 – 1 = 1 - HS nêu cách tính - 3 em làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm vào bảng con - - - 2 3 3 1 2 1 1 1 2 2 – 1 = 1 3 – 2 = 1 3 – 1 = 2 - HS quan sát tranh và nêu bài toán theo câu hỏi gợi ý của GV. + Trên cành có 3 con chim + Bay đi 2 con chim + Trên cành còn lại 1 con chim + Viết phép tính trừ 3 - 2 = 1 Thủ công : XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN ( tiết 2) I. Mục tiêu - HS biết cách xé, dán hình cây đơn giản, xé dán được hình tán lá cây, thân cây. - Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng ,cân đối II. Đồ dùng dạy học - Bài mẫu về xé hình cây đơn giản - Giấy thủ công, hồ dán, giấy trắng làm nền III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành * Hoạt động 1 - GV đính mẫu quy trình xé, dán hình cây đơn giản * Hoạt động 2 + Thực hành : - GV yêu cầu HS đặt tờ giấy màu xanh lá cây hoăc xanh đậm. Đặt mặt có kẻ ô lên trên. - Yêu cầu HS đếm ô, đánh dấu vẽ và xé hình vuông có cạnh 6 ô, xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu. - Xé 4 góc để tạo hình tán cây tròn. + Tiếp tục đếm ô, đánh dấu và xé hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. - Xé 4 góc để tạo thành tán cây dài. - Tiếp tục xé 2 hình thân cây như cô đã hướng dẫn. * Lưu ý : Thân cây các em phải xé giấy màu nâu. + Trong khi HS thực hành GV theo dõi và nhắc nhở những HS còn lúng túng chưa biết làm. - Nhắc HS khi xé tán lá các em không cần phải xé đều 4 góc , có thể xé 2 góc trên nhỏ hơn một chút. Góc dưới to hơn. - Khi dán các em phải sắp xếp vị trí 2 cây cho cân đối trước khi dán * Chú ý phải bôi hồ đều mỏng , dán cho phẳng vào vở thủ công. - Dán xong các em các em phải thu dọn giấy thừa và phải lau tay cho sạch. * Hoạt động 3 - Đánh giá nhận xét: 1. Nhận xét chung tiết học: - Việc chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập - Tinh thần thái độ học tập - Vệ sinh, an toàn lao động 2. Đánh giá sản phẩm: - Xé được 2 hình tán cây, 2 hình thân cây, dán tương đối phẳng. 3. Dặn dò: - HS chuẩn bị giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, bút chì, hồ dán cho bài học sau “ Xé, dán hình con gà con”. - HS quan sát và nêu quy trình - HS quan sát và thực hành theo hướng dẫn của GV - HS đếm ô, đánh dấu vẽ và xé hình vuông có cạnh 6 ô, xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu. - Xé 4 góc để tạo hình tán cây tròn. + Tiếp tục đếm ô, đánh dấu và xé hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. - Xé 4 góc để tạo thành tán cây dài. HS thu dọn giấy thừa và lau tay cho sạch. - HS chú ý lắng nghe Ngµy so¹n : 18 / 10 / 2011 Thø s¸u ngµy 21 th¸ng 10 n¨m 2011 Tiếng việt : Tập viết tuần 7 xưa kia – ngà voi – mùa dưa – gà mái I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1 II. Đồ dùng dạy học : - Vở tập viết lớp1 tập 1 - Bài viết phóng to: Kẻ sẵn dòng kẻ lên bảng lớp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết các từ cá trê - lá mía - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Hôm nay cô hướng dẫn các em tập viết bài 7. - GV ghi bảng tên bài và yêu cầu HS đọc. b. Bài dạy: * Quan sát mẫu - GV cung cấp mẫu bài viết - Khoảng cách giữa các con chữ thế nào? * Thao tác mẫu - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết - GV hướng dẫn cách viết các từ: + xưa kia + ngà voi + mùa dưa + gà mái * GV lưu ý : nét nối giữa các con chữ * Học sinh thực hành - GV hướng dẫn HS viết vàovở tập viết - GV quan sát lớp – nhắc nhở các em cách viết và viết đúng mẫu. - GV nhận xét chỉnh sữa chữ viết cho HS. * Đánh giá GV thu một số bài chấm và nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - HS đọc bài- viết - HS nhắc lại quy trình - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm. - HS viết các từ cá trê – lá mía vào bảng con - HS đọc bài viết xưa kia, ngà voi, mùa dưa, gà mái - HS quan sát và nêu kết quả - Độ cao của các con chữ cao 2 đơn vị x, ư, a, u, o, v, m, n, - Các con chữ có độ cao 4 đơn vị: d - Các con chữ có độ cao 5 đơn vị: k, g - Khoảng cách các con chữ là 1 con chữ o viết thường. - HS quan sát chữ mẫu của GV và viết vào bảng con. xưa kia ngà voi mùa dưa gà mái - Cầm viết bằng 3 ngón tay - Ngồi thẳng lưng không tỳ ngực vào bàn - Khoảng cách từ mắt -> vở là 25 -> 30 cm Tiếng việt : Tập viết tuần 7 đồ chơi – tươi cười – ngày hội - vui vẻ I .Mục tiêu - HS nhận biết được vần đọc được tiếng từ - Có kĩ năng viết, viết được bài viết đẹp, đúng mẫu đúng quy tắc viết, đúng tốc độ - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác yêu chữ viết. II. Đồ dùng dạy học - Kẻ sẵn bài học lên bảng lớp - Mẫu chữ phóng to - Vở tập viết 1 tập 1 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọ 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS. 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn tập viết * Quan sát mẫu - GV cung cấp bài mẫu phóng to * GV thao tác mẫu - GV vừa hướng dẫn vừa viết mẫu vào khung ô li. + đồ chơi vui vẻ vui vẻ + tươi cười + ngày hội + vui vẻ - GV nhận xét sửa chữa , giúp đỡ em yếu kém * HS thực hành: - GV nhắc nhở các em: cách viết và cách cầm viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV quan sát lớp – nhắc nhở các em cách viết và viết đúng mẫu. - GV nhận xét chỉnh sữa chữ viết cho HS. * Đánh giá - GV thu một số bài chấm điểm và nhận xét 3 . Củng cố - Dặn dò - HS đọc lại bài viết - GV dặn các em về nhà tập viết lại bài cho đẹp - GV nhận xét giờ học - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con xưa kia mùa dưa - HS quan sát và thảo luận, nêu lên nhận xét: - Khoảng cách giữa các con chữ và nét nối + Các con chữ có độ cao 2 đơn vị: ô, c, ơ, i, ư, a, u, e + Con chữ có độ cao 3 đơn vị: t + Con chữ có độ cao 4 đơn vị: đ + Con chữ có độ cao 5 đơn vị: h, g, y - HS quan sát và viết vào bảng con đồ chơi vui vẻ vui vẻ tươi cười ngày hội vui vẻ - Cầm viết bằng 3 ngón tay - Ngồi thẳng lưng không tỳ ngực vào bàn - Khoảng cách từ mắt -> vở là 25 -> 30 cm + HS luyện viết vào vở tập viết
Tài liệu đính kèm: