Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2: Toán
$ 64: BẢNG TRỪ
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các bảng cộng, trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Luyện tập kỹ năng vẽ hình.
Tuần 15 Ngày soạn: 21 – 11 – 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2: Toán $ 64: Bảng trừ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các bảng cộng, trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Luyện tập kỹ năng vẽ hình. 3. Thái độ: Có hứng thú học môn Toán. *HSKKVH: Học thuộc bảng trừ. II. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bảng con - Nhận xét, chữa bài 74 64 46 47 19 8 27 45 38 B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Phát triển bài. Hoạt động 1: Lập bảng trừ. Mục tiêu: Biết lập bảng trừ 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số. 11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 11 – 4 = 7 11 – 9 = 2 - Tiếp tục các bảng 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 tiến hành tương tự như bảng 11 trừ đi một số. - GV cho HS đọc thuộc các bảng trừ Hoạt động 2: Làm cá nhân Mục tiêu: Dựa vào bảng trừ để làm tính. Cách tiến hành: - HS đọc thuộc bảng trừ theo điểm tựa Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách làm - Muốn tính 5 + 6 - 8 thì lấy 5+6=11 sau đó lấy 11-8=3, viết 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Vẽ hình. Mục tiêu: Luyện tập kỹ năng vẽ hình Cách tiến hành: 5 + 6 – 8 = 3 9 + 8 – 9 = 8 8 + 4 – 5 = 7 6 + 9 – 8 = 7 3 + 9 – 6 = 6 7 + 7 – 9 = 5 Bài 3: Vẽ theo mẫu - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS chấm các điểm, dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó tạo thành hình vẽ theo mẫu - 2 HS lên nối, lớp làm SGK. 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các bảng trừ. Tiết 4+5: Tập đọc $ 52+53: Hai anh em I. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ đã chú giải - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau. 2. Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật (người em và người anh). 3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh chị em trong gia đình. *HSKKVH: đọc với tốc độ 30 tiếng/phút. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. các hoạt động dạy- học Tiết 1 A. KIểm tra bài cũ. - 2,3 em học thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: Tiếng võng kêu. - Nội dung bài thơ nói gì ? - Tình cảm yêu thương của nhà thơ nhỏ đối với em gái đối với quê hương. B. Bài mới: Giới thiệu bài Phát triển bài Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc bài và hiểu nghĩa các từ mới. Cách tiến hành: Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. Bước 2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV uốn nắn tư thế đọc cho HS - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Chú ý ngắt giọng đúng các câu. + Bảng phụ c. Đọc từng đoạn trong nhóm - 4 đoạn d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2: Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và trả lời đúng câu hỏi. Cách tiến hành: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ? - Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở ngoài đồng. - Người em nghĩ gì và đã làm gì ? - Người em nghĩ :Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phấn của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm và phần của anh. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Người anh nghĩ gì và đã làm gì ? - Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi người cho thế nào là công bằng ? +Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên 2 anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác. - Anh hiểu công bằng là vì chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vật vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em - Hai anh em rất yêu thương nhau sống vì nhau Hoạt động 3: Luyện đọc lại Mục tiêu: Đọc lưu loát diễn cảm bài. Cách tiến hành: - Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét. - Các nhóm thi đọc và bình chọn nhóm đọc hay. 3. Kết luận: - Nhắc HS biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc. Ngày soạn: 22 – 11 – 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Toán $ 65: Luyện tập I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết) vận dụng để làm tính, giải bài toán. - Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ. - Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - Làm thành thạo các dạng toán trên. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. *HSKKVH: Biết thực hiện phép trừ có nhớ. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 số em lên đọc bảng trừ. B. bài mới: Giới thiệu bài Phát triển bài Hoạt động 1: Trò chơi “Truyền điện” Mục tiêu: Biết dựa vào bảng trừ để tính nhẩm nhanh và đúng. Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm - HS nối tiếp nêu kết quả theo hình thức trò chơi. - HS nhẩm kết quả vào SGK - Gọi HS đọc - Củng cố bảng trừ đã học. *HSKKVH: Làm 2 cột đầu. 18 – 9 = 9 16 – 8 = 8 14 – 7 = 7 17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 13 – 6 = 7 16 – 7 = 9 14 – 6 = 8 12 – 5 = 7 15 – 6 = 9 13 – 5 = 8 11 – 4 = 7 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 10 – 3 = 7 Hoạt động 2: Làm bảng con Mục tiêu: Biết đặt tính và thực hiện phép tính. Cách tiến hành: Bài 2: Đặt tính rồi tính *HSKKVH: làm 2 cột đầu. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào bảng con. * HSKKVH: Làm trên bảng lớp. a) 35 57 63 8 9 5 27 48 58 - GV nhận xét. b) 72 81 94 34 45 36 38 36 58 Hoạt động 3: Làm nhóm. Mục tiêu: Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ. Cách tiến hành: Bài 3: Tìm x - GV nhận xét. Hoạt động 4: Làm cá nhân. Mục tiêu: Biết giải toán có lời vawe và ước lượng độ dài đoạn thẳng. Cách tiến hành: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào bảng nhóm. a) x + 7 = 21 x = 21 – 7 x = 4 b) 8 + x = 42 x = 42 – 8 x = 34 c) x – 15 = 15 x = 15 + 15 x = 30 Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu đề Bài giải: - Nêu kế hoạch giải - 1 em tóm tắt - 1 em giải vào bảng phụ, lớp làm vào vở. Thùng bé có số đường là: 45 – 6 = 39 (kg) Đáp số: 39 kg đường Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát đoạn thẳng dài 1dm 1dm = 10cm - GVnhận xét. - Nhận xét đoạn thẳng MN ngắn hơn đoạn thẳng dài 10cm (khoảng 1cm). Khoanh vào chữ C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Mĩ thuật ( GV mĩ thuật dạy) Tiết 3: Kể chuyện $ 15: Hai anh em I. Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Kể chuyện “ Hai anh em” và hiểu nội dung chuyện. 2. Kĩ năng: - Kể từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. - Biết tưởng tượng những chi tiết không có trong chuyện. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. 3.Thái độ: - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. *HSKKVH: Kể được đoạn 1 và 2 của truyện. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết gợi ý a, b, c, d. iII. hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại: Câu chuyện bó đũa - 2 HS kể. B. Bài mới: Giới thiệu bài. Phát triển bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện Mục tiêu: - Kể từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. Cách tiến hành: Bước 1: Kể từng phần câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS kể. Mỗi gợi ý ứng với nội dung 1 đoạn trong truyện. - Yêu cầu 1 HS kể mẫu - 1 HS giỏi kể mẫu 1 đoạn - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4 - GV theo dõi các nhóm kể - Các nhóm thi kể - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp - Sau mỗi lần HS cả lớp nhận xét về các mặt: Nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện. *HSKKVH: Kể đoạn 1 và 2. Bước 2: Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc lại đoạn 4 của truyện. - Nhiệm vụ của các em là nói đoán ý nghĩ của hai anh em. - ý nghĩ của người anh - Em mình tốt quá/hoá ra em mình làm chuyện này. Em thật tốt chỉ lo cho anh. - ý nghĩ của người em ? - Hoá ra anh mình làm chuyện này/ Anh thật tốt với em. Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện. Mục tiêu: Kể được toàn bộ câu chuyện tự nhiên bằng lời kể của mình. Cách tiến hành: - 1 đọc yêu cầu. - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau kể theo 4 gợi ý. - Thi kể theo nhóm. - Kể cá nhân. - Nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Chính tả (Tập chép) Bài 28:Tiếng võng kêu I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Viết khổ thơ 2 bài “ Tiếng võng kêu” và hiểu nội dung khổ thơ. - Làm bài tập phân biệt l/n, i/ê, awt/ awc. 2. Kĩ năng: - Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu. - Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, i/iê, ăt/ăc. 3. Thái độ : - có ý thức viết đúng, đẹp. *HSKKVH: Viết 5 dòng thơ. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập. III. các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc nội dung bài tập 2a, tiết trước lớp viết bảng con - HS viết bảng con - Nhận xét, chữa bài. B. Bài mới: Giới thiệu bài Phát triển bài Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép Mục tiêu: Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu. Cách tiến hành: - GV mở bảng phụ (khổ 2) - 2HS đọc - Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào? - Viết hoa, lùi vào 1 ô cách lề vở. - HS chép bài vào vở - Cho hs luyện viết từ khó vào bảng con. - HS chép bài - HS nêu từ khó và luyện viết bảng con. - GV theo dõi uốn nắn HS *HSKKVH: Chép 5 dòng. - Chấm, chữa bài: - Chấm 5, 7 bài nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, i/iê, ă ... nói với nhau về quang cảnh của trường. - HS thảo luận nhóm 2 - Các nhóm nói trước lớp. Kết luận: Trường học thường cú sõn trường, vườn trường, phũng học, văn phũng, thư viện, phũng y tế, phũng đọc, Hoạt động 2: Học sinh thảo luận - Giỏo viờn cho học sinh quan sỏt cỏc hỡnh trong sỏch giỏo khoa và nhận xột. - Giỏo viờn kết luận. Hoạt động 3: Đúng vai - Giỏo viờn hướng dẫn học sinh tham gia trũ chơi. - Giỏo viờn nhận xột. 3. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xột giờ học. - Học sinh nhắc lại - Học sinh thảo luận nhúm - Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày. - Cả lớp cựng nhận xột. - Nhắc lại kết luận. - Cỏc nhúm phõn vai đúng vai. - Lờn đúng vai. - Cả lớp cựng nhận xột. Tiết 5: Thủ công $ 14: Gấp cắt, dán hình tròn (t2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cắt, gấp cắt dán hình tròn. 2. Kĩ năng: - Gấp cắt dán được hình tròn. 3. Thái độ: - Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công. II. chuẩn bị: - Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông - Quy trình gấp cắt dán hình tròn. - Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán. II. hoạt động dạy học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sỏt mẫu. - Cho học sinh quan sỏt mẫu hỡnh trũn bằng giấy. - Yờu cầu học sinh nờu lại qui trỡnh gấp, cắt, dỏn hỡnh trũn. - Cho học sinh nờu cỏc bước thực hiện. Hoạt động 2: Thực hành. - Cho học sinh làm - Giỏo viờn theo dừi, giỳp đỡ cỏc nhúm làm. - Hướng dẫn học sinh trang trớ sản phẩm. - Giỏo viờn chấm điểm cỏc sản phẩm của học sinh. - Nhận xột chung. 3. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xột giờ học. - Học sinh theo dừi. - Học sinh nhắc lại cỏc bước gấp, cắt, dỏn hỡnh trũn. - Bước 1: Gấp hỡnh trũn. - Bước 2: Cắt hỡnh trũn. - Bước 3: Dỏn hỡnh trũn. - Học sinh thực hành. - Học sinh tự trang trớ sản phẩm của mỡnh theo ý thớch. - Học sinh tự trang trớ theo ý thớch. - Học sinh trưng bày sản phẩm. - Tự nhận xột sản phẩm của bạn. Ngày soạn: 25 – 11 – 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009. Tiết 1: Thể dục ( GV thể dục dạy) Tiết 2: Tập làm văn $ 15: Chia vui: Kể về anh chị em I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp. - Viết đoạn văn ngắn kể về anh , chị em của mình. 2. Kĩ năng: - Nói tự nhiên hợp với tình huống giao tiếp. - Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. *HSKKVH: - Biết nói lời chia vui( chúc mừng) với anh, chị em mình. - Viết 2 câu kể về anh ,chị em mình. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1. III. các hoạt động dạy- học. A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu lại bài tập số 1 (tiết TLV tuần 14) - 1 HS trả lời - Gọi HS đọc bài tập 2 đã làm tuần trước. - 1 HS đọc B. Bài mới: Giới thiệu bài. Phát triển bài. Hoạt động 1: Miệng Mục tiêu: Biết nói lời chia vui ( chúc mừng) với tình huống cho trước. Cách tiến hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kỳ thi HS giỏi của tỉnh. - HS nối tiếp nhau nói lời chúc mừng: Chúc chị sang năm được giải nhất. Bài 2: - Em hãy nói gì để chúc mừng chị Liên ? - Nhiều HS tiếp nối nhau nói: - Chúc chị sang năm sau được giải cao hơn. - Chúc chị học giỏi hơn nữa ? Hoạt động 2: Làm vào vở. Mục tiêu: - Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình. Cách tiến hành: - Chúc chị sang năm sau được giải cao hơn. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Viết từ 3 đến 4 câu kể, về anh, chị, em ruột ( hoặc anh chị em họ của em) 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà thực hành nói lời chia vui khi cần thiết. *VD: Anh trai của em tên là Ngọc. Da anh ngăm ngăm đen, đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Anh ngọc là học sinh lớp 8 trường THCS Kim Tân. Năm vừa qua, anh đoạt giải nhất kỳ thi học sinh giỏi Vật lí của quận. Em rất yêu anh em, rất tự hào về anh. Tiết 3: Toán $ 68: Đường thẳng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được 3 điểm thẳng hàng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm.( Bằng thước và bút) - Biết ghi tên các đường thẳng. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. *HSKKVH: Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm. II. các hoạt động dạy – học. a. Kiểm tra bài cũ: - Tìm x: - Cả lớp làm bảng con - Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào ? 10 – x = 6 x = 10 – 6 x = 4 x – 14 = 18 x = 18 + 14 x = 32 - Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào ? - Nhận xét, chữa bài b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài. Hoạt động 1: Hình thành kiến thức. Mục tiêu: Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được 3 điểm thẳng hàng. Cách tiến hành: Bước 1: Giới thiệu về đường thẳng, điểm thẳng hàng. a. Giới thiệu về đường thẳng AB: - Chấm 2 điểm A và B dùng thước thẳng và bút nối từ điểm A đến B ta được đoạn thẳng. Ta gọi tên đoạn thẳng đó là: Đoạn thẳng AB. - Kí hiệu tên đường thẳng chữ cái in hoa AB - HS nhắc lại - Có 2 điểm A và B, dùng thước thẳng nối điểm A với điểm B ta được đoạn thẳng AB. -Nhận xét ban đầu về đoạn thẳng. - Dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía, ta được đường thẳng AB viết là đường thẳng AB. - Kéo dài mãi đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. b. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng. - Chấm sẵn 3 điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng. Ta nối A, B, C là 3 điểm thẳng hàng. - Chấm điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽ vừa giúp HS nhận xét. Ba điểm A, B, D không thẳng hàng. Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm.( Bằng thước và bút). Biết ghi tên các đường thẳng. Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm - Hướng dẫn HS làm - 1 HS đọc yêu cầu - Chấm 2 điểm, ghi tên 2 điểm đó. - Lẽ ra phải kéo dài mãi về 2 phía của đoạn thẳng MN nhưng trên tờ giấy chỉ có thể vẽ như vậy. - Đặt thước sao cho mép (cạnh) của thước trùng với M và N. Dùng tay trái giữ thước, tay phải dùng bút vạch 1 đoạn thẳng từ M đến N. - Nêu đoạn thẳng MN - Kéo dài đoạn thẳng về 2 phía để đường thẳng. - Đặt thướcMN. - Có đường thẳng (ghi tên) Bài 2: Đọc yêu cầu - Dùng thước thắng (ghi tên) - Để kiểm tra xem có các bộ ba điểm nào thẳng hàng. a. Ba điểm O, M, N thẳng hàng. - Ba điểm: O, P, Q thẳng hàng b. Ba điểm B, O, D thẳng hàng Ba điểm B, O, C. - Nhận xét, chữa bài 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. Tiết 4: Thủ công $ 15: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều I. Mục tiêu: 1. Kiến thức; - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. 2. Kĩ năng: - Gấp, cắt, dán được biển báo chỉ lối đi thuận chiều. 3. Thái độ: - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. chuẩn bị: GV: - Hình mẫu biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. - Quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông. HS: - Giấy thủ công, kéo, hồ dán. II. hoạt động dạy- học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: Giới thiệu bài. Phát triển bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: Mục tiêu: HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. Cách tiến hành: - GV đưa hình mẫu yêu cầu HS quan sát. - HS quan sát - Về hình dáng, kích thước màu sắc. - Mặt biển báo hình tròn màu xanh - Chân biển báo màu khác. + Hướng dẫn mẫu - GV đưa quy trình gấp, cắt dán biển báo giao thông và hướng dẫn từng bước theo quy trình. - HS quan sát - Bước 1: - Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6 ô. - Hình chữ nhật màu trắng - Hình chữ nhật khác màu dài 10 ô, rộng 1 ô. Bước 2: - Dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. - GV hướng dẫn HS dán: Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng, dán hình tròn màu xanh sau đó dán hình chữ nhật màu trắng vào giữ mặt biển báo. Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Gấp , cắt , dán được biển báo giao thông. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành gấp, cắt dán biển báo. 3. Kết luận: - Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh. Tiết 5: Chính tả (Nghe – viết) $ 30: Bé hoa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết 1 đoạn trong bài “Bé Hoa” và hiểu nội dung đoạn viết. - Phân biệt các âm đầu và vần dễ lẫn. 2. Kĩ năng: - Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Bé Hoa. - Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ai/ay, s/x, ât/âc 3. Thái độ: Có hứng thú rèn chữ viết. *HSKKVH: Viết 5 câu. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: Sáng sủa, sắp xếp. - Cả lớp viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết Mục tiêu: Viết đẹp, đúng 1 đoạn trong bài “Bé Hoa” và hiểu nội dung đoạn viết. Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài. - GV đọc bài chính tả - HS nghe - Em Nụ đáng yêu như thế nào ? - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đén láy. - Trong bài những chữ nào được viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. + Viết từ khó: - Cả lớp viết bảng con: tròn, võng, trước Bước 2: HS viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. Bước 3: Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu:Biết phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ai/ay, s/x, ât/âc Cách tiến hành: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những từ có tiếng chứa vần ai, hoặc ay. - Cả lớp làm bảng con a) Chỉ sự di chuyển trên không. - Bay b) Chỉ nước tuôn thành dòng. - Chảy c) Trái nghĩa với đúng. - Sai Bài 3: a - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống - Cả lớp làm vào sách. a) s hay x - Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao. - Nhận xét chữa bài. 3. Kết luận: - Nhận xét chung giờ học. - Dặn dò: Về nhà xem lại bài chính tả, viết lỗi sai ra lề vở hoặc cuối bài.
Tài liệu đính kèm: