Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 23 năm 2007

Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 23 năm 2007

Tiết 1: Chào cờ

$23: TẬP TRUNG SÂN TRƯỜNG

Tiết 2: Tập đọc

$45: HOA HỌC TRÒ

I - Mục tiêu

- Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND bài.

- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của thời gian. Hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò.

II- Đồ dùng dạy học

- Bảng lớp, bảng phụ.

III- Các hoạt động dạy học

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 23 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 12 tháng 02 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
$23: Tập trung sân trường
Tiết 2: Tập đọc
$45: Hoa học trò
I - Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND bài.
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của thời gian. Hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
1- KT bài cũ:
- Đọc thuộc bài thơ: Chợ tết
-> 2 học sinh đọc thuộc bài.
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài
n- Luyện đọc
- Đọc theo đoạn
+ L1: Đọc từ khó
+ L2: giải nghĩa từ
- Nối tiếp đọc theo đoạn (3 đoạn)
- Đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
-> GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài
Câu 1
Câu 2
Câu 3
? Lúc đầu
? Có mưa
? Số hoa tăng
? Mặt trời chói lọi
- Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp.
-> 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
-> Vì phượng là loài cây rất gần giũ  học trò về mái trường.
+ Hoa phượng đỏ rực.
+ Hoa phượng gợi cảm giác 
+ Hoa phượng nở nhanh
-> Đỏ còn non
-> Tươi dịu
-> Đậm dần
-> Rực lên
? Nêu cảm nhận khi đọc bài văn.
* Đọc diễn cảm
- Học sinh tự nêu( VD: Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả...)
- Đọc 3 đoạn
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Thi đọc trước lớp.
-> NX, đánh giá.
-> 3 học sinh đọc 3 đoạn.
- Tạo cặp, luyện đọc diễn cảm .
-> 3, 4 học sinh thi đọc
3- Củng cố, dặn dò.
- NX chung tiết hợp.
- Luyện đọc lại bài và trả lời câu hỏi về ND bài.
- Chuẩn bị bài sau
-> Học sinh đọc toàn bài
- Nêu ND, ý nghĩa của bài 
- Bài 46
Tiết 3: Toán
$111: Luyện tập chung
I – Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố về:
- So sánh 2 phân số
- Tính chất cơ bản của phân số.
- Làm được các bài tập có liên quan.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
Buớc 1: Điền dấu >, < , = 
- So sánh 2 PS cùng MS
- So sánh 2 PS cùng TS
- So sánh với 1
- Làm bài cá nhân.
Bước 2: Viết các PS
- Bé hơn 1
- Lớn hơn 1
- Với 2 số TN 3 và 5
a. ; b. 
Bước 3: Viết các PS theo thứ tự
a. 
b. 
-> Từ bé đến lớn
a. 
b. Rút gọn được: 
-> -> 
Bước 4: Tính
- Học sinh tự làm bài
a. 
b. 
Và = 
* Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu
$45: Dấu gạch ngang
I – Mục tiêu
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Sử dụng dấu gạch ngang trong khi viết.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc các câu đã đặt (BT3).
- Đọc thuộc 3 câu thành ngữ.
-> 3, 4 học sinh đọc.
-> 1, 2 học sinh đọc thuộc.
2- Bài mới: 
a- Giới thiệu bài.
b- Phần NX.
B1: Tìm các câu văn có chứa dấu gạch ngang
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc các đoạn văn.
- Nêu các câu văn có chứa dấu gạch ngang.
B2: Dấu gạch ngang có tác dụng gì ?
c- Phần ghi nhớ.
d- Phần luyện tập.
- Dựa vào ND phần ghi nhớ.
-> 3, 4 HS đọc ND phần ghi nhớ
B1: Tìm dấu gạch ngang và nêu tác dụng của mỗi dấu.
- Đọc đoạn văn (quà tặng cha).
- Làm bài cá nhân.
Câu có dấu gạch ngang
Pa – xoan  - một  chính – vẫn
 - Pa – xoan nghĩ thầm.
- Con  con tính – Pa – xoan nói.
Tác dụng
-> Phần chú thích trong câu.
-> Phần chú thích trong câu.
-> Đánh dấ chỗ bắt đầu câu nói.
 Đánh dấu phần chú thích.
B2: Viết đoạn văn
+ Đánh dấu các câu đối thoại
+ Đánh dấu phần chú thích.
- Viết bài văn vào vở
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đoạn trò chuyện giữa mình và bố mẹ
- Đọc bài viết.
-> NX, đánh giá bài.
- Nối tiếp nhau, đọc bài viết.
* Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Khoa học
$45: ánh Sáng
I – Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có thể:
- Phân biệt được các vật tư phát sáng và các vật được chiếu sáng.
 - Làm thí nghiệm để xác định các vật do ánh sáng truyền qua và không truyền qua.
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chúng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- Nêu ví dụ làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
II- Đồ dùng dạy học
- Đồ làm thí nghiệm.
III- Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng
H1: Ban ngày
a. Vật tự phát sáng
b. Vật được chiếu sáng
H2: Ban đêm
a. Vật tự phát sáng
b. Vật được chiếu sáng
- Quan sát H1, 2 (SGK)
-> Mặt trời.
-> Gương, bàn ghế.
-> Ngọn đèn điện.
-> Mặt trăng, gương, bàn ghế.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng.
? Dự đoán đường truyền của ánh sáng
-> ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật.
- Ghi kết quả vào phiếu:
1- Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi qua.
2- Các vật chỉ cho 1 phần ánh sáng đi qua.
3- Các vật không cho ánh sáng đi qua.
- Quan sát thí N0 trang 90 (SGK).
- HS tự dự đoán
- Tiến hành thí n0 trang 91 (SGK)
- Tạo nhóm, ghi kết quả.
- Đại diện nhóm báo cáo.
Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào
? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào.
- Tiến hành thí n0 trang 91 (SGK).
+ Đọc phần nghi nhớ.
- Có a/s, mắt không bị chắn
- Dự đoán kết quả.
-> 3,4 học sinh đọc phần ghi nhớ.
*Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
Làm thí nghiệm học bài. Chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 13 tháng 02 năm 2007
Tiết 2: Kể chuyện
$23: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I – Mục tiêu
- Rèn KN nói:
+ Biết kể TN, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp
+ Hiểu và trao đổi được với bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn KN nghe: lắng nghe bạn kể, NX đúng lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
1- KT bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Con vịt xấu xí.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Hướng dẫn học sinh kể chuyện
- Đọc đề bài
-> 2 học sinh kể chuyện
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
-> 2 học sinh đọc đề bài.
- Đọc các gợi ý 2, 3
- Nói tên câu chuyện của mình
- Thực hành KC
+ KC theo cặp
- Nối tiếp đọc 2 gợi ý.
- Quan sát tranh minh hoạ (SGK)
- Nhiều học sinh nêu tên chuyện.
- Tạo cặp KC cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Thi kể trước lớp
-> NX bình chọn.
- Nhiều học sinh tham gia KC
3- Củng cố, dặn dò.
- Nói tên câu chuyện em thích nhất?
- NX chung tiết học.
- Luyện kể lại c âu chuyện
Đọc ND bài tuần sau
- Học sinh tự nêu tên chuyện
- Tuần 24, trang 58.
Tiết 3: Toán
$112 + 123: Luyện tập chung
I – Mục tiêu
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, KN ban đầu của PS, T/C cơ bản của PS, rút gọn PS, quy đồng MS 2 PS, so sánh các PS.
- Một số đặc điểm của HCN, HBH.
II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
B1: Tìm chữa số thích hợp diền vào ô trống:
- Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
- Làm bài cá nhân:
a- 752, 754, 756, 758
b- 750 chia hết cho 3.
c- 756 chia hết cho 2 và 3.
B2: Viết các PS
- Tìm tổng số HS của lớp.
- Viết PS biểu thị
- Tự làm bài
Số HS của cả lớp là: 14 + 17 = 31 (HS)
a) b)
B3: Tìm PS = 5/9
-Rút gọn các PS đã cho
- Làm bài cá nhân.
-> PD là 
B4: Viết các PS theo thứ tự từ lớn đến bé
- Làm bài cá nhân:
+ Rút gọn các PS; 
+ Quy đồng MS các PS; 
BT5: TLCH:
b- Đo độ dài các cạnh
-> ta có: AB = 4cm DA = 3cm
 CD =4cm BC = 3cm
- Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau.
c- Tính DT HBH ABCD
-> DT của HBH ABCD là
4 ´ 2 = 8 (cm2)
$113: Luyện tập chung
Bài 1: Khoanh vào kết quả đúng
a. Số chia hết cho 5
b. Tìm PS
c. Tìm PS = 5/9
d. PS nào bé hơn 1
- Làm bài cá nhân.
-> C. 5145
-> D. 3/8
-> C. 15/27
-> D. 8/9
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính
- Làm bài vào vở.
 53867 864752 482 18490 215
 49608 91846 307 1290 86
 103475 772906 3374 0 
-TLCH.
a. Các đoạn thẳng An và MC là 2 cạnh đối diện của hbh AMCN nên // và = nhau.
b. DT hcn ABCD là:
12 ´ 5 = 60 (cm2)
N là trung điểm của DC nên NC là:
12: 2 = 6 (cm2)
Ta có 60: 30 = 2 (lần)
Vậy DT hcn ANCD gấp 2 lần DT hbh AMCN.
* Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện tập chung
Tiết 4: Chính tả ( Nhớ – viết )
$23: Chợ tết
I – Mục tiêu
- Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ: Chợ tết.
- Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x hoặc uc/ưt) điền vào các ô trống.
II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
1- KT bài cũ:
- Viết tiếng ban đầu = l/n hoạc có vần ut/uc.
- Viết vào nháp.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn nhớ – viết
- Đọc thuộc lòng 11 dòng thơ đầu bài thơ: Chợ tết.
- Nêu cách trình bày bài thơ
- Nêu yêu cầu của bài.
-> 2, 3 học sinh đọc thuộc.
- Thể thơ 8 chữ; chữa đầu dòng thơ viết hoa.
- Chú ý những từ dễ viết sai.
- Viết vào vở
- Nhớ lại 11 dòng thơ, tự viết bài vào vở.
- Đổi bài KT lỗi của bạn.
-> Chấm, NX 7, 10 bài
c- Làm BT
Điền vào ô trống (s/x và ưc/ut)
- Nêu yêu cầu của bài
- Đọc thầm truyện vui: Một ngày và 1 năm.
- Tiếp sức, điền vào ô trống
- Đọc hoàn thành câu chuyện
-> NX đánh giá
-> Hoạ sĩ, nước đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh.
- Nêu ND của bài.
3- Củng cố, dặn dò.
- NX chung tiết học.
- Ôn, luyện viết lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Đạo đức
$23: Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1)
I – Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Hiểu: + Các công trình công cộng là tài sản chung của XH.
+ Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn
+ Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II- Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Thảo luận nhón
- Trình bày ý kiến
-> Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
- Tình huống trang 34 (SGK)
- Các nhóm học sinh thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
-> Các nhóm ạ trao đổi, bổ sung.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
- Các nhóm trình bày
- Làm bài tập 1 (SGK)
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
-> GV KL ngắn gọn về t ... êu
Giúp HS: - Nhận biết phép cộng 2 PS ạ MS
 - Biết cộng 2 PS ạ MS
 - Làm được các bài tập liên quan.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1/ Kỉêm tra bài cũ:
2/ Bài mới : 
1- Cộng 2 PS ạ MS:
- Quy đồng MS:
- Cộng 2 PS cùng MS
- Nêu các bước tiến hành ?
- Nhắc lại cách làm?
2- Thực hành:
-> Học sinh tự nêu.
-> 3, 4 học sinh nêu.
Bước 1: Tính
a. QĐMS
 - Cộng 2 PS
- Làm bài cá nhân
b. QĐMS
 - Cộng 2PS
Bước 2: Tính (theo mẫu)
a. 
b. 
c. 
d. 
- Làm