Tuần 24
Ngày soạn: 30 / 1 / 2010.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010.
Tiết 1: Chào cờ.
NHẬN XÉT TUẦN 23, PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 24.
Tiết 2 + 3: Tập đọc - Kể chuyện.
Đ 71: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. KN: - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Biết sắp xếp các tranh ( SGK) cho đúng thứ tự và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
3. TĐ: - Học tập bản lĩnh của Cao Bá Quát.
II. Chuẩn bị:
*GV: - Tranh minh hoạ truyện SGK.
*HS: - Sách giáo khoa.
Tuần 24 Ngày soạn: 30 / 1 / 2010. Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010. Tiết 1: Chào cờ. Nhận xét tuần 23, phương hướng tuần 24. Tiết 2 + 3: Tập đọc - kể chuyện. Đ 71: Đối đáp với vua I. Mục tiêu: 1. KT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. KN: - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Biết sắp xếp các tranh ( SGK) cho đúng thứ tự và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. 3. TĐ: - Học tập bản lĩnh của Cao Bá Quát. II. Chuẩn bị: *GV: - Tranh minh hoạ truyện SGK. *HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài " Chương trình xiếc đặc sắc"và trả lời câu hỏi (2HS) - HS + GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài B. Phát triển bài. 1. HĐ 1: Luyện đọc *MT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. *CTH: - GV đọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe * HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài + GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọan + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc đoạn 4 trong nhóm - HS đọc theo N4 2. HĐ 2: Tìm hiểu bài *MT: - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. *CTH: - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? - ở Tây Hồ - Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì ? - Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. No xa giá đi -> đâu quân lính cũng theo đuổi - Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ? - Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động;m cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm... - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? - Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội. - GV giảng thêm về đối đáp. - Vua ra vế đối như thế nào ? - Cao Bá Quát đối lại như thế nào ? - HS nêu - Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? - Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại - Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? - HS nêu * GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin. *HSKKVH: - Đọc một đoạn trong bài. 3. HĐ 3: Luyện đọc lại. *MT: - Củng cố lại cách đọc. *CTH: - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn đọc - Vài HS thi đọc - 1HS đọc cả bài *HSKKVH: - Đọc một đoạn trong bài. - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 4. HĐ 4: Kể chuyện *MT: - Biết sắp xếp các tranh ( SGK) cho đúng thứ tự và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. *CTH: - GV nêu nhiệm vụ - HS nghe * HD học sinh kể chuyện a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. - HS quan sát 4 tranh đã đánh số - Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện - HS nêu thứ tự đã sắp xếp. 3 - 1 - 2 - 4 -> tóm tắt nội dung tranh - HS nhận xét - GV nhận xét b. Kể lại toàn bộ câu truyện - GV nêu yêu cầu - 4HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện. *HSKKVH: - Đọc một đoạn trong bài. - HS nhận xét - GV nhận xét C. Kết luận: - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau? * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Tiết 4: Toán Đ 116: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. KT: - Có kĩ năng thực hiện phép chíaố có bốn chữ số cho số có một chữ số. (Trường hợp có chữ số 0 ở thương) 2. KN: - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu dây dựng bài. II. Chuẩn bị: *GV: - Phiếu bài tập. *HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - 2HS lên bảng 3.224 : 4 2156 : 7 - GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài B. Phát triển bài. * Thực hành. 1. HĐ 1: Bài tập1. *MT: - Củng cố về phép chia (thương có chữ số 0) *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con 1608 4 2105 3 00 402 00 701 08 05 0 2 - Các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương ở hàng chục - Đều có chữ số 0 ở hàng chục 2. HĐ 2: Bài tập 2 ( làm ý a, b ). * MT: - Củng cố về tìm thừa số chưa biết trong 1 tích *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào ? - HS nêu - Yêu cầu HS làm vào bảng con X x 7 = 2107 8 x X = 1940 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng X = 301 X = 205 *HSKKVH: - Làm bài tập 1. 3. HĐ 3: Bài tập 3. *MT: - Củng cố về giải toán = 2 phép tính *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV gọi HS phân tích bài - 2HS - Yêu cầu 1HS lên bảng + lớp làm vào vở Bài giải Số ki lô gam gạo đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) - GV gọi HS nhận xét Số ki lô gam gạo còn lại là: - GV nhận xét 2024 - 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg gạo *HSKKVH: - Làm bài tập 1. 4. HĐ 4: Bài 4. *MT: - Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu - 1HS nêu cách nhẩm - Yêu cầu HS làm bảng con VD: 6000 : 2 = ? Nhẩm: 6nghìn : 2 = 3 nghìn Vậy 6000 : 2 = 3000 - GV nhận xét - HS nêu miệng kết quả, cách tính. *HSKKVH: - Làm bài tập 1. C. Kết luận: - Nêu lại ND bài * Chuẩn bị bài sau Tiết 5: Đạo đức Đ 24: Tôn trọng đám tang I. Mục tiêu: 1. KT: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. 2. KN: - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. 3. TĐ: - HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II. Chuẩn bị: *GV: - Phiếu bài tập cho HĐ 2. Tranh minh hoạ *HS: - SGK II. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là đám tang ? (2HS) HS + GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài B. Phát triển bài. 1. HĐ 1: Bày tỏ ý kiến. * MT: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình. * CTH: - GV lần lượt đọc từng ý kiến a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết? - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành hoặc lưỡng lự của mình. b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá - HS thảo luận và nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự Kết luận: - Tán thành với các ý kiến b,c - Không tán thành với ý kiến a. 2. HĐ 2: Xử lý tình huống. *MT:-HS biết lựa chọn cách xử đúng trong các tình huống gặp đám tang *CTH: - GV chia lớp làm 4 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm 1 tình huống (VBT) - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày, kết quả, cả lớp trao đổi, nhận xét. * Kết luận: THa: Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cười đùa. TH b: Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi. TH c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn TH d: Em nên khuyên ngăn các bạn 3. HĐ 3: Trò chơi "Nên và o nên" * MT: Củng cố bài: * CTH. - GV chia lớp làm 4N. Phát cho mỗi nhóm 1 bút, 1 giấy - GV phổ biệt luật chơi - HS chơi trò chơi - HS nhận xét - GV nhận xét *Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm" đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá. C. Kết luận: - GV nhận xét tiết học - HD chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 30 / 1 / 2010. Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010. Tiết 1: Chính tả (nghe viết) Đ47: Đối đáp với vua I. Mục tiêu: 1. KT: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. KN: - Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc bài tập (3) a/b. 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng để viết bài chính xác. II. Chuẩn bị: *GV: - 3 Tờ giấy khổ to viết ND bài tập 3 (a) *HS: - Sách vở bút mực. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc; lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài B. Phát triển bài. 1. HĐ 1: HD chuẩn bị. *MT: - Nắm được nội dung yêu cầu bài viết. - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. *CTH: - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc lại - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? - Vì nghe nói cậu là học trò + Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của Cao Bá quát ? - HS nêu + Đoạn văn có mấy câu ? - 5 câu + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát. - GV đọc 1 số tiếng khó: Học trò, nước trong không bỏ. - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát sửa sai. *HD viết bài vào vở. - GV đọc bài - HS nghe viết vào vở. - GV quan sát uấn nắn cho HS *HSKKVH: - Nhìn sách giáo khoa viết bài. * Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 2. HĐ 2: Thực hành. *MT: - Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc bài tập (3) a/b. *CTH: Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vào SGK. - GV gọi HS làm bài tập - 4HS lên bảng thi viết nhanh - HS đọc lời giải - GV nhận xét. * sáo - xiếc Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - GV dán 3 tờ phiếu khổ to - 2nhóm HS lên thi tiếp sức. *HSKKVH: - Nhìn sách giáo khoa viết nốt bài còn lại. - HS nhận xét - GV nhận xét. s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc x: xé vải, xào rau, xới đất. C. Kết luận: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. Tiết 2: Toán Đ 117: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. KT: - Biết nhân chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 2. KN: - Vận dụng nhân chia vào làm tính và giải toán. 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị: *GV: - Phiếu bài tập. *HS: - Sách vở. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 1608 : 4 2413 : 4 - HS + GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài B. Phát triển bài. 1.HĐ 1: Bài 1. *MT: - Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số và 4 chữ số (MQH về nhân chia) *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS ... ủ yếu là thời điểm ). Biết xem đồng hồ , chính xác từng phút. 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị: *GV: - Đồng hồ thật *HS: - Mặt đồng hồ bằng bìa. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - 1 giờ có bao nhiêu phút? - HS + GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài B. Phát triển bài. 1.HĐ 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác từng phút). * MT: - HS nắm được cách xem đồng hồ. *CTH: - GV yêu cầu HS quan sát H1 - HS quan sát + Đồng hồ chỉ mấy giờ - 6h 10' * Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6h 10'? - Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim phút chỉ đến số 2. - Yêu cầu HS quan sát H2 - HS quan sát - Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? - Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ. - GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ kia liền sau là được 1 phút. - HS nghe + Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? - 6h 13' - HS quan sát H3 + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 6 h 56' + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6h 56'? + Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ ? - 4 phút - GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém 4' - HS đọc *Thực hành. 2. HĐ 2: Bài 1 + 2 +3. *MT: - Củng cố về cách xem giờ (chính xác từng phút) *CTH: Bài 1. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm. a. 2 giờ 9 phút b. 5 giờ 16 phút c. 11 giờ 21 phút d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút e. 10 h 39 phút hay 11 giờ kém 26 phút - GV nhận xét - HS nêu miệng nhận xét * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV đưa ra mặt đồng hồ - HS quan sát - HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho. - HS nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu - GV cho HS lần lượt từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó. - HS nêu miệng: 3h 27' : B; 12 giờ rưỡi: G 1 h kém 10': C; 7 h 55' : A ; 5 h kém 23': E; 18h 8' : I 8h30' : H ; 9 h 19' : D *HSKKVH: - Biết xem đồng hồ. - HS nhận xét. - GV nhận xét. C. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Thủ công. Đ 24: Đan nong đôi (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: - Đan được nong đôi dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. 2. KN: - HS biết cách đan nong đôi 3. TĐ: - HS yêu thích đan nan. II. Chuẩn bị: *GV: - Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi. 1 tấm bìa đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu *HS: - Giấy màu, kéo, thước III. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài B. Phát triển bài. - HS quan sát. 1. HĐ 1: GV hướng dẫn mẫu. *MT: - HS nắm được nội dung yêu cầu tiết học. *CTH: -Kẻ đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau1ô. - HS quan sát. - Bước 1: Kẻ cắt các nan đan - Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô sau đó cắt 9 nan dọc. - HS quan sát - Cắt 7 nan ngang và 4 nan nẹp xung quanh có chiều rộng 1ô, chiều dài 9 ô. Bước2: Đan nongđôi - Cách đan nong đôi là cất 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền kề. + Đan nan ngang 1: Nhấc nan dọc 2,3 và 6,7, luồn nan 1 và dồn nan cho khít. + Đan nan ngang 2: Nhấc nan 3,4 và 7,8 luồn đan thứ 2, dồn nan cho khít. + Đan nan ngang 3: Nhấc nan dọc 1,4,5,8,9 luồn nan 3, dồn nan cho khít - HS quan sát + Đan nan thứ 4: Nhấc nan dọc 1,2,5,6,9 luồn nan thứ 4 và dồn nan khít. + Đan nan 5: Giống nan 1 + Đan nan 6: giống nan 2 + Đan nan 7: giống nan 3 - Bước 3: Dán nẹp xung quanh. - Dùng 4 nan còn lại dán được 4 cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đôi. - HS quan sát 2. HĐ 2: Thực hành. *MT: - Đan được nong đôi dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. *CTH: - GV tổ chức cho HS tập kẻ,cắt các nan, tập đan. - HS thực hành - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. *Đánh giá nhận xét. - GV và HS đánh giá bình chọn. - HS trình bày sản phẩm. C. Kết luận: - GV nhận xét tiết học, t2 học tập chuẩn bị đồ dùng - HS nghe - Dặn dò giờ học sau Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 24 Ưu điểm: .. Tồn tại: . 3. Phương hướng tuần sau: Tiết 5: Tăng cường Toán. Ôn tập về số la mã. I. Mục tiêu: 1. KT: - Củng cố về đọc, viết các số La Mã. 2. KN: - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các chữ số La Mã đã học. 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị: *GV: - 1số que diêm, đồng hồ. *HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài B. Phát triển bài. 1. HĐ 1: Bài 1. *MT: - Củng cố về đọc số La Mã trên đồng hồ. *CTH: - GV đọc HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS làm bài - 1HS lên bảng viết các chữ số LaMã từ 1-12 + HS làm vào vở. - HS nhận xét - GV gọi HS đọc - HS đọc theo thứ tự xuôi, ngược các chữ số bất kỳ trong 12 chữ số LaMã. - GV nhận xét VD: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII *HSKKVH: - Làm quen với các số dưới 10. 3.HĐ 3: Bài 3. *MT:- Củng cố về nhận diện chữ số LaMã. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV kiểm tra bài 1 số HS - HS làm bài - 2HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra *HSKKVH: - Làm quen với các số dưới 10. GV nhận xét C. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Tiết 4: Mĩ thuật Đ24: Vẽ tranh: Đề tài tự do I. Mục tiêu: 1. KT: - Hiểu thêm về đề tài tự do. 2. KN: - Biết cách vẽ đề tài tự do. - Vẽ được một bức tranh theo ý thích. 3. TĐ: - Có thói quen tưởng tượng trong khi vẽ tranh. II. Chuẩn bị: *GV: - Một số tranh dân gian có ND khác nhau. Một số tranh phong cảnh, lễ hội. *HS: - Giấy vẽ, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài B. Phát triển bài. 1. HĐ 1: Tìm, chọn ND đề tài. *MT: - Hiểu thêm về đề tài tự do. - Biết cách vẽ đề tài tự do. *CTH: - GV cho HS xem ảnh, tranh 1 số phong cảnh của đất nước. - HS quan sát + Hãy nêu đề tài mà em thích? - Vài HS nêu - GV yêu cầu HS chọn đề tài mà mình thích để định hướng cho các em tưởng tượng trước khi vẽ. * Cách vẽ tranh - GV hỏi + Tìm hình ảnh chính, phụ trong tranh mẫu ? - HS nêu + Tìm thêm các chi tiết để bức tranh sinh động. + Vẽ màu theo ý thích: đậm, nhạt 2. HĐ 2: Thực hành *MT: - Vẽ được một bức tranh theo ý thích. *CTH: - GV cho HS xem lại tranh ở bộ ĐDDH - HS quan sát - HS vẽ vào VTV - GV quan sát, HD thêm cho HS * Nhận xét đánh giá. - GV chọn 1 số bài vẽ đã hoàn thành - HS quan sát - HS nhận xét; cách sắp xếp, hình vẽ, màu sắc. - HS chọn, xếp bài theo ý thích. - GV nhận xét. C. Kết luận: - Về nhà chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Đ 47: Nhảy dây kiểu chụm hai chân. trò chơi: Ném chúng đích I. Mục tiêu: 1. KT: - Củng cố cách nhảy dây chụm hai chân. 2. KN: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. 3. TĐ: - Thường xuyên tập luyện. II. Chuẩn bị: *GV: - Dây, bóng cao su, còi. Vạch giới hạn về phía trước 3 - 6 m. Kẻ sẵn vạch trò chơi. *HS: - Sân trường: Vệ sinh sạch sẽ III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. HĐ 1: Phần mở đầu *MT: - Nắm được nội dung yêu cầu tiết học. *CTH: 5 - 6' 1. Nhận lớp: - ĐHTT + KĐ - Cán sự báo cáo sĩ số x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài x x x 2. Khởi động x x x - Soay các khớp cổ tay, chân - Chơi trò chơi kết bạn B. HĐ 2: Phần cơ bản *MT: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. *CTH: 25' 1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân - ĐHTL: x x x x x x x x x x x x + GV cho cả lớp tập 1 lần + GV chia tổ cho HS tập luyện - GV quan sát , sửa sai cho HS 2. Chơi trò chơi "ném trúng đích" - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - GV làm mẫu động tác - HS chơi thử 1 lần - chơi thật - HS chơi thi theo tổ. C. HĐ 3: Phần kết thúc *MT: - Củng cố lại các kiến thức đã học. *CTH: 5' - ĐHXL: - Đi theo nhịp, vừa đi vừa hát x x x - Tập một số động tác thả lỏng x x x - GV + HS hệ thống bài x x x - Giao bài tập về nhà Đ 48: Ôn nhảy dây. trò chơi: "Ném trúng đích" I. Mục tiêu: 1. KT: - Củng cố cách nhảy dây chụm hai chân. 2. KN: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. 3. TĐ: - Thường xuyên tập luyện. II. Chuẩn bị: *GV: - Địa điểm phương tiện : còi, dây *HS: - Sân trường - VS sạch sẽ . III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. HĐ 1: Phần mở đầu *MT: - Nắm được nội dung yêu cầu tiết học. *CTH: 5-6' 1. Nhận lớp - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND x x x x 2. KQ. + Soay các khớp cổ chân, tay + Trò chơi " Làm theo hiểu lệnh ". B. HĐ 2: Phần cơ bản *MT: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. *CTH: 25' *ĐHTL. 1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân x x x x x x x x - HS tập theo tổ - GV quan sát, sửa sai. - HS thi nhảy theo tổ; từng tổ nhảy trong 1 phút xem tổ nào nhảy được nhiều. - GV khen ngợi những tổ nhảy tốt. 2. Chơi trò chơi "Ném trúng đích" - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - HS khởi động - HS chơi thử 1 lần - HS tập chơi theo tổ - Các tổ chơi thi C. HĐ 2: Phần kết thúc *MT: - Củng cố lại các kiến thức đã học. *CTH: 5' - HS hít thở sâu, thả lỏng - ĐHXN: - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - NX giờ học, giao BTVN x x x x
Tài liệu đính kèm: