I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết in hoa. Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, S, K, P, V.
- Kĩ năng: Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba vì.
- Thái độ: Giáo dục học sinh phát huy tính tích cực trong các hoạt động.
TUẦN 7: Thứ Hai: Chào Cờ Tiết 1: SINH HOẠT LỚP ------------------------------------------------ Tiết 2: Môn: Tiếng Việt Bài 28: CHỮ THƯỜNG CHỮ HOA (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết in hoa. Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, S, K, P, V. Kĩ năng: Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba vì. Thái độ: Giáo dục học sinh phát huy tính tích cực trong các hoạt động. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng chữ thường – Chữ hoa – Tranh minh họa câu ứng dụng – Tranh luyện nói: Ba vì. Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Cho học sinh đọc và viết: nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ. - Đọc câu ứng dụng. - Giáo viên nhận xét. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Phương pháp: Trực quan– Giảng giải - Giới thiệu cách nhận diện các chữ hoa. - Giáo viên treo lên bảng các chữ thường, chữ hoa. - Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Nhận diện chữ hoa. - Phương pháp: Thảo luận– Đàm thoại. - Giáo viên cho học sinh mở SGK thảo luận, giáo viên nêu câu hỏi: Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường? - Giáo viên hỏi: Kích thước có khác nhau không? - Những chữ in hoa nào không giống chữ in thường? - Giáo viên chốt ý: Các chữ cái in có chữ hoa và chữ thường gần giống nhau là: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y. - Các chữ hoa và thường khác nhau nhiều là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R. - Giáo viên cho học sinh đọc bảng chữ thường và chữ hoa. - Lưu ý: Chỉ giới thiệu chữ hoa giúp học sinh quen dần với các hình thức chữ hoa (chữ viết và chữ in). - Không có phần tập viết. 4. Hát chuyển tiết 2: Hát - 2 Học sinh đọc. - Học sinh nhắc lại. - 2 Em thảo luận. - Học sinh nêu. - Khác: Chữ hoa lớn hơn chữ thường. - Học sinh nêu. - Học sinh đọc cá nhân, nhóm. Tiết 3: Môn: Tiếng Việt Bài 28: CHỮ THƯỜNG CHỮ HOA (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết in hoa. Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, S, K, P, V. Kĩ năng: Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sapa. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba vì. Thái độ: Giáo dục học sinh phát huy tính tích cực trong các hoạt động. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng chữ thường – Chữ hoa – Tranh minh họa câu ứng dụng – Tranh luyện nói: Ba vì. Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc - Phương pháp: Luyện tập – Thực hành - Giáo viên cho học sinh đọc lại các chữ ở bảng chữ thường và chữ hoa. - Đọc câu ứng dụng. - Giáo viên chỉ những chữ in hoa có trong câu: Bố, Kha, Sa Pa. Chữ đứng đầu câu: Bố. Tên riêng: Kha, sa Pa. - Giáo viên cho học sinh đọc câu ứng dụng. - Giáo viên chỉnh sửa. - Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên giải thích: sa Pa là nơi nghỉ mát thật đẹp. Hoạt động 2:Luyện nói - Phương pháp: Đàm thoại – Luyện tập - Giáo viên cho học sinh đọc tên bài luyện nói. - Giáo viên giới thiệu địa danh: Ba vì, nơi có sự tích Sơn tinh – Thủy Tinh. - Giáo viên mở rộng chủ đề luyện nói về vùng đất có nhiều cảnh đẹp ở nước ta. 4. Củng cố: - Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”. - Giáo viên ghi bảng chữ thường, yêu cầu các nhóm lựa chữ hoa thích hợp gắn phía dưới. Nhóm nào lựa chọn được nhiều và đúng nhóm đó thắng. - Giáo viên ghi bảng chữ hoa. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Xem trước bài 29: ia - Học sinh đọc CN – ĐT. - Học sinh đọc CN – ĐT. - Học sinh chỉ và đọc. - Học sinh đọc CN – ĐT. - Học sinh đọc: Ba Vì. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Tiết 4: Môn: Đạo Đức Bài 7: GIA ĐÌNH EM (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp học sinh hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ thương yêu chăm sóc. Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. Kĩ năng: Giúp học sinh biết yêu quý gia đình mình yêu thương, kính trọng, lễ phép với cha mẹ, anh chị. Thái độ: Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Các quyền trẻ em trong luật bảo .vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam. Bài hát, vở bài tập đạo đức. Học sinh: Vở bài tập đạo đức. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Kể về gia đình mình. - Phương pháp: Đàm thoại. - Giáo viên chia lớp thành từng nhóm kể về gia đình mình: Gia đình có mấy người? Bố mẹ tên gì? - Giáo viên kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia đình. Hoạt động 2: Xem BT2 và kể lại. - Phương pháp: Thảo luận. - Giáo viên: Từng nhóm kể về nội dung tranh. Đại diện nhóm lên kể lại. - Giáo viên chốt ý từng tranh. 4. Củng cố: Trò chơi đóng vai. - Đóng vai theo tình huống trong từng tranh. Giáo viên kết luận. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. Hát - Học sinh: 4 – 6 em. - Học sinh thảo luận. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Thứ Ba: Tiết 1: Môn: Tiếng Việt Bài 29: ia – Tiết 1 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ia, lá tía tô và câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. Luyện nói được theo chủ đề: Chia quà. Kĩ năng: Biết ghép vần tạo tiếng. Rèn viết đúng mẫu đều nét đẹp. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chia quà. Thái độ: Giáo dục học sinh biết nhường nhịn em nhỏ. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Đọc câu ứng dụng. - Đọc bảng chữ hoa. - Giáo viên nhận xét. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Phương pháp: Trực quan – Giảng giải. - Từ bài này trở đi, chúng ta học các vần. Hôm nay chúng t học vần ia. - Giáo viên viết bảng. Hoạt động 2: Dạy vần ia. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại a. Nhận diện vần: - Giáo viên viết vần: ia. Được tạo nên từ những âm nào? - So sánh vần ia với vần i (a). b. Đánh vần: - Giáo viên cho học sinh đánh vần. - Giáo viên đưa tiếng: tía và hỏi vị trí các vần và chữ? - Giáo viên cho học sinh đánh vần. - Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc. c. Viết chữ: - Giáo viên viết mẩu: ia ia ia - Giáo viên viết mẫu: tía tía tía - Giáo viên nhận xét và sửa. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Phương pháp: Luyện tập. - Giáo viên cho học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên giải thích từ ngữ này. - Giáo viên đọc mẫu. 4. Hát chuyển tiết 2: Hát - 2 – 4 Học sinh đọc. - 2 – 3 Học sinh. - Học sinh đọc: ia. - Học sinh: âm i và a. - i – a – ia. - Học sinh: t đứng trước ia đứng sau, dấu sắc trên ia. - i – a – ia. - tờ – ia – tia – sắc – tía – lá – tía – tô. - Học sinh viết bảng con; ia ia tía tía Tiết 2: Môn: Tiếng Việt Bài 29: ia – Tiết 2 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ia, lá tía tô và câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. Luyện nói được theo chủ đề: Chia quà. Kĩ năng: Biết ghép vần tạo tiếng. Rèn viết đúng mẫu đều nét đẹp. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chia quà. Thái độ: Giáo dục học sinh biết nhường nhịn em nhỏ. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc - Phương pháp: Thực hành-Luyện tập – Thảo luận. - Luyện đọc lại vần ở tiết 1. - Đọc các từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên cho học sinh thảo luận câu ứng dụng. - Giáo viên cho đọc câu ứng dụng. - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng. Hoạt động 2: Luyện viết - Phương pháp: Thực hành - Giáo viên cho học sinh viết vào vở tâp viết. Hoạt động 2: Luyện viết - Phương pháp: Thực hành - Giáo viên cho học sinh đọc tên bài luyện nói. - Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý: Trong tranh vẽ gì? Ai đang chia quà cho em nhỏ? Bà chia những gì? Em nhỏ vui hay buồn? Chúng có tranh nhau không? Khi em được chia qua, em tự chịu lấy phần ít hơn. Vậy em là người thế nào? 4. Củng cố: - Giáo viên chỉ bảng hoặc SGK. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: ua – ưa. - Học sinh phát âm: ia, tía, lá tía tô. - Học sinh: CN-ĐT - Học sinh đọc xem tranh và nhận xét. - Học sinh đọc câu ứng dụng CN - ĐT. - 2 – 3 Học sinh đọc. - Học sinh viết ia - Học sinh đọc: Chia quà. - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc cả bài. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Tiết 3: Môn: Toán KIỂM TRA MỤC TIÊU: Kiểm tra kết quả học tập của học sinh. Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến 10. Nhận biết thứ tự ... động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Phương pháp: Luyện tập – Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn học sinh nhìn tranh nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng tương ứng. Bài 2: Hướng dẫn học sinh nêu cách làm. Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu cách làm. Bài 4: Nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả. Bài 5: Giúp học sinh nêu cách làm bài. Giúp học sinh hình thành khả năng biểu thị một tình huống của bài toán bằng 1 phép tính. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 4 Hát - Học sinh ghi kết quả. - Học sinh đọc. - Học sinh làm: 2 + 1 = 3 , 1 + 2 = 3 - Học sinh làm bài. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Tiết 4: Môn: Tự Nhiên Xã Hội Bài 7: THỰC HÀNH: ĐÁNH RĂNG – RỬA MẶT I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Giúp học sinh biết đánh răng và rửa mặt đúng cách. Aùp dụng vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày. - Kĩ năng: Học sinh biết đánh răng sạch, kĩ và sử dụng bàn chải, kem đúng và phù hợp với lứa tuổi. - Thái độ: Giáo dục học sinh tự biết ch8m sóc và bảo vệ răng đúng cách. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Mô hình răng, bàn chải, kem. Học sinh: Bàn chải và kem đánh răng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Thực hành đánh răng. - Phương pháp: Đàm thoại-Trực quan. - Giáo viên: Bạn nào chỉ vào mô hình và cho biết: Mặt trong của răng? Mặt ngoài của răng? Mặt nhai của răng? - Hàng ngày em chải răng như thế nào? - Giáo viên cho học sinh nhận xét. - Giáo viên chốt ý các bước. Chuẩn bị côc nước lạnh. Lấy kem đánh răng vào bàn chải. Chải răng theo hướng trên xuống, dưới lên. Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong, mặt nhai. Súc miệng kĩ rồi nhổ ra, vài lần. Rửa sạch và cất bàn chải. - Giáo viên cho học sinh thực hành. - Giáo viên đến các nhóm hướng dẫn. Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt. - Phương pháp: Thực hành – Đàm thoại. - Giáo viên: cho biết rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh? - Giáo viên hướng dẫn thứ tự cách rửa mặt hợp vệ sinh. Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch. Rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước trước khi rửa mặt. Dùng 2 tay đã rửa sạch, hứng nước sạch để rửa mặt. Sau đó mới dùng khăn mặt lau khô vùng mắt rồi mới lau các nơi khác. Vò sạch khăn và vắt khô, dùng khăn lau tai, cổ. Cuối cùng giặt khăn bằng xà phòng và phơi nắng. - Giáo viên có thể cho học sinh thực hành. Kết luận: Nhắc nhở học sinh thực hiện đánh răng, rửa mặt ở nhà. 4. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bài 8: Ăn uống hàng ngày. Hát - Học sinh trả lời và chỉ vào răng. - Học sinh lên làm cho cả lớp xem trên mô hình răng. - Học sinh nhận xét bạn. - Học sinh làm động tác. - Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Thứ Sáu: Môn: Tiếng Việt Bài 32: OI – aI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái và câu ứng dụng: Chú Bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa ăn trưa. Luyện nói được theo chủ đề Sẻ, ri, bói cá, le le. Kĩ năng: Biết ghép vần tạo tiếng. Rèn viết đúng mẫu đều nét, đẹp. Phát tttriển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. Thái độ: Giáo dục học sinh phát huy tính tích cực của học sinh. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Cho học sinh đọc và viết: mua mía, mùa dưa, trỉa đỗ, ngựa tía. - Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Giáo viên nhận xét. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Phương pháp: Trực quan – Giảng giải. - Chúng ta học vần OI – aI. - Giáo viên viết bảng: OI – aI. Hoạt động 2: Dạy vần OI. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. a. Nhận diện vần: - Vần OI được tạo nên từ âm gì? - So sánh OI với âm O hoặc I? b. Đánh vần: - Giáo viên chỉ bảng: OI - Giáo viên hướng dẫn: O – I - OI - Giáo viên đưa tiếng ngói hỏi vị trí các chữ và vần? - Đánh vần – Đọc trơn. O – I – OI ngờ – oi – ngoi – sắc – ngói nhà ngói. c. Viết mẫu: - Giáo viên viết mẫu: OI OI OI - Giáo viên viết từ ngữ: ngói ngói Hoạt động 3: Dạy vần ai. (Qui trình tương tự) Lưu ý: Vần ai được tạo nên từ a hoặc i. So sánh ai với a hoặc i. Đánh vần: a – i – ai. gờ – ai – gai – sắc – gái bé gái Viết: ai – gái – bé gái Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Phướng pháp: Luyện tập. - Giáo viên cho học sinh đọc từ ngữ. - Giáo viên giải thích. - Giáo viên đọc mẫu. 4. Hát chuyển tiết 2: Hát - 2 – 3 Học sinh viết. - 2 - 3Học sinh đọc. - Học sinh đọc theo. - Học sinh: O và I. - Học sinh phát âm. - CN – ĐT. - ng đứng trước oi đứng sau. - Học sinh viết bảng. OI OI OI ngói ngói - Học sinh: 2 – 3 em. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Tiết 3: Môn: Tập Viết Tên bài dạy: xưa kia, mùa dưa I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh viết đúng các chữ: xưa kia, mùa dưa. Kĩ năng: Rèn học sinh viết nắn nót, sạch đẹp. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chữ mẫu. Học sinh: Vở tập viết – Bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Nhận xét tiết tập viết tuần 6. 3. Giới thiệu nội dung bài viết: 4. Các hoạt động: Hoạt động 1: Viết mẫu - Phương pháp: Thực hành – Luyện tập. - Giáo viên viết chữ mẫu: xưa kia xưa kia mùa dưa mùa dưa - Giáo viên chú ý cách nối giữa các chữ. - Giáo viên cho viết bảng con. - Giáo viên khống chế viết vở, lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút. Hoạt động 2: Nhận xét. - Phương pháp: Trực quan – đàm thoại. - Giáo viên cho học sinh xem bài viết đẹp. - Liên hệ giáo dục. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. Hát - Học sinh viết bảng con. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Tiết 4: Môn: Toán Bài 27: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp học snh tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4. Kĩ năng: Biết làm tính cộng trong phạm vi 4. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Sử dụng bộ đồ dùng học toán. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán – Bảng - SGK – VBT Toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. - Đọc bảng cộng trong phạm vi 3. - Giáo viên đưa bảng số lượng 3 = 2 + 1. - Giáo viên nhận xét. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - Cách giới thiệu mỗi phép cộng: 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4 - Đều theo 3 bước. - Ghi nhớ công thức theo 2 chiều: 3 + 1 = 4 4 = 3 + 1 Hoạt động 2: Thực hành cộng trong phạm vi 4. - Phương pháp: Thực hành – Luyện tập. Bài 1: Hướng dẫn học sinh cách làm. Bài 2: Tương tự bài 1. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn nêu cách làm bài. Ví dụ: 1 + 3 3 Giáo viên cho học sinh làm rồi giải thích tại sao viết dấu >. Bài 4: Cho học sinh nêu cách làm. 4. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. Hát - Học sinh đọc. - Học sinh lập phép tính. - Tập cho học sinh viết và đọc phép cộng. 3 + 1 = 4 1 + 3 = 4 2 + 2 = 4 - Học sinh làm bài. - Học sinh chữa bài. - Học sinh làm bài và nêu cách làm. - Học sinh viết dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Học sinh làm bài và đổi bài cho bạn chấm. - Học sinh làm bài. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Tiết 5: Môn: Mỹ Thuật Tên bài dạy: VẼ HOẶC NẶN QUẢ DẠNG TRÒN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết màu các loại quả quen biết. Kĩ năng: Biết dùng màu để vẽ vào hình các quả. Thái độ: Giáo dục học sinh tính thẩm mỹ. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Một số quả thực có màu khác nhau. Tranh hoặc ảnh về các loại quả. Học sinh: Vở tập vẽ – Màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Nhận xét bài cũ. - Giáo viên nhận xét. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu quả. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - Giáo viên giới thiệu 1 số quả thực: quả xoài, quả cam, quả bầu và hỏi: Đây là quả gì? Quả có màu gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách làm. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - Bài vẽ màu: Vẽ màu quả cà và quả xoài. - Các em có thể vẽ màu như em thấy, màu quả xanh hoặc chín. Hoạt động 3: Thực hành. - Phương pháp: Thực hành. - Cách vẽ màu: vẽ màu ở xung quanh trước, ở giữa sau để màu không ra ngoài. Nhận xét – Đánh giá: - Giáo viên chọn bài đẹp để hướng dẫn học sinh nhận xét. - Động viên, khuyến khích. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Vẽ hình vuông – Hình chữ nhật. Hát - Học sinh nhận xét. - Học sinh trả lời. - Học sinh thực hành. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: KHỐI TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: