Kế hoạch lên lớp các môn khối 1 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh

Kế hoạch lên lớp các môn khối 1 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh

I.MơC TI£U:

- §oc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; t vµ câu ứng dụng.

- Viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

- LuyƯn ni t 2-3 c©u theo chđ ®Ị: chui, b­i, vị s÷a.

II.§ DNG D¹Y HC:

-Tranh minh hoạ từ khóa.

-Tranh minh hoa câu ứng dụng : Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa.

III.C¸C HO¹T §NG D¹Y HC :

 

doc 24 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch lên lớp các môn khối 1 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9
THỨ
MÔN HỌC
TÊN BÀI
HAI
26/10
Học vÇn (2T)
Uôi - ươi
Mỹ thuật
Xem tranh phong cảnh.
Đạo đức
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
BA
27/10
Học vÇn (2T)
Ay –â- ây
Toán
Luyện tập
Thể dục
ĐHĐN – Rèn tư thế cơ bản.
TƯ
28/10
Học vÇn (2T) 
Oân tập
Toán
Luyện tập chung
TN –XH
Hoạt động và nghỉ ngơi.
NĂM
29/10
Học vÇn (2T) 
Eo - ao
Toán
Kiểm tra định kì.
Thủ công
Xé dán hình cây đơn giản (T2)
SÁU
30/10
Tập viết
Xưa kia – mùa dưa – ngà voi
Tập viết
Đồ chơi – tươi cười – ngày hội
Toán
Phép trừ trong phạm vi 3
Aâm nhạc
Học hát : Lý cây xanh (tt)
TUÇN 9:
 Thø 2 ngµy 26 th¸ng 10 n¨m 2009
 Häc vÇn :
BÀI : UÔI - ƯƠI
I.MơC TI£U: 	
- §ọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; tõ vµ câu ứng dụng.
- Viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
- LuyƯn nãi tõ 2-3 c©u theo chđ ®Ị: chuèi, b­ëi, vị s÷a.
II.§å DïNG D¹Y HäC: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoa câu ứng dụng : Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.ù
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa.
III.C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
30’
5’
35’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uôi, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uôi
HD đánh vần 1 lần.
Có uôi, muốn có tiếng chuối ta làm thế nào?
Cài tiếng chuối.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuối.
Gọi phân tích tiếng chuối. 
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “nải chuối”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng chuối, đọc trơn từ nải chuối..
Vần 2 : vần ươi (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ
GV nhận xét và sửa sai.
-HD viÕt b¶ng con 
Luyện viết vở TV 
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
Luyện nói :Chủ đề “Chuối, bưởi, vú sữa”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Đọc sách GV đọc mẫu 1 lần.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
Nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em.
N1 : gửi quà . N2 : cái túi.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần uôi và thanh sắc trên đầu vần uôi.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng chuối.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
Giống nhau : i cuối vần.
Khác nhau : uô và ươ đầu vần.
3 em.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 
tuổi, buổi, lưới, tươi cười.
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu “buổi”, 4 em đánh vần tiếng buổi, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
-HS viªt b¶ng con
Toàn lớp.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp 
CN 1 em.
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
MÜ THUËT :
 XEM TRANH PHONG CẢNH
I MơC TI£U:
 	 - HS biÕt ®­ỵc tranh phong c¶nh, yªu thÝch tranh phong c¶nh.
 - M« t¶ ®­ỵc nh÷ng h×nh vÏ vµ mµu s¾c chÝnh trong tranh.
II.§å DïNG D¹Y HäC: 
-Tranh vẽ cảnh biển, đồng ruộng, phố phường, làng quê.
III C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
20’
5’
1.KTBC : 
Hỏi tên bài cũ.
Nêu cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật?
Gọi học sinh lên bảng vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài 
Hướng dẫn học sinh xem tranh 1 :
GV nêu câu hỏi :
Tranh vẽ những gì?
Màu sắc cuả tranh như thế nào?
Tóm ý: Tranh đêm hội là một tranh đẹp, màu sắc vui tươi đúng là một đêm hội.
Hướng dẫn học sinh xem tranh 2 :
Tranh vẽ ban ngày hay ban đêm?
Tranh vẽ cảnh ở đâu?
Màu sắc của tranh như thế nào?
Tóm ý: Tranh chiều về là một bức tranh đẹp, có những hình ảnh quen thuộc, màu sắc rực rỡ.
GV kết luận: Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh, có nhiều cảnh khác nhau như: nông thôn, thành phố, sông núi .
5.Củng cố :
Hỏi tên bài.
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét -Tuyên dương.
Dặn dò: Bài thực hành ở nhà.
Vẽ hình vuông, hình chữ nhật
Học sinh nêu.
2 em, 1 em vẽ hình vuông, 1 em vẽ hình chữ nhật.
Vở tập vẽ, tẩy, chì,
Học sinh xem tranh đêm hội.
Nhà cao, cây, chùm pháo hoa.
Tươi sáng và đẹp.
Học sinh lắng nghe.
Xem tranh chiều về.
Ban ngày.
Cảnh nông thôn.
Màu sắc tranh tươi vui.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nêu lại ý cô vừa nêu.
Xem tranh phong cảnh.
Sưu tầm tranh ảnh ở nhà.
§¹o ®øc :
 LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ - NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ.
I. MơC TI£U:	
- BiÕt: ®èi víi anh chÞ cÇn lƠ phÐp, ®èi víi em nhá cÇn nh­êng nhÞn.
- Yªu quý anh, chÞ ,em trong gia ®×nh.
- BiÕt c­ xư lƠ phÐp víi anh, chÞ, nh­êng nhÞn em nhá trong cuéc sèng h»ng ngµy.
II.§å DïNG D¹Y HäC: 
-Tranh minh hoạ phóng to theo nôïi dung bài.
III. C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC : 
TL
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
5’
25’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em.
GV nêu câu hỏi : 
Bức tranh vẽ những gì?
Ở tranh bạn nào sống với gia đình?
Bạn nào sống xa cha mẹ?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : 
Xem tranh ở bài tập 1.
Thảo luận theo cặp nhóm 2 em.
Tranh 1:
Hỏi học sinh về nội dung tranh?
Tranh 2:
Hỏi học sinh về nội dung tranh?
Tóm ý: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau.
Hoạt động 2 :
Xem tranh ở bài tập 2.
GV treo tranh và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Theo em bạn Lan phải giải quyết như thế nào?
 Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô nhưng em nhìn thấy và đòi chơi
Nếu em là Hùng em chọn cách giải quyết nào?
Kết luận :
Cách ứng xử trong tình huống là đáng khen thể hiện anh nhường em nhỏ.
Liên hệ thực tế:
Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
Gọi Học sinh nêu.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Trò chơi.
Nhận xét, tuyên dương. 
-Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
Học sinh nêu.
Vài học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cám ơn anh. Anh quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
Hai chị em cùng nhau chơi đồ chơi, chị giúp em mặc áo cho búp bê.Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.
Lắng nghe.
Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
Lan chia em quả to, quả bé phần mình.
.
Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi. 
Nhắc lại.
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em.
Học sinh nêu.
Đại diện các nhóm chơi.
Thực hiện ở nhà.
Thø 3 ngµy 27 th¸ng 10 n¨m 2009
HäC VÇN :
BÀI : AY – Â – ÂY
I. MơC TI£U:
	-Đọc được ay, ây, máy bay, nhảy dây; tõ vµ c©u øng dơng.
 - Viết được ay, ây, máy bay, nhảy dây.
 - LuyƯn nãi tõ 2-3 c©u theo chủ đề : chạy, bay, đi bộ, đi xe.
II.§å DïNG D¹Y HäC: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
 -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
III C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
30’
5’
35’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV cho học sinh làm quen với âm â.
Con chữ này khi đánh vần gọi tên là ớ.
Vần mới hôm nay ta học đó là vần ay và â, ây.
GV giới thiệu tranh rút ra vần ay, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ay.
GV nhận xét .
So sánh vần ay với ai.
HD đánh vần vần ay.
GV chỉnh sửa, đánh vần mẫu.
Có ay, muốn có tiếng bay ta làm thế nào?
Cài tiếng bay.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng bay.
Gọi phân tích tiếng bay. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng bay
Dùng tranh giới thiệu từ “máy bay”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng bay, đọc trơn từ máy bay.
Vần 2 : vần ây(dạy tương tự )
So sánh 2 vần ay và ây.
Đọc lại 2 cột vần.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ ứng dụng đó.
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng:
Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
Hướng dẫn học sinh cách đọc câu ứng dụng, chú ý ngắt hơi khi gặp dấu phẩy.
Gọi học sinh đọc
GV nhận xét và sửa sai.
 HD viết bảng con: ay, máy bay, ây, nhảy dây
 Luyện viết vở TV 
GV thu vở 1 tổ để chấm.
Nhận xét cách viết .
Luyện nói: Chủ đề “Chạy, bay, đi bộ, đi xe.”
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Đọc sách 
Gọi học sinh đọc.
4.Củng cố : Go ... G DẠY HỌC: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản.
 	-Giấy thủ công các màu.
	-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
1’
5’
5’
15’
5’
3’
2’
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và gợi ý cho học sinh trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây.
Em cho biết có thêm về đặc điểm của cây mà em thấy? Vì vậy khi xé dán tán lá cây, em có thể chọn màu mà em biết, em thích.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
a) Xé hình tán lá cây.
*Xé tán lá cây tròn
Lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, lật mặt sau, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình vuông có cạnh 6 ô.
Xé 4 góc của hình vuông (không cần đều).
Xé, chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây.
*Xé tán lá cây dài
Lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, lật mặt sau, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình CN cạnh dài 8 ô, cạnh nhắn 5 ô.
Xé 4 góc của hình CN (không cần đều nhau).
Xé, chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây dài.
b) Xé hình thân cây.
Lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình CN cạnh dài 6 ô, cạnh nhắn 1 ô. Sau đó xé tiếp 1 hình CN khác cạn dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.
c) Dán hình
Sau khi xé được hình tán lá và thân cây. GV làm các thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây, tán lá.
Dán phần thân ngắn với tán lá tròn.
Dán phần thân dài với tán lá dài.
Sau đó cho học sinh quan sát hình 2 cây đã dán xong.
Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu học sinh lấy tờ giấy màu xanh lá cây, 1 tờ màu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên.
Yêu cầu học sinh đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình vuông cạnh 6 ô trên một tờ giấy màu.
Xé 4 góc để tạo thành tán lá cây tròn.
Tiếp tục đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình CN cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô trên tờ giấy màu còn lại.
Xé 4 gó để tạo hình tán lá cây dài.
Xé 2 hình thân cây, màu thân cây phải là màu nâu.
Trước khi dán, cần kiểm tra hình đã xé, sắp xếp vị trí 2 cây cho cân đối. Chú ý bôi hồ đều, dán cho phẳng vào vở thủ công.
Dán xong thu dọn giấy thừa và lau tay sạch.
4.Đánh giá sản phẩm: 
Xé được 2 hình tán lá cây, 2 hình thân cây và dán được 2 hình cân đối, phẳng. 
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình cây đơn giản.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu...
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Cây có hình dáng khác nhau: cây to, cây nhỏ, cây cao, cây thấp. Cây có các bộ phận: thân cây, tán lá cây. Thân cây màu nâu, tán lá màu xanh.
Tán lá cây có màu sắc khác nhau: màu xanh đậm, màu nhạt, màu vàng, màu nâu,
Theo dõi cách xé tán lá cây tròn.
Theo dõi cách xé tán lá cây dài.
Quan sát cách xé hình thân cây.
Theo dõi cách dán hình. 
Quan sát hình 2 cây đã dán xong.
Học sinh lấy tờ giấy màu xanh lá cây, 1 tờ màu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên.
Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV cách xé hình tán lá cây tròn, dài và cách xé thân cây.
Sau khi xé xong từng bộ phận của hình cây đơn giản, học sinh sắp xếp hình vào trong vở thủ công cho cân đối, sau đó lần lượt bôi hồ và dán theo thứ tự đã được hướng dẫn.
Sau khi dán xong, học sinh làm vệ sinh chỗ ngồi của mình.
Lắng nghe.
Nhắc lại cách xé dán hình cây đơn giản.
Chuẩn bị ở nhà.
Thø 6 ngµy 30 th¸ng 10 n¨m 2009
TËP VIÕT :
 XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, GÀ MÁI
I. MơC TI£U 
	ViÕt ®ĩng c¸c ch÷: x­a kia, mïa d­a, ngµ voi, gµ m¸i... kiĨu ch÷ viÕt th­êng, cì võa theo vë TËp viÐt 1, tËp mét.
II.§å DïNG D¹Y HäC: 
-Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng  .
III. C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
10’
20’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu 
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu trên bảng:
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ xưa kia
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ mùa dưa.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ ngà voi
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ gà mái.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào vë
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
-.Dặn dò : 
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
4 HS lên bảng viết: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê.
HS nêu 
HS theo dõi ở bảng lớp.
xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
HS phân tích. xưa kia HS viết bảng con.
HS phân tích. mùa dưa.
HS viết bảng co
HS phân tích. ngà voi.
HS viết bảng con.
HS phân tích gà mái.
HS viết bảng con.
Thực hành bài viết.
HS nêu : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
Thực hiện ở nhà.
TËP VIÕT :
 ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI, VUI VỴ
I. MơC TI£U 
	ViÕt ®ĩng c¸c ch÷: ®å ch¬i, t­¬i c­êi, ngµy héi, vui vỴ... kiĨu ch÷ viÕt th­êng, cì võa theo vë TËp viÐt 1, tËp mét.
II.§å DïNG D¹Y HäC: 
-Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng  .
III. C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
30’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu trên bảng lớp:
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ đồ chơi.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ tươi cười .
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ ngày hội.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ vui vẽ
-.Thực hành :
Cho HS viết bài vào vë
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết .
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
-Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
4 HS lên bảng viết:
xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
Chấm bài tổ 3.
HS nêu 
HS theo dõi ở bảng lớp.
đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẽ.
HS phân tích đồ chơi.
. HS viết bảng con.
HS phân tích tươi cười.
. HS viết bảng con.
HS phân tích ngày hội
HS viết bảng con.
HS phân tích vui vẽ 
HS viết bảng con.
HS thực hành bài viết
HS nêu: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẽ.
Thực hiện ở nhà.
TOÁN
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3
 I MơC TI£U 
 BiÕt lµm tÝnh trõ trong ph¹m vi 3; biÕt mèi quan hƯ gi÷a phÐp céng vµ phÐp trõ.
II C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
30’
5’
 1 . Oån định lớp :
 2 .Kiễm tra bài cũ 
2 HS lên bảng làm , lớp thực hiện vào bảng con 
1+2= 2+2 = 2+1 =
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ,tựa bài 
Nội dung : 2 -1 =1
 Hdẫn HS xem tranh tự nêu bài toán 
Hai bớt một còn mấy 
 Đính lên bảng 3 con chim 
 Trên cành có 3 con chim Một con bay đi hỏi còn mấy con 
Làm phép tính gì để biết còn 2 con chim 
 Mấy trừ mấy 
 Ghi bảng : 3 – 1 = 2
 Đính lên bảng 3 bông hoa hái đi 2 còn mây bông hoa 
 Em thực hiện phép tính gỉ 
 Ghi bảng : 3-2 =1
Luyện tập : 
 Bài 1 : Gọi HS nêu cách làm 
Bài 2 : Giới thiệu cách làm tính trừ bằng cách đặt tính theo cột 
 Bài 3 : Hdẫn HS quan sát tranh nêu 
Bài toán 
 Cũng cố dặn dò : 
xoá bảng phấn kết quả 
 Học thuộc công thức trừ trong phạm vi 3
 Hát 
-HS thùc hiƯn 
-Lúc đầu có 2 con ong , sau đó một con bay đi hỏi còn mấy con ?
Hai con ong đậu một con bay còn một con 
Còn lại 2 con chim 
Tính trừ 
3-1 =2
HS đọc 
Tính trừ 
 Thực hiện phép tính Làm bài đọc kết quả
 2-1 =1 3-2 =1
 Làm bài : 
-Có ba con chim bay đi 2 hỏi còn mấy con 3-2 =1
¢M nh¹c :
 ÔN LÝ CÂY XANH
I. MơC TI£U 
	-BiÕt h¸t theo giai ®iƯu vµ ®ĩng lêi ca.
 - BiÕt h¸t kÕt hỵp vËn ®éng phơ ho¹ ®¬n gi¶n.
II.§å DïNG D¹Y HäC: 
-Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ 
-GV thuộc bài hát, ảnh phong cảnh Nam Bộ.
III. C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL
Hoạt động GV 
Hoạt động HS
5’
25’
5’
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ.
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài
Hoạt động 1 :
*Ôn bài hát “Lý cây xanh”
Gọi từng tổ Học sinh hát, nhóm hát.
GV chú ý để sửa sai.
Gọi HS hát kết hợp phụ hoạ.
Gọi HS hát kết hợp vỗ tay.
Gọi HS hát và gõ theo tiết tấu.
Hoạt động 2 :
Tập nói thơ:
Gọi học sinh đọc thơ và gõ tiết tấu.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác giả.
HS hát lại bài hát.
Nhận xét, tuyên dương.
-Dặn dò:
Tập hát ở nhà và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại.
CN nhiều em hát.
Hát thi giữa các tổ.
Lớp hát kết hợp múa.
Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Lớp hát và gõ phách.
Học sinh nói theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu.
Hát tập thể.
Thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9 lop 1.doc