Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 4 năm 2010

Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 4 năm 2010

TUẦN 4:

Ngày soạn: 5 / 9 / 2009

Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009

Tiết 1: Chào cờ

 TOÀN TRƯỜNG CHÀO CỜ

Tiết 2+ 3 :Tập đọc – kể chuyện:

NGƯỜI MẸ

I. Mục tiêu:

1.KT: Tập đọc: - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk )

2. KN: Kể chuyện:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với giọng các nhân vật

Biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai .

 

doc 32 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 4 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4:
Ngày soạn: 5 / 9 / 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ 	
 Toàn trường chào cờ
Tiết 2+ 3 :Tập đọc – kể chuyện:
Người mẹ
I. Mục tiêu:
1.KT: Tập đọc: - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk )
2. KN: Kể chuyện:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với giọng các nhân vật 
Biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai .
3. TĐ: - HS biết thương yêu kính trọng bố mẹ 
* HSKK: - Đọc chậm, đánh vần một đoạn trong bài 
II. Chuẩn bị :
1. GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
 - 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai.
2. HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Tiết 1: Tập đọc
1. GT bài 
- ổn định tổ chức
- KTBC: HS đọc lại tập đọc giờ trước
- Trả lời câu hỏi về ND truyện
2. Phát triển bài 
a. HĐ 1: Luyện đọc:
* MT: Đọc đúng các từ ngữ: Hỏi đáp, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo...- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật 
- Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải.
 HSKK: - Đọc chậm, đánh vần mộm đoạn trong bài 
* CTH: 
- Gv đọc toàn bài 
- GV tóm tắt nội dung bài 
- HS chú ý nghe 
- Gv hướng dẫn cách đọc.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện
- HS giải nghĩa 1 số từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc đoạn theo N4
- Các nhóm thi đọc 
- 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét bình chọn.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
*MT: Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
HSKK: Đọc chậm, đánh vần mộm đoạn trong bài 
* CTH: 
- HS đọc thầm đoạn 1.
- HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- 1HS đọc đoạn 2.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Ôm ghì bụi gai vào lòng.
- Lớp đọc thầm Đ3.
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà 
- Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.
- Người mẹ trả lời như thế nào? 
- Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con
- Nêu nội dung của câu chuyện 
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật.
- 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện .
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
	Tiết 2: Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe.
c. HĐ 3: Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
* MT: - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai .
 HSKK: - Nhìn SGK đọc lại từng đoạn 
* CTH: 
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách.
- HS chú ý nghe.
Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ.
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai
- GV nhận xét ghi điểm.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
3. Kết luận:
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- HS nêu 
- Về nhà: chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. KT: - Giúp HS
- Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị)
* HSKK: - HS làm được 1/ 2 số phép tính trong bài
2. KN: - HS giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị)
3. TĐ: - HS yêu thích môn toán 
II. Chuẩn bị 
1. GV:- Bộ đồ dùng dạy toán, SGK 
2. HS: - Bộ đồ dùng học toán, SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài 
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ: 
 -1 HS làm BT2
	 - 1HS làm bài tập 4	
2. Phát triển bài 
 a. Hoạt động 1: 
1. Bài 1:
*MT: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm đúng kết quả của phép tính.
HSKK: - HS làm được 1/ 2 số phép tính trong bài
*CTH: 
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bảng con
 415 728
- Gv nx – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
 415 245
 830 483
2. Bài 2: 
*MT: Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x.
HSKK: - HS làm được 1/ 2 số phép tính trong bài
 *CTH: 
- HS nêu cầu BT 
+ Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia?
- HS thực hiện bảng con. 
x x 4 = 32 X : 8 = 4
 X = 32 :4 X = 4 x 8
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
 X = 8 X = 32.
3. Bài 3:
*MT; Yêu cầu HS tính được biểu thức có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia.
HSKK: - HS làm được 1/ 2 số phép tính trong bài
*CTH: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm bài:
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng.
 5 x 9 + 27 = 45 + 27
 = 72
 80 : 2 – 13 = 40 – 13
 = 27
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét bài bạn. 
4. Bài 4: 
* MT: - HS giải được toán có lời văn 
( liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị)
HSKK: HS nhắc lại lời của bạn
* CTH: 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS phân tích bài – nêu cách giải.
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở.
Bài giải
Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
160 – 125 = 35 (l)
- GV nhận xét ghi điểm 
Đáp số: 35 l dầu
c. HĐ3: Bài 5: 
* MT: Viết theo mẫu
 HSKK: Vẽ được một hình tam giác
* CTH: 
- HS yêu cầu bài tập 
- HS dùng thước vẽ hình vào vở nháp. 
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
Tiết 5: Đạo Đức
Giữ lời hứa 
I. Mục tiêu:
1.KT: - Học sinh biết:
- Thế nào là giữ lời hứa.
- Vì sao phải giữ lời hứa.
- Không vứt rác, phóng uế bừa bãi để bảo vệ môi trường 
2. KN: - Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
3. TĐ: - HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người thất hứa.
II. Chuẩn bị:
1. GV	- Phiếu học tập
	- Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài 
- ổn định tổ chức 
- Kiểm tra bài cũ 
a. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 người.
* MT: - HS biết giữ lời hứa 
 - Không vứt rác, phóng uế bừa bãi để bảo vệ môi trường
* CTH: 
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm vài tập trong phiếu.
- HS thảo luận theo nhóm hai người.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- HS cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
+ Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
- HS chú ý nghe.
2. Hoạt động 2: Đóng vai.
* MT: - Đóng vai. giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi tắm sông )
- Không vứt rác, phóng uế bừa bãi để bảo vệ môi trường
* CTH: 
- HS nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
+ Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ?
+ HS nêu
+ Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
+ HS nêu
- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* MT: Bày tỏ ý kiến.
- GV lần lượt nêu tưng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- Không vứt rác, phóng uế bừa bãi để bảo vệ môi trường
* CTH: 
c. GV kết luận:
- Đồng tình với ý kiến b, d, đ.
- Không đồng tình với ý kiến a, c, e.
* Kết luận chung: 
	Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
3. Kết luận:
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ phiếu màu và giải thích lí do.
Ngày soạn: 5 / 9/ 2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Tiết 1:Thể dục
Bài 7: Ôn đội hình đội ngũ – trò chơi "Thi xếp hàng"
I. Mục tiêu:
1. KT: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Học trò chơi " Thi xếp hàng". Yêu cầu biết cách chơi mà chơi, tương đối chủ động.
2. KN: - Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Yêu cầu biết cách chơi mà chơi, tương đối chủ động.
3.TĐ: - HS yêu thích môn học 
 II. Chuẩn bị :
1.GV: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
2. HS: 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp tổ chức
a. HĐ1: Phần mở đầu:
* MT: Tập hợp lớp báo cáo điểm số 
* CTH: 
- Lớp trưởng tập hợp báo cáo.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
+ ĐHTT:
 x x x x x 
 x x x x x
- Lớp giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp hát.
- Ôn đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số.
b. HĐ2: Phần cơ bản 
- ĐHTL:
* MT: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
x x x x x
x x x x x
* CTH: 
- Lần đầu GV hô - HS tập 
- Những lần sau HS chia tổ để để tập
- HS tập thi giữa các tổ 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
2. Học trò chơi: Thi xếp hàng 
- Gv nêu tên trò chơi, HD ND và cách chơi 
- HS học vần điệu của trò chơi 
- HS chơi thử 1 -> 2 lần 
- Lớp chơi trò chơi
-> GV nhận xét 
c. HĐ3: Phần kết thúc :
ĐHXl: 
- Đi thường theo vòng tròn
 x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
 x x x x x
- GV nhận xét giờ học, giao bàitập về nhà 
Tiết 1: Chính tả (Nghe viết)
Người mẹ
I: Mục tiêu:
1.KT: - Nghe - viết đúng bài trình bày đúng hình thức văn xuôi .- Làm đúng các bài tập 2) a/b hoặc bài (3) a/b. 
* HSKK: HS viết được 2, 3 câu trong bài 
2. KN: - Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên viết riêng. Viết đúng các dấu câu dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
3. TĐ: - HS yêu quý kính trọng cha mẹ 
II. Chuẩn bị:
 1.GV: - 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung BT 2a.
2. HS: Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học:
A. GT bài 
- ổn định tổ chức:
- KTBC: - 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc  ... goại.
I. Mục tiêu.
1. KT: - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 
- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần ( oay) (BT2 ) Làm đúng bài tập (3) a/b .
 2. KN: trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại.- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó 
3. TĐ: HS yêu thích môn học 
*HSKK: viết 2 – 3 câu trong bài 
II. Chuẩn bị .
1. GV:- Bảng phụ viết sẵn ND BT3.
2. HS: Vở chính tả
III.Các hoạt động dạy học:
1. GTB – ghi đầu bài:
- ổn định tổ chức
- KTBC: - GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào
(lớp viết bảng con + 1HS lên bảng viết).
2. Phát triển bài 
a. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe – viết:
*MT: HD HS tìm hiểu bài viết 
* CTH: 
- HD học sinh chuẩn bị: 
- 2 -> 3 HS đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
-> 3 câu 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
-> Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- GV hướng dẫn luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: vắng lặng, lang thang
-> HS luyện viết vào bảng con.
b.HĐ2: HD viết vở 
*MT: - Nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại.
HSKK: viết 2 – 3 câu trong bài 
* CTH: 
- GV đọc 
-> HS viết bài vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm – chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
-GV nhận xét bài viết.
c.HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập 2, 3a
* MT: làm đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oay) làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r /gi/ d học âm âng.
 HSKK: viết 2 – 3 câu trong bài 
* CTH: 
a.Bài 2:
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy.
- Lớp nhận xét
b. Bài 3(a):
- GV yêu cầu làm bài theo cặp, chơi trò chơi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng là: giúp - dữ - ra.
- HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo cặp.
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh à từng em đọc kết quảà lớp nhận xét.
3. Kết luận :
- Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:Tập làm văn:
Nghe – kể: Dại gì mà đổi Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nghe - kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi(BT1) . Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.(BT2)
2. KN:- Điền tương đối của nội dung vào mẫu điện báo.
3. TĐ: Yêu thích nội dung môn học
* HSKK: - Kể lại theo lời kể của bạn
II. Chuẩn bị :
1.GV:- Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK.
- Mẫu điện báo phôtô.
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài 
- ổn định tổ chức
- KTBC:
2. Phát triển bài 
a. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập:
* MT: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.
 HSKK: - Kể lại theo lời kể của bạn
* CTH: 
a. Bài tập 1:
- GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ).
- HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý.
à HS chú ý nghe.
- Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu.
- HS nêu.
- GV kể lần 2
- HS chú ý nghe. 
- HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
à GV nhận xét – ghi điểm.
- HS nêu.
b. HĐ2: Bài tập 2:
*MT:- Rèn kỹ năng viết (điền vào giấy tờ in sẵn ): Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
 HSKK: - Điền tương đối của nội dung vào mẫu điện báo.
* CTH: 
- HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo.
- GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài.
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Yêu cầu của bài là gì?
- Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay.
- Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi
- GV hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận.
- 2 HS nhìn mẫu trong SGK làm miệngà Lớp nhận xét.
- Lớp làm bài tập vào vở.
- Một số HS đọc bài của mình.
- GV thu một số bài chấm điểm
- Lớp nhận xét.
3.Kết luận:
- Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán:
Nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số
( không nhớ).
I. Mục tiêu:
1. KT: - Giúp HS:
+ Biết cách nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ).
+ áp dụng phép nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
* HSKK: Làm bài tập 1, 2.
2. KN: - Biết cách nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ).
+ áp dụng phép nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
3.TĐ: HS yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ.
- SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:	
1. Hoạt động 1: 
* MT: - Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số 
( không nhớ).
- Yêu cầu HS biết cách nhân và thực hiện tốt phép nhân
* CTH: 
a. Phép nhân 12 x 3 = ?
- GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- HS quan sát. 
- HS đọc phép nhân.
- Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng?
- HS chuyển phép nhân thành tổng 12+12+ 12 = 36 vậy: 12 x 3 = 36
- Hãy đặt tình theo cột dọc?
- Một HS lên bảng và lớp làm nháp:
 12
 x 3 
- Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn?
- HS nêu: Bắt đầu từ hàng ĐV..
- HS suy nghĩ, thực hiện phép tính.
- GV nhận xét ( nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn cho HS)
- HS nêu kết quả và cách tính.
b. Hoạt động 2: Bài tập 1, 2.
* MT: + Biết cách nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ).
HSKK: Làm bài tập 1, 2.
* CTH: 
a. Bài 1: củng cố cách nhân vừa học àHS làm đúng các phép tính.
HS nêu têu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng con
HS nêu lại cách làm 
HS thực bảng con 
b. Bài 2: Củng cố cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào bảng con.
32
11
42
13
x 3
x 6
x 2
x 3
96
66
84
39
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
d. HĐ3: Bài 3:
* MT: - Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. 
HSKK: Làm bài tập 1, 2.
CTH:
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải. 
 Tóm tắt:
 1 hộp: 12 bút
 4 hộp: . Bút ?
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS phân tích bài toán.
- 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở
 Bài giải:
 Số bút mầu có tất cả là:
 12 x 4 = 48 ( bút mầu )
 ĐS: 48 ( bút mầu )
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Mĩ thuật 
vẽ tranh về đề tài trường em
I. Mục tiêu:
1. KT: - Học sinh biết tìm chọn nội dung phù hợp.
- Vẽ được tranh về các đề tài trường em,
- Thăm quan các hoạt động làm sạch môi trường 
2. KN:- Vẽ được tranh về các đề tài trường em,
3. TĐ: - Học sinh thên yêu mến trường lớp, có ý thức giữ gìn môi trường, BVMT
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ các đề tài khác,
	Hình vẽ gợi ý cách vẽ tranh.
- HS : Sưu tầm tranh vẽ trường học.
	 Vở tập vễ, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài 
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ: 
2. Phát triển bài 
2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. 
* MT: - Học sinh biết tìm chọn nội dung phù hợp.
- Thăm quan các hoạt động làm sạch môi trường BVMT
* CTH: 
 - GV sử dụng tranh của HS.
- Đề tài về trường có thể vẽ những gì?
- Giờ học giờ ra chơi .
- Các hình ảnh thể hiện được nội dung chính trong tranh ?
- Nhà, cây, người.
- Cách sắp xếp màu, hình , cách vẽ như thế nào?
- HS nêu.
3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
* MT: - Vẽ được tranh về các đề tài trường em,
- Thăm quan các hoạt động làm sạch môi trường BVMT
* CTH: 
- GV gợi ý để HS chọn nội dung phù hợp với khả năng của mình.
- VD Vui chơi sân trường, đi học, giờ học trên lớp.
- Chọn hình ảnh chính và hình ảnh phụ để bật bức tranh.
- Cách sắp xếp hình ảnh chính và hình ảnh phụ sao cho cân đối.
- HS nêu cách sắp xếp .
+ Hình ảnh chính, phụ ở đâu?
+ Hình dáng và động tác ntn?
4. Hoạt động 3: Thực hành.
* MT: - Vẽ được tranh về các đề tài trường em,
* CTH: 
- HS thực hành vào vở tập vẽ
- GV đến trường quan sát và hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
5. Hoạt động 4. Nhận xét - đánh giá .
- HS nhận xét, bình trọn một số bài của bạn.
- GV nhận xét, khen ngợi những bài vẽ đẹp.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Chuận bị bài học sau.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp 
Nhận xét tuần 4
Tiết 5: TC Toán :
Luyện tập
I. mục tiêu:
1. KT: - Giúp HS :
+ Củng cố cho HS học thuộc bảng nhân 6 	
+ Thực hiện tính giá trị của biểu thức trong phạm vi 6 .
II. Các hoạt động dạy học:
A ổn định tổ chức
B. Bài ôn
1. Học thuộc bảng nhân 6
- GV yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 6 dưới hình thức đọc nối tiếp, đọc thầm, đọc cá nhân, đọc trong tổ, trong nhóm: 
- Đọc theo yêu cầu của GV
- GVQS giúp HS
2. Thực hành
- GV đưa ra các bài tập về thực hiện phép tính và tính giá trị của biểu thức
- Làm bài vào vở rồi lên bảng chữa
- GV cùng HS chữa bài
C. Kết luận
- Về nhà học thuộc bảng nhân 6
Tiết 5: Âm nhạc	 
Học hát: Bài ca đi học ( Lời 2)
I. Mục tiêu:
1. KT: 
 - HS biết tên bài hát, tác giả và nội dung bài.
 - Học sinh hát đúng, thuộc lời 2. 
3. KN: 
 - Học sinh hát đúng, thuộc lời 2. 
3.TĐ:
 - Giáo dục tình cảm gắn bó với mái trường, kính trọng thầy cô giáo và yêu quý bạn bè.
II. Chuẩn bị:
1. GV
- GV hát chuẩn xác bài hát.
- Nhạc cụ quèn dùng.
- Tranh minh hoạ cho bài hát.
2. HS
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Giới thiệu bài 
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ: 
2. Phát triển bài 
a. Hoạt động 1. 
Dạy hát bài bài ca đi học ( lời 2)
* MT: - Học sinh hát đúng, thuộc lời 2. 
* CTH: 
- GV hát lần 2 + động tác phụ hoạ
- GV đọc lời ca
HS nghe
- GV dạy hát từng câu theo hỉnh thức móc xích
HS đọc lời ca
- HS hát theo giáo viên
HS hát lại cả bài
- GV cho học sinh ôn luyện
HS ôn luyện bài bàng cách chia nhóm, hát luân phiên, hát cá nhân.
HS vừa hát vừa gõ đệm
b. hoạt động 2; Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
* MT: - Học sinh hát kết hợp vận động phụ hoạ. 
* CTH: 
- GV hát + múa phụ hoạ trước
- HS quan sát
HS thực hành
Từng nhóm 5, 6 HS tập biểu diễn trước lớp
- GV nhận xét – tuyên dương
3. Kết luận 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 Tuan 4 THI.doc