Thiết bài học khối lớp 2 - Tuần thứ 17

Thiết bài học khối lớp 2 - Tuần thứ 17

Tiết 1: Chào cờ

 Tập trung toàn trường.

Tiết 2: Toán

$76 : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố về cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính ) và cộng trừ viết ( có nhớ một lần ).

- Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.

2. Kĩ năng:

- Giải thành thạo dạng toán trên.

3. Thái độ:

 

doc 30 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 2 - Tuần thứ 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn: 5 – 12 – 2009
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009.
 Tiết 1: Chào cờ
 Tập trung toàn trường.
Tiết 2: Toán
$76 : ôn tập về phép cộng và phép trừ
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính ) và cộng trừ viết ( có nhớ một lần ).
- Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.
2. Kĩ năng:
- Giải thành thạo dạng toán trên.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn Toán.
*HSKKVH: Làm thành thạo cộng,trừ có nhớ và làm quen với giải toán có lời văn.
ii. Các hoạt động dạy- học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- 21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- 9 giờ tối
- 14 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- 2 giờ chiều
b. Bài mới:
Giới thiệu bài.
Phát triển bài.
Hoạt động 1: Trò chơi.
Mục tiêu: Củng cố về cộng, trừ nhẩm
Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả vào sách
- HS làm bài sau đó nhiều HS nêu miệng theo hình thức trò chơi.
9 + 7 = 16
8 + 4 = 12
7 + 9=16
4 + 8 = 12
16 – 9 = 7
12 – 8 = 4
16 – 7 = 9
12 – 4 = 8
*HSKKVH: làm cột 1.
* HSKKVH: làm cột 1.
Hoạt động 2: Làm cá nhân.
Mục tiêu: Củng cố phép cộng, trừ có nhớ.
Cách tiến hành:
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bảng con
38
47
36
81
63
100
*HSKKVH: Làm trên bảng lớp.
42
35
64
27
18
42
80
82
100
54
45
058
- Nêu cách đặt tính và tính.
- Vài HS nêu lại
Hoạt động 3: Làm nhóm.
Mục tiêu: Củng cố về tính nhẩm nhanh.
Cách tiến hành:
Bài 3: Số
- Viết ý a lên bảng yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả.
- 9 cộng 8 bằng mấy ?
- Nhẩm
9 + 8 = 17
- Hãy so sánh 1+7 và 8 ?
1 + 7 = 8
- Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩn 9+8 không ? vì sao ?
- Không cần vì 9+8 = 9+1+7 ta ghi ngay kết quả là 17.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b tương tự phần a.
- HS làm bảng nhóm và trình bày trước lớp.
4 + 8 = 15
9 + 6 = 15
6 + 5 = 11
9 + 1 + 5 = 15
6 + 4 + 1 = 11
Bài 4: Tính
- HS làm vào vở.
- Bài toán cho biết gì ?
- 2A trồng 48 cây, 2B nhiều hơn 12 cây.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi 2B trồng được ? cây.
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Dạng bài toán về nhiều hơn.
Tóm tắt:
2A trồng : 48 cây
2B trồng nhiều hơn: 12 cây
2B trồng nhiều hơn: cây ?
Bài giải:
Lớp 2B trồng được số cây là:
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Điền số thích hợp vào ô trống.
Viết bảng: 72 + ‘ = 72 
- Điền số nào vào ‘ tại sao ?
- Điền số 0 vì 72 + 0 = 72
- Làm thế nào để tính ra kết quả là 0 ?
- Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72: 72 – 72 = 0
- Tương tự phần b
b. 85 - ‘ = 85
Kết luận: Khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
- Kết quả bằng chính số đó.
 - Khi trừ một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
- Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 3: Thể dục
 ( GV thể dục dạy)
Tiết 4+5: Tập đọc
$ 65+66: Tìm ngọc
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo
- Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
2. Kĩ năng:
- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó, mèo.
3. Thái độ: 
-Có tình cảm yêu quý các con vật trong nhà.
*HSKKVH: Đọc trơn với tốc độ 30 tiếng/ phút.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. các hoạt động dạy- học:
 Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng bài: Đàn gà mới nở
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Vẻ đẹp ngộ nghĩnh đáng yêu của đàn gà mới nở.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc toàn bài và hiểu nghĩa các từ mới.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
Bước 2: GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Giải nghĩa từ: Long Vương
- Vua của sông biển trong truyện xưa
- Thợ kim hoàn
- Người làm đồ vàng bạc.
- Đánh tháo
- Lấy trọn vật tốt thay nó bằng vật xấu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 6
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét – bình điểm cho các nhóm, cá nhân đọc.
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2
 [ Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Cách tiến hành:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Do đâu chàng trai cho viên ngọc quý ?
- Chàng cứu con rắn nước con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Ai đánh tráo viên ngọc
- Một người thợ kim hoàn khi biết đó là viên ngọc quý.
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ?
- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được.
- ở nhà người thợ kim hoàn Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?
- Mèo và chó rình bèn sông thấy có người đánh được con cá lớn, mở ruột ra có viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
Câu 4:
- Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó ?
- Thông minh tình nghĩa
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Chó và mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Đọc lưu loát , diễn cảm bài.
Cách tiến hành:
- Thi đọc lại chuyện
- HS thi đọc nhóm, cá nhân.
Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc lại chuyện.
 Ngày soạn: 6 – 12 – 2009
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Toán
 $77 : ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần)
- Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
2. Kĩ năng:
- Giải thành thạo các dạng toán trên.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học môn Toán.
*HSKKVH: Cộng ,trừ có nhớ thành thạo.
II. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm bảng con
38
63
100
42
18
42
80
45
58
- Nhận xét – chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
Hoạt động 1: Trò chơi.
Mục tiêu: Củng cố về cộng trừ nhẩm và cộng trừ viết (có nhớ một lần).
Cách tiến hành:
Bài 1:
- 1 đọc yêu cầu
- Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và kết quả vào sách
*HSKKVH: Làm cột 1.
12 – 6 = 6
6 + 6 = 12
9 + 9 = 18
13 – 5 = 8 
14 – 7 = 7
8 + 7 = 15
17 – 8 = 9
16 – 8 = 8
- Nêu cách tính nhẩm
- Vài HS nêu
Bài 2: 
- 1 đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính rồi tính
Yêu cầu cả lớp làm bảng con
*HSKKVH: làm trên bảng lớp.
68
56
82
90
100
27
44
48
32
7
95
100
34
58
093
- Nêu cách đặt tính rồi tính.
- Vài HS nêu
Bài 3: Số
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết bảng ý a
- Yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả.
- Nhẩm
17 trừ 3 bằng mấy ?
- 17 trừ 3 bằng 14
- Hãy so sánh 3 + 6 và 9. Vậy khi biết 17 – 3 – 6 = 8 có cần nhẩm 17 - 9 không ? vì sao ?
- Không cần vì 17 – 3 – 6 = 17 - 9
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b.
15 – 6 = 9
 16 – 9 = 7
 14 – 8 = 6
16 – 6 – 3 = 7
14 – 4 – 4 = 6
Hoạt động 2: làm vào vở.
Mục tiêu: Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị
Cách tiến hành:
Bài 4:
- 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Thùng lớn đựng 60l nước thùng bé ít hơn 22l
- Bài toán hỏi gì ?
- Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước 
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Bài toán về ít hơn
-Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
Bài giải:
Thùng bé đựng số lít nước là:
60 – 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít 
Bài 5:
-Viết phép cộng có tổng bằng 1sốhạng
-Hướng dẫn HS nêu các phépcộngkhác nhau
36 + 0 = 36
0 + 19 = 19
54 + 0 = 54
0 + 45 = 45
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 2: Mĩ thuật
 ( GV mĩ thuật dạy)
 Tiết 3: Kể chuyện
$ 17: Tìm ngọc
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Tìm ngọc”.
2. Kĩ năng:
 -Kể được câu chuyện một cách tự nhiên kết hợp với điệu bộ nét mặt.
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết đánh giá lời kể của bạn.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Kể được 1 đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện Tìm ngọc.
iII. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm
- 2 HS kể.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- Khen ngợi những nhân vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
Mục tiêu: Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS quan sát tranh
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 6.
- Kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn người kể hay nhất.
Hoạt động 2: Thi kể chuyện 
Mục tiêu: Kể được toàn bộ câu chuyện.
Cách tiến hành:
- Mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp bình chọn HS nhóm kể hay nhất.
- Các nhóm thi kể chuyện
3. Kết luận:
- Khen ngợi những HS nhớ chuyện kể tự nhiên.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
Tiết 4: Chính tả (Tập chép)
Bài 33: Tìm ngọc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết đoạn tóm tắt nội dung truyện “Tìm ngọc” và hiểu nội dung đoạn viết.
- Làm các bài tập trong SGK.
2. Kĩ năng:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ, lẫn.
3. Thái độ:
- Có ý thức viết chữ đẹp.
*HSKKVH: Viết 3 câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho cả lớp viết bảng con các từ sau.
- HS viết bảng con: trâu, nông gia, quản công.
- Nhận xét bảng của HS 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ... hữ gì đã học ?
- Giống chữ O chỉ thêm các dấu phụ (ô có thêm dấu mũ, ơ có thêm dấu râu)
- GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết.
- HS theo dõi.
Bước 2: Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS tập viết Ô, Ơ hai lần.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
Mục tiêu: Nắm được độ cao , quy trình viết chữ và hiểu nghĩa cụm từ đó.
Cách tiến hành:
Bước 1:Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng
- Em hiểu cụm từ muốn nói gì ?
- Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- Ơ, g, h
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- s
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ ?
 - Bằng khoảng cách viết một chữ cái O
Bước 2: Hướng dẫn HS viết chữ Ơn vào bảng con
- GV nhận xét.
- HS viết bảng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở
Mục tiêu: Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch sẽ.
Cách tiến hành:
- HS viết vở
Bước 1: Viết theo yêu cầu của giáo viên
- 1 dòng chữ Ô và chữ Ơ cỡ vừa
- GV theo dõi HS viết bài
- 1 dòng chữ Ô và chữ Ơ cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ Ơn cỡ vừa
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
Bước 2: Chấm, chữa bài.
*HSKKVH: Viết mỗi kiểu chữ 1 dòng.
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ Ô, Ơ
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
$ 17: Phòng tránh ngã khi ở trường 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm.
2. Kĩ năng:
- Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.
3. Thái độ:
- Biết nhường nhịn nhau khi chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ SGK.
III. các Hoạt động dạy- học.
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Khởi động: 
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Kể được tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm.
Cách tiến hành:
Bước 1: Động não
- Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ?
- Chạy đuổi nhau, xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ
Bước 2: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4
- HS quan sát hình.
- Chỉ và nõi hoạt động của các bạn trong từng tranh ?
- Tranh 1: Các bán đang nhảy dây và chơi bi.
- Tranh 2: Các bạn đang với cành cây quả cửa số.
- Tranh 3: Chạy và xô đẩy nhau qua cầu thang.
- Tranh 4: Các bạn đáng xếp hàng lên xuống cầu thang.
- HS quan sát hình 34, 35
Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang trèo cây với cành cây ở cửa sổ rất nguy hiểm.
Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu: Hiểu được khi chơi không gây nguy hiểm cho bạn. Biết lựa chọn trò chơi bổ ích.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Chơi theo nhóm 4.
- Tổ chức cho HS mỗi nhóm một trò chơi.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Nhảy dây, đuổi nhau: Bịt mắt bắt dê.
- Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này ?
- Rất thích
- Theo em trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và cho các bạn khi chơi không ?
- HS nêu
- Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này ?
- Không nên chơi đuổi nhau. Trong khi chơi không xô đẩy nhau
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện những điều đã học.
 Ngày soạn: 9 – 12 – 2009
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009.
 Tiết 1: Thể dục
 ( GV thể dục dạy)
Tiết 2: Tập làm văn
 $ 17: Ngạc nhiên thích thú-lập thời gian biểu.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được sự ngạc nhiên thích thú và nắm được thời gian biểu.
2. Kĩ năng:
- Rẽn kỹ năng nói: Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
Biết lập thời gian biểu
3.Thái độ:
- Biết chia sẻ niềm vui và tình cảm với mọi người.
*HSKKVH: Biết thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập 1.
- Giấy khổ to làm bài tập 2.
III. các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm bài tập 2 (kể về một vật nuôi trong nhà)
- 1 HS kể
- Đọc thời gian biểu buổi tối của em
B. Bài mới:
- 1 HS đọc
Giới thiệu bài:
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Đóng kịch theo vai.
Mục tiêu: Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
Cách tiến hành:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, hiểu lời nói của cậu con trai.
- GV nhận xét.
- Lời nói của cậu con trai thể hiện sự thích thú khi thấy món quà mẹ tặng: 
Ôi ! quyển sách đẹp quá ! Lòng biết ơn mẹ (cảm ơn mẹ)
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
-Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy ?
- Cho hs đóng kịch theo vai.
Hoạt động 2: Làm cá nhân
Mục tiêu: Biết lập thời gian biểu
Cách tiến hành:
- Ôi ! Con ốc biển đẹp quá !
- Con cảm ơn bố !
- Sao con ốc biển đẹp thế, lạ thế ! 
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Dựa vào mẩu chuyện sau hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà:
- Cả lớp làm vào vở.1 em làm bảng phụ.
- Vài em đọc bài của mình.
 Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn hà
6 giờ 30 – 7 giờ
Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.
7 giờ -7 giờ 15
Ăn sáng
7 giờ 15 – 7 giờ 30
Mặc quần áo
7 giờ 30
Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ I
10 giờ
Về nhà, sang thăm ông bà.
- Nhận xét
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 3: Toán
$ 80: ôn tập về đo lường
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố về xác định khối lượng qua dụng cụ cân.
- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
2. Kĩ năng:
- Biết xác định khối lượng và xem lịch thành thạo.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. đồ dùng dạy học:
- Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng và đặt tên cho 3 điểm ấy.
- HS làm bảng con
- 1 HS lên bảng.
- Nhận xét bài của HS
B. bài mới:
Giới thiệu bài:
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Nhóm đôi.
Mục tiêu: xác định khối lượng qua dụng cụ cân.
Cách tiến hành:
Bài 1: Cho hs hỏi và trả lời nhau.
- 1 em hỏi, 1 em trả lời.
a. Con vịt nặng mấy kg ?
- Con vịt nặng 30kg
b. Gói đường nặng mấy kg ?
- Gói đường cận nặng 4 kg
- Lan cân nặng bao nhiêu kg ?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
Cách tiến hành:
- Lan cân nặng 30kg.
Bài 2: Thảo luận nhóm.
- 1 HS đọc yêu cầu
Xem lịch rồi cho biết
- Đại diện nhóm trình bày.
a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày ?
- Tháng 10 có 31 ngày
- Có mấy ngày chủ nhật ? 
- Có 4 ngày chủ nhật 
- Đó là các ngày nào ?
- Đó là, 5, 12, 19, 26
b. Tháng 11 có bao nhiều ngày ?
- Có mấy ngày chủ nhật ?
- Có 5 ngày chủ nhật.
- Có mầy ngày thứ 5 ?
- Có 4 ngày thứ 5
c. Tháng 12 có mấy ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ?
- Có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật.
- Có mầy ngày thứ bảy.
- Có 4 ngày thứ bảy.
- Em được nghỉ các ngày chủ nhật và các ngày thứ bảy, như vậy trong tháng 12 em được nghỉ bao nhiêu ngày.
- Nghỉ 8 ngày 
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xem tờ lịch ở bài 2 cho biết ?
- HS xem lại ở bài 2
a. Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ? Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy ?
- Ngày 1 tháng 10 là thứ tư,
- Ngày 10 tháng 10 lá thứ sáu.
b. Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy ?
- Ngày 20 tháng 11 là thứ 5
- Ngày 30 tháng 11 là thứ mấy ?
- Ngày 30 tháng 11 là chủ nhật
c. Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ mấy ?
- Ngày 19 tháng 12 là thứ sáu.
- Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ mấy?
- Ngày 30 tháng 12 vào ngày thứ tư.
Bài 4: Thi điền nhanh.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh và quan sát đồng hồ.
- HS quan sát
a. Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ? 
- Lúc 7 giờ
b. Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ?
- Lúc 9 giờ.
3. Kết luận:
- Củng cố xem giờ đúng
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Thủ công
$ 17: Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe.
2. Kĩ năng:
- Gấp cắt dán được biển báo đỗ xe.
3. Thái độ:
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. chuẩn bị:
GV: 
 - Hình mẫu biển báo cấm đỗ xe
 - Quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
HS:
 - Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
Mục tiêu: Nắm được mẫu và quy trình biển báo.
Cách tiến hành:
Bước 1:Giới thiệu mẫu hình biển báo.
- HS quan sát
- Nêu sự giống, khác nhau với biển đã học.
- Giống về hình thức
- Khác: Hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô, rộng 4 ô.
Bước 2: Hướng dẫn mẫu
- GV đưa quy trình cho HS quan sát
- HS quan sát các bước
+ Gấp, cắt, biển báo cấm đỗ xe
- Hình tròn màu có đỏ cạnh 6 ô
- Hình tròn màu đỏ cạnh 8 ô
- Hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô.
- Hình chữ nhật khác màu, dài 10 ô, rộng 1 ô.
+ Dán biển báo cấm đỗ xe
- Dán biển báo
- Dán hình tròn màu đỏ
- Dán hình tròn màu anh
- Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ
Hoạt động 2:Tổ chức cho HS thực hành
Mục tiêu: Gấp cắt dán được biển báo đỗ xe.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe 
- HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo.
3. Kết luận:
- Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
 Tiết 5: Sinh hoạt
 HOAẽT ẹOÄNG TAÄP THEÅ.
 I/ MUẽC TIEÂU :
- Kieỏn thửực : Bieỏt sinh hoaùt theo chuỷ ủeà vaờn hoựa vaờn ngheọ.
- Kú naờng : Reứn tớnh maùnh daùn, tửù tin.
- Thaựi ủoọ : Coự yự thửực, kổ cửụng trong sinh hoaùt.
II/ CHUAÅN Bề :
- Giaựo vieõn : Baứi haựt, chuyeọn keồ.
- Hoùc sinh : Caực baựo caựo, soỏ tay ghi cheựp.
III/ CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC CHUÛ YEÁU ;
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GV
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HS.
Hoaùt ủoọng 1 : Kieồm ủieồm coõng taực.
-YÙ kieỏn giaựo vieõn.
-Nhaọn xeựt, khen thửụỷng.
Hoaùt ủoọng 2 : Vaờn hoựa, vaờn ngheọ.
Sinh hoaùt vaờn ngheọ :
Thaỷo luaọn : ẹeà ra phửụng hửụựng tuaàn 18.
-Ghi nhaọn: Duy trỡ neà neỏp truy baứi toỏt.
-Xeỏp haứng nhanh, traọt tửù.
-Chuaồn bũ baứi ủuỷ khi ủeỏn lụựp.
-Khoõng aờn quaứ và chơi trửụực coồng trửụứng.
Hoaùt ủoọng noỏi tieỏp : Nhaọn xeựt, daởn doứ.
-Toồ trửụỷng baựo caựo caực maởt trong tuaàn.
-Lụựp trửụỷng toồng keỏt.
-Bỡnh baàu thi ủua. Lụựp trửụỷng thửùc hieọn. ủeà nghũ toồ ủửụùc khen.
-Haựt 1 soỏ baứi haựt ủaừ hoùc: 
-Thaỷo luaọn nhoựm ủửa yự kieỏn.
ẹaùi dieọn nhoựm trỡnh baứy.
Laứm toỏt coõng taực tuaàn 18.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan17- 2009.doc