Mục tiêu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yu mến thiết tha của tc giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi ; thuộc hai đoạn cuối bài)
II. Đồ dùng dạy học:
· Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
· Tranh minh hoạ chụp về cảnh vật và phong cảnh ở Sa Pa . ( phóng to nếu có) .
· Bản đồ hành chính Việt Nam để chỉ vị trí Sa Pa .
III. Hoạt động trên lớp:
KẾ HOẠCH TUẦN 29 Thứ Tiết Mơn Tên bài giảng Bài tập cần làm 1 Chào cờ 2 Tập đọc Đường đi Sa Pa 2 3 Đạo đức Tơn trọng luật giao thơng 4 Toán Luyện tập chung 5 Lịch sử Quan Trung đại phá quân thanh 1 Mĩ thuật Vẽ tranh đề Tài An toàn giao thơng 2 Toán Tìm hai sớ khi biết hiệu và tỉ của hai sớ đó 3 3 Chính tả Ai đã nghĩ ra các chữ sớ 1,2,3,4 4 Khoa học Thực vật cần gì để sớng 5 Địa lí Người dân HĐSX ỡ ĐB duyên Hải 1 TD Thể dục tự chọn 2 Tập đọc Trăng ơi từ đâu đến 4 3 Kể chuyện Đơi cánh của ngựa trắng 4 Toán Luyện tập 5 Kĩ thuật Lắp xe nơi 1 TD Thể dục tự chọn 2 Tâp làm văn Luyện tập tóm tắt tin tức 5 3 Toán Luyện tập 4 LT&C MRVT – thám hiểm - Du lịch 5 Khoa học Nhu cầu nước của thực vật 1 Toán Luyện tập chung 2 Nhạc Tập đọc nhạc sớ 8 6 3 LT&C Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu 4 Tập làm văn Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật 5 SHL Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA Mục tiêu : -Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả. -Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi ; thuộc hai đoạn cuối bài) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . Tranh minh hoạ chụp về cảnh vật và phong cảnh ở Sa Pa . ( phóng to nếu có) . Bản đồ hành chính Việt Nam để chỉ vị trí Sa Pa . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Con sẻ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) - Yc hs tìm từ khó đọc - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi - HS đọc lại cả bài . -GV đọc mẫu, * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc cả bài văn trao đổi và TLCH + Mỗi đoạn trong bài đều là một bức tranh miêu tả về cảnh và người . Hãy miêu tả những điều mà em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ? + Hãy nêu chi tiết cho thấy sự quan sát tinh tế của tác giả ? + Thời tiết ở Sa Pa có gì đặc biệt ? -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà tặng kì diệu của thiên nhiên ? -Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp ở Sa Pa như thế nào ? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại . * ĐỌC DIỄN CẢM: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện . -Nhận xét và ghi điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . -Lớp lắng nghe . -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. hs tìm - Luyện đọc theo nhóm đôi - hs đọc - Lắng nghe - Tiếp nối phát biểu : - Du khách đi lên Sa Pa đều có cảm giác như đang đi trong những đám mây trắng bồng bềnh , huyền ảo , .thướt liễu rủ. + Bức tranh đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui mắt + Bức tranh thể hiện trong đoạn 3 là :Ngày liên tục đổi mùa , tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ - Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu - Nắng phố huyện vàng hoe . + Tiếp nối trả lời câu hỏi : - Vì phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp . Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng và hiếm có . - HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi : + Tác giả ngưỡng mộ háo hức trước cảnh đẹp của Sa Pa . Ca ngợi : Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta . - hs trả lời - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn . -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -3 HS thi đọc cả bài . - HS cả lớp . Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu : - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại . - Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ B/ Chuẩn bị : - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà . -Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b ) Thực hành : *Bài 1 : a,b -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . -Nhận xét bài làm học sinh . *Bài 2 : Khá giỏi -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . + Hướng dẫn HS kẻ bảng như SGK vào vở . -Gọi 1 học sinh lên bảng làm . -Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 3 : - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 4 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 5 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . -Nhận xét ghi điểm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài : -Học sinh nhận xét bài bạn . + Lắng nghe . + 2 HS trả lời . - Suy nghĩ tự làm vào vở . - 1 HS làm bài trên bảng . a) Tỉ số của a và b là : b) Tỉ số của a và b là : c) Tỉ số của a và b là : d) Tỉ số của a và b là : - Kẻ bảng như SGK vào vở tính và điền kết quả vào bảng . - 1 HS lên bảng làm bài . Tổng 2 số 72 120 45 Tỉ số của 2 số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 + Nhận xét bài làm của bạn . - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài Giải : - Vì khi gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai - Ta có sơ đồ : ? - Số thứ nhất : 1080 - Số thứ hai : ? + Tổng số phần bằg nhau là : 1 + 7 = 8 ( phần ) + Số thứ nhất là : 1080 : 8 = 135 - Số thứ hai là : 1080 - 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất : 135 Số thứ hai : 945 - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài : Giải : - Ta có sơ đồ : ? +CR : 125m + CD : ? + Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 ( phần ) - Chiều rộng hình chữ nhật là : 125 : 5 = 50 ( m) - Chiều dài hình chữ nhật là : 125 - 50 = 75 ( m ) Đáp số : Chiều rộng : 50m Chiều dài : 75m + Nhận xét bài bạn . - Lắng nghe GV hướng dẫn . - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài : Giải : + Nửa chu vi hình chữ nhật là : 64 : 2 = 32 ( m ) + Ta có sơ đồ : ? - Chiều rộng : 8m 32m - Chiều dài : ? Chiều dài hình chữ nhật là : ( 32 + 8 ) : 2 = 20 ( m ) + Chiều rộng hình chữ nhật là : 32 - 20 = 12 ( m ) Đáp số : Chiều dài : 20m Chiều rộng : 12 m + Nhận xét bài bạn . -HS cả lớp . Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Đạo đức Luật giao thơng I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: -Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. -HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. -HS biết tham gia giao thông an toàn. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Một số biển báo giao thông. -Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai. III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 2 Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. MT: Nêu được nội dung các biển báo HĐ 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42) MT: Biết đưa ra ý kiến đúng HĐ 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42) MT: 4.Củng cố - Dặn dò: - GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi. -GV cùng HS đánh giá kết quả. -GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống Em sẽ làm gì khi: a/. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã”. b/. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe. c/. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa. d/. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường. đ/. Các bạn em xúm lại ... ạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà . -Chấm tập hai bàn tổ 3. + Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi : - Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào ? -Nhận xét ghi điểm từng học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số và dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó b) Thực hành : *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa vào vở . - Tính ngoài vở nháp sau đó viết kết quả tìm được vào vở . + GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng . -Gọi 1 học sinh lên bảng làm . -Nhận xét bài làm học sinh . -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . - Xác định tỉ số . - Vẽ sơ đồ . - Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm mỗi số . + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . -Gọi 1 học sinh lên bảng làm . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 3 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . - Tìm số túi gạo cả hai loại - Tìm số gạo mỗi trong túi . - Tìm số gạo mỗi loại - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 4 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV treo sơ đồ tóm tắt đã vẽ sẵn như SGK lên bảng Nhà An ? m Hiệu sách ?m Nhà trường - Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt và giải vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . - Nhận xét ghi điểm từng học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . - Muốn tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng đặt đề và làm bài : * Đề : Một trang trại cây ăn quả trồng được số cây cam ít hơn số cây dứa là 170 cây . Biết rằng số cây cam bằng số cây dứa . Tính số mỗi loại . * Giải : - Hiệu số phần bằng nhau là : 6 - 1 = 5 ( phần ) - Số cây cam là : 170 : 5 = 34 ( cây ) - Số cây dứa là : 170 + 34 = 204 ( cây ) Đáp số : - Cây cam : 34 cây - Cây dứa : 204 cây + Nhận xét bài bạn . + 2 HS đứng tại chỗ trả lời . + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe . - Suy nghĩ tự làm vào vở . - 1 HS làm bài trên bảng . Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 30 45 36 12 48 - Nhận xét bài bạn . - Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe GV hướng dẫn . - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài : Giải : - Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được soÓ thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất. - Sơ đồ : ? + Số thứ II: 738 Số thứ I : ? + Hiệu số phần bằng nhau là : 10 - 1 = 9 ( phần ) + Số thứ hai là : 738 : 9 = 82 + Số thứ nhất là : 738 + 82 = 820 Đáp số : + Số thứ nhất : 820 + Số thứ hai : 82 + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe . - HS làm bài vào vở . - 1 HS làm bài trên bảng . + Giải : + Số túi gạo cả hai loại là : 10 + 12 = 22 ( túi ) + Số ki - lô - gam gạo trong mỗi túi là : 220 : 22 = 10 ( kg ) + Số ki - lô - gam gạo nếp là : 10 x 10 = 100 ( kg ) + Số ki - lô - gam gạo tẻ : 220 - 100 = 120 ( kg ) Đáp số : + Gạo nếp : 100 kg + Gạo tẻ : 120kg. + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Quan sát sơ đồ. + Suy nghĩ và tự giải bài toán vào vở . - 1HS mỗi em dựa vào tóm tắt để giải bài . * Giải : - Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là : 3 + 5 = 8 ( phần ) - Đoạn đường từ nhà An đến trường là : 840 : 8 x 3 = 315 ( m ) - Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là : 840 - 315 = 525 ( m ) Đáp số : - Đoạn đường đầu : 315 m - Đoạn đường sau : 525 m - Nhận xét bài làm của bạn . -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: -Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ). -Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn s tả một con vật nuơi trong nhà (mục III) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ một số loại con vật ( phóng to nếu có điều kiện ) Tranh ảnh vẽ một số loại con vật có ở địa phương mình ( chó , mèo , gà , vịt , trâu , bò , lợn ... ) Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn để HS lập gdàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật .( BT phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 - 3 học sinh đọc tóm tắt tin tức các em đã đọc được trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong ( BT3 , tiết TLV Luyện tập tóm tắt tin tức ) -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Các em đã được học cách viết một bài văn miêu tả cây cối ở các tiết học trước . Tiết học hôm nay các em sẽ chuyển sang miêu tả con vật và bài mở đầu sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả con vật . Từ đó biết lập dàn bài miêu tả một con vật quen thuộc . b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc bài đọc " Con mèo hung " + Hỏi : - Bài này văn này có mấy doạn ? + Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ? + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng , gọi HS đọc lạusau đó nhận xét , sửa lỗi và cho điểm từng học sinh c/ Phần ghi nhớ : -Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ . d/ Phần luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài , lớp đọc thầm bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị cho bài tập . - Treo lên bảng lớp tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà . - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - Nên chọn lập dàn ý một con vật nuoi , gây cho em ấn tượng đặc biệt . - Nếu trong nhà không nuôi con vật nào , các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một con vật nuôi mà em biết . + Dàn ý cần phải chi tiết , tham khảo bài văn mẫu con mèo hung để biết cách tìm ý của tác giả . - Yêu cầu HS lập dàn bài chi tiết cho bài văn . + Yêu cầu lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả . + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . + Gọi 4 HS lên dán 4 tờ phiếu lên bảng và đọc lại . + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài tốt . * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 con vật nuôi quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học -Dặn HS chuẩn bị bài sau -2 HS trả lời câu hỏi . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . - Bài văn có 4 đoạn . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . Đoạn Đoạn1: dòng đầu Đoạn 2 : Chà nó có bộ lông mới đẹp làm sao ... đến Mèo hung trông thật đáng yêu . Đoạn 3 : Có một hôm ... đến nằm ngay trong vuốt của nó . Đoạn 4 : còn lại Nội dung + Giới thiệu về con mèo sẽ tả. + Tả hình dáng , màu sắc con mèo . + Tả hoạt động , thói quen của con mèo. Nêu cảm nghĩ về con mèo * Ghi nhớ : Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần : 1. Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả . 2. Thân bài : a) Tả hình dáng . b)Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật . 3 Kết luận : Nêu cảm nghĩ đối với con vật . + Ba - bốn HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Quan sát tranh và chọn một con vật quen thuộc để tả . + Lắng nghe . + 4 HS làm vào tờ phiếu lớn , khi làm xong mang dán bài lên bảng . + Tiếp nối nhau đọc kết quả : - Ví dụ :Dàn ý bài văn miêu tả con mèo . * Mở bài : Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh , thời gian ) * Thân bài : 1. Ngoại hình của con mèo a) Bộ lông b) Cái đầu . c) Hai tai d) Bốn chân . e) Cái đuôi g) Đôi mắt h) Bộ ria 2. Hoạt động chính của con mèo . a) Hoạt động bắt chuột - Động tác rình - Động tác vồ b) Hoạt động đùa giỡn của con mèo * Kết bài Cảm nghĩ chung về con mèo . HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . -HS cả lớp . Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: