Tuần 13 Ngày soạn: 7 – 11 – 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2:Toán
$ 56: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
3. Thái độ: Có hứng thú học môn Toán.
*HSKKVH: Thực hiện được phép trừ có dạng 14-8.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1 bó, 1 chục que tính và 4 que tính rời
Tuần 13 Ngày soạn: 7 – 11 – 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2:Toán $ 56: 14 trừ đi một số: 14 – 8 i. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. 3. Thái độ: Có hứng thú học môn Toán. *HSKKVH: Thực hiện được phép trừ có dạng 14-8. ii. Đồ dùng dạy học - 1 bó, 1 chục que tính và 4 que tính rời iii. Các hoạt động dạy- học. A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính - Nhận xét chữa bài. 63 73 93 35 27 19 28 46 74 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài. Hoạt động 1: Hình thành kiến thức 14-8 Mục tiêu: Biết tự lập bảng 14 trừ đi một số. Cách tiến hành: Bước 1: Nêu vấn đề Đưa ra bài toán: Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - HS thực hiện phân tích đề. - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? - Thực hiện phép tính trừ 14 – 8 - Viết 14 – 8 Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính. - Thao tác trên que tính. - Còn bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình? - Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để bớt được 4 que tính nữa tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. - Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Còn 6 que tính. - Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? - 14 trừ 8 bằng 6 - Viết lên bảng: 14 – 8 = 6 Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính 14 8 6 - Cho nhiều HS nhắc lại cách trừ. - HS nêu cách trừ. Lập bảng công thức: 14 trừ đi một số - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả ghi kết quả vào bài học. - Yêu cầu HS thông báo kết quả. 14 – 5 = 9 14 – 8 = 6 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 14 – 7 = 7 - Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số. Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Vận dụng bảng trừ để làm bài tập dạng 14-8. Cách tiến hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nêu miệng. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính. *HSKKVH: Làm phần a. - GV ghi bảng và nhận xét. a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 1 4- 9 = 5 14 – 8 = 6 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 b) 14 – 4 – 2 = 8 *HSKKVH: làm phần a. 16 – 6 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 4 – 1 = 9 14 – 9 = 5 14 – 5 = 9 - Yêu cầu HS so sánh 4 + 2 và 6 + Ta có: 4 + 2 = 6 - Yêu cầu HS so sánh 14 - 4 - 2 và 14 – 6 - Có cùng kết quả là 8 KL: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 - 4 - 2 bằng 14 - 6 Bài 2: *HSKKVH: Làm 3 phép tính đầu. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm SGK và 1 số em nêu cách thực hiện. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu lên cách thực hiện. 14 14 14 14 14 6 9 7 5 8 8 5 7 9 6 Bài 3: *HSKKVH: làm 3 phép tính đầu. - 1 HS đọc yêu cầu - Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? - HS nêu. - Yêu cầu HS làm vào bảng con. -Lớp làm bảng con, 3 em KKVH làm trên bảng. - Gọi 3 em lên bảng ( HSKKVH) 14 14 12 5 7 9 - Nhận xét, chữa bài. 9 7 3 Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - Cho biết có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện. - Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quạt điện ta làm thế nào ? - Thực hiện phép tính trừ. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải toán vào vở Tóm tắt Có : 14 quạt điện Đã bán: 6 quạt điện Còn lại: quạt điện? Bài giải: 14 – 6 = 8 (quạt) Đáp số: 8 quạt điện 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Tiết 3 : Thể dục ( GV thể dục dạy) Tiết 4 + 5:Tập đọc $ 49+50: Bông hoa niềm vui I. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. 2.Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo). 3.Thái độ: - Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình. *HSKKVH: Đọc 25 tiếng/ phút. *THBVMT: Hoạt động 2. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh bông cúc đại đoá hoặc hoa thật. III. các hoạt động dạy - học. Tiết 1 A. KIểm tra bài cũ. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ - 2 HS đọc - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ? - Gió và những ngôi sao "thức" trên bầu trời đêm. - Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ? - Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài. Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc đúng và hiểu nghĩa các từ mới. Cách tiến hành: Bước 1: - GV đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nghe. a. Đọc từng câu: *HSKKVH: Đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc dúng các từ ngữ - Sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, hai bông nữa, dịu cơn đau. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài, - GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi một số câu. - Giải nghĩa từ: - Bảng phụ + Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn (SGK). + Cúc đại đoá: Loại cúc hoa to gần bằng cái bát (chén) ăn cơm. + Sáng tinh mơ: Sáng sớm, nhìn mọị vật còn chưa rõ hẳn. + Dịu cơn đau: Giảm cơn đau, thấy dễ chịu hơn. + Trái tim nhân hậu: Tốt bụng, biết yêu thương con người. Bước 2: Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 Bước 3: Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi trong nội dung bài. Cách tiến hành: Câu 1: (1 HS đọc đoạn 1) ? Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? ( HSKKVH) - Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố. Câu 2: 1 HS đọc - HS đọc đoạn 2 ? Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa niềm vui. - Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. Câu 3: (1HS dọc) ? Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói như thế nào? - Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em. Câu 4: (1HS đọc) - HS đọc thầm toàn bài. ? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? *CHTHBVMT: Qua bài em học được điều gì ở bạn Chi? + Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. - HS nối tiếp nêu. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm bài và biết đọc phân vai. Cách tiến hành: Bước 1: Cho hs đọc theo vai trước lớp. - Đọc phân vai (Người dẫn chuyện, chi, cô giáo) Bước 2: Thi đọc toàn toanfba - GV nhận xét. - Thi đọc toàn bài. 3. Kết luận: - Nhận xét về các nhân vật (Chi, cô gáo, bố của Chi). - Chi hiếu thảo, tôn trọng nội quy chung, thật thà, cô giáo tình cảm với HS. + Biết khuyến khích HS làm việc tốt + Bố chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường. * Về nhà đọc chuyện chuẩn bị cho giờ kể chuyện Ngày soạn: 8 – 11 – 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Toán $ 57: 34 – 8 I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép trừ dạng 34 – 8. - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và biết cách tìm số bị trừ. 2. Kĩ năng: - Vận dụng phép trừ làm tính và giải toán. - Làm thành thạo dạng toán tìm x và giải toán có lời văn. 3. Thái độ: Có hứng thú trong giờ học toán. *HSKKVH: Thực hiện được phép trừ dạng 34 – 8. II. đồ dùng dạy học: - 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. II. Các hoạt động dạy- học. A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính 14 14 5 9 9 5 - Đọc bảng các công thức 14 trừ đi một số. - 3 HS nêu - Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Phát triển bài. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 34 – 8: Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ dạng 34-8 Cách tiến hành: Bước 1: Nêu vấn đề Có 34 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nghe phân tích đề toán - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ 34 – 8 - Viết phép tính lên bảng 34 – 8 Bước 2: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời tìm cách bớt đi 8 que tính. - Thao tác trên que tính. - 34 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Còn 26 que tính Vậy 24 trừ 8 bằng bao nhiêu Bước 3: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cả lớp đặt vào bảng con 34 8 26 - Nêu cách đặt tính và tính - Vài HS nêu Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Vận dụng phép trừ làm tính và giải toán. Cách tiến hành: Bài 1: Tính *HSKKVH: Làm 3 phép tính đầu. - 1 đọc yêu cầu - HS làm bài trong SGK và nêu kết quả. 94 64 44 84 24 7 5 9 6 8 87 59 35 78 16 * GV nhận xét Bài 2: -Yêu cầu HS làm vào bảng con. - 1 đọc yêu cầu 64 84 94 6 8 9 - Nhận xét 58 76 85 *HSKKVH: Làm trên bảngbài 2. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. - cho 1 em làm vào bảng nhóm. - Bài toán về ít hơn. Tóm tắt: Hà nuôi : 34 con Ly nuôi ít hơn: 9 con Ly nuôi : con ? Bài giải: Số con gà nhà Ly nuôi là: 34 – 9 = 25 (con) Đáp số: 25 con gà Bài 4: Tìm x - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Lấy hiệu cộng với số trừ - HS làm vào bảng con. x + 4 = 34 x = 34 – 7 x = 27 x – 14 = 36 x = 36 + 14 x = 50 - Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ? - Cách tìm số bị trừ ? - Nhận xét. 3. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Mĩ thuật ( GV mĩ thuật dạy) Tiết 3: Kể chuyện $ 13: Bông hoa niềm vui I. Mục tiêu – yêu cầu. 1.Kiến thức: - Biết kể đoạn đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo hai cách, theo trình tự câu chuyện và thay đổi một phần trình tự. - Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2, 3) bằng lời kể của mình. - Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện. Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. 2. Kĩ năng: -Rèn trí nhớ và tính mạnh dạn, tự nhiên. 3. Thái độ. - Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình. *HSKKVH: Kể được đoạn đầu của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK - 3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh. iII. hoạt động dạy- học. A. Kiể ... ết 4: Tự nhiên xã hội $ 13: Giữ gìn môi trường xunh quanh nhà ở Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS có thể: - Kể tên và những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. - Nêu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh ở nhà. 2. Kĩ năng: - Thực hiện giữ vệ sinh sân vườn, khu vệ sinh. - Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xunh quanh nhà ở. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh , bảo vệ môi trường xung quanh sạch, đẹp. *THBVMT: Hoạt động 1. II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập III. các Hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ - Kể tên những đồ dùng có trong gia đình em ? - Bàn, ghế, giường, tủ - Em cần làm gì để giữ cho đồ dùng bền đẹp ? - Phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Khởi động: Trò chơi "Bắt muỗi" Bước 1: Hướng dẫn cách chơi. - Cả lớp đứng tại chỗ. - Quản trò hô: Muỗi bay muỗi bay - Cả lớp hô theo - Vo ve, vo ve. - Quản trò nói - Muỗi đậu vào má - Cả lớp làm theo - Chụm tay để vào má của mình thể hiện mỗi đậu. - Quản trò hô - Đập cho nó một cái. - Cả lớp cùng lấy tay đập vào má mình và nói. - Muỗi chết, muỗi chết. Bước 2: Cho HS chơi. - Quản trò tiếp tục lặp lại trò chơi từ đầu thay đổi động tác. VD: Đập vào trán, tai - Trò chơi muốn nói điều gì ? - Làm thế nào để nơi ở chúng ta không có muỗi ? - Bài hôm nay chúng ta học: Giữ môi trường xunh quanh nhà ở. Hoạt động 1: Làm việc Mục tiêu: Kể tên và những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 4, 5. - Hình 1 các bạn đang làm gì ? - Thảo luận nhóm 2. - Các nhóm phỏng vấn nhau trước lớp. - Các bạn đang quét rác trên hè phố. - Các bạn quét dọn để làm gì ? - Để cho hè phố sạch sẽ thoáng mát. - Hình 2 mọi người đang làm gì ? - Chặt bớt cành cây phát quang bụi rậm. - Phát quang bụi rậm xung quanh nhà có tác dụng gì? - Ruồi muỗi không có chỗ ẩn nấp gây bệnh. - Hình 3 vẽ gì? - Chị phụ nữ dọn chuồng lợn - Hình 4 vẽ gì? - Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh. - Việc làm đó có có tác dụng gì? - Giữ vệ sinh môi trường xung quanh - Hình 5 vẽ gì? - Anh thanh niên đang dùng quốc dọn sạch cỏ xung quanh giếng. - Làm như vậy để làm gì ? - Cho giếng sạch sẽ không ảnh hưởng đến nguồn nước sạch. - Vệ sinh môi trường xunh quanh có lợi gì ? *CHTHBVMT: Chúng ta cần phải làm gì để giữ cho đồ dùng trong nhà, môi trường xung quanh nhà ở sạch, đẹp? - GV nhận xét. - Đảm bảo được sức khoẻ phòng tránh được nhiều bệnh tật. - Vứt rác đúng nơi quy định, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, sạch sẽ. Hoạt động 2: Đóng vai. Mục tiêu: Biết đóng vai theo tình huống GV đưa ra. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - ở nhà em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? ở xóm em tổ chức vệ sinh hàng tuần không ? - HS tự nêu. Kết luận: Để giữ sạch môi trường xunh quanh các em có thể làm được rất nhiều việc như: quét rác Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm tự nghĩ ra các tình huống để nói với mọi người trong gia đình vẽ những gì đã làm đã học được. VD: Em đi học về thấy một đống rác đổ ngay trước cửa và được biết chị em mới đem rác ra đổ. Em xử lý như thế nào ? 3. Kết luận: - Nhắc nhở HS không vứt rác bừa bãi và nói lại lợi ích của việc giữ sạch môi trường. - Nhận xét giờ học. Ngày soạn : 11 – 11 – 2009 Ngày giảng : Thứ sáu ngày13 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Thể dục ( GV thể dục dạy) Tiết 2:Tập làm văn $ 13: Kể về gia đình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết kể về gia đình mình theo gợi ý. - Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý. 2. Kĩ năng: - Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 - 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng. 3. Thái độ: Yêu quý gia đình mình. *HSKKVH: Viết 2- 3 câu kể về gia đình mình. III. các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện. - 2 HS nêu. - ý nghĩa của các việc tút ngắn liên tục "tút" dài ngắt quãng. - Đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại ? - 1 HS đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu 2. Phát triển bài. Hoạt động 1: Làm miệng Mục tiêu: Kể về gia đình mình trước lớp. Cách tiến hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì ? - Kể về gia đình em - GV hướng dẫn trên bảng phụ đã viết sẵn. - Yêu cầu 1 em kể mẫu trước lớp. + Kể trước lớp - 3, 4 HS kể + Kể trong nhóm - HS kể theo nhóm 2. - GV theo dõi các nhóm kể. + Thi kể trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể + Bình chọn người kể hay nhất Hoạt động 2: Viết vào vở. Mục tiêu: viết được một đoạn ( 3 - 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng. Cách tiến hành: Bài 2: - Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1 (viết từ 3-5 câu). - GV nhận xét góp ý. - Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường THCS Nguyễn Trãi. Còn em đang học lớp 2 ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em. - HS làm bài - Nhiều HS đọc bài trước lớp. *HSKKVH: viết 2-3 câu. 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Toán $ 60: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện các phép tính trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện các phép tính trừ đặt tính theo cột dọc. 2. Kĩ năng: - Biết áp dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. 3.Thái độ: - Có hứng thú học môn toán. II. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: Tìm x - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - HS bảng con x – 24 = 34 x = 34 + 24 x = 58 x + 18 = 60 x = 60 – 18 x = 42 B. bài mới: Giới thiệu bài. Phát triển bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập các bảng trừ. Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tính trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Cách tiến hành: Bước1: 15 trừ đi một số. - Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nghe phân tích đề toán - Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại - Thực hiện phép trừ 15-6 - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. - Thao tác trên que tính. - 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Còn 9 que tính. - Vậy 15 trừ 6 bằng mấy ? - 15 trừ 6 bằng 9 -Viết bảng: 15 – 6 = 9 - Tương tự như trên: 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính ? - Thao tác trên que tính. - 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên que tính: 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính. - Yêu cầu HS đọc phép tính - 15 trừ 7 bằng 8 - Viết lên bảng: 15 – 7 = 8 - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả của các phép trừ: 15-8; 15-9 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng công thức 15 trừ đi một số. Bước2: Tương tự với 16, 17, 18 đều thực hiện như 15 trừ một số. Hoạt động 2:Thực hành Mục tiêu: Biết áp dụng bảng trừ để làm bài tập. Cách tiến hành: - HS nêu yêu cầu bài - Nối tiếp nêu kết quả. Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tự tính và ghi kết quả vào SGK. 15 15 15 15 15 8 9 7 6 5 7 6 8 9 10 16 16 16 17 17 9 7 8 8 9 7 9 8 9 8 18 13 12 14 20 9 7 8 6 8 9 6 4 8 12 - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào ? - GV tổ chức thi nối nhanh phép trừ với kết quả thích hợp. - HS thực hiện 15 - 6 18 - 9 - GV nhận xét nhóm làm nhanh và đúng. 15 – 8 17 – 8 7 9 8 15 - 7 16 – 9 17 – 49 16 - 8 Kết luận: - Các nhóm thi đọc bảng trừ. - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Thủ cụng $ 13: GẤP, CẮT, DÁN HèNH TRềN (Tiết 1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết gấp, cắt, dỏn hỡnh trũn. 2. Kĩ năng: - Gấp, cắt, dỏn được hỡnh trũn. 3. Thái độ: - Học sinh cú hứng thỳ với giờ học thủ cụng. II. Đồ dựng học tập: - Giỏo viờn: Mẫu hỡnh trũn bằng giấy. - Học sinh: Giấy màu, kộo, hồ dỏn, III. Cỏc hoạt động dạy- học. A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B. Bài mới: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. Mục tiêu: Nắm được cách gấp , cắt, dán hình tròn. Cách tiến hành. - Cho học sinh quan sỏt mẫu sẵn. - Yờu cầu học sinh quan sỏt qui trỡnh gấp. - Hướng dẫn học sinh làm từng bước như sỏch giỏo khoa. - Cho học sinh nờu lại cỏc bước thực hiện. Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu: Gấp,cắt,dán được hình tròn theo mẫu. Cách tiến hành. - Cho học sinh làm theo nhúm. - Giỏo viờn theo dừi, giỳp đỡ cỏc nhúm làm. - Giỏo viờn chấm điểm cỏc sản phẩm của học sinh. - Nhận xột chung. 3. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xột giờ học. - Quan sỏt mẫu. - Quan sỏt và nờu cỏc bước làm. Bước 1: Gấp hỡnh. Bước 2: Cắt hỡnh. Bước 3: Dỏn hỡnh. - Theo dừi và làm theo. - Học sinh thực hành. theo nhúm. - Học sinh trưng bày sản phẩm. - Tự nhận xột sản phẩm của bạn. Tiết 5: Sinh hoạt HOAẽT ẹOÄNG TAÄP THEÅ. I/ MUẽC TIEÂU : - Kieỏn thửực : Bieỏt sinh hoaùt theo chuỷ ủeà vaờn hoựa vaờn ngheọ. - Kú naờng : Reứn tớnh maùnh daùn, tửù tin. - Thaựi ủoọ : Coự yự thửực, kổ cửụng trong sinh hoaùt. II/ CHUAÅN Bề : - Giaựo vieõn : Baứi haựt, chuyeọn keồ. - Hoùc sinh : Caực baựo caựo, soỏ tay ghi cheựp. III/ CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC CHUÛ YEÁU ; HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GV HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HS. Hoaùt ủoọng 1 : Kieồm ủieồm coõng taực. -YÙ kieỏn giaựo vieõn. -Nhaọn xeựt, khen thửụỷng. Hoaùt ủoọng 2 : Vaờn hoựa, vaờn ngheọ. Sinh hoaùt vaờn ngheọ : Thaỷo luaọn : ẹeà ra phửụng hửụựng tuaàn 14. -Ghi nhaọn: Duy trỡ neà neỏp truy baứi toỏt. -Xeỏp haứng nhanh, traọt tửù. -Chuaồn bũ baứi ủuỷ khi ủeỏn lụựp. -Khoõng aờn quaứ và chơi trửụực coồng trửụứng. Hoaùt ủoọng noỏi tieỏp : Nhaọn xeựt, daởn doứ. -Toồ trửụỷng baựo caựo caực maởt trong tuaàn. -Lụựp trửụỷng toồng keỏt. -Bỡnh baàu thi ủua. Lụựp trửụỷng thửùc hieọn. ủeà nghũ toồ ủửụùc khen. -Haựt 1 soỏ baứi haựt ủaừ hoùc: -Thaỷo luaọn nhoựm ủửa yự kieỏn. ẹaùi dieọn nhoựm trỡnh baứy. Laứm toỏt coõng taực tuaàn 14.
Tài liệu đính kèm: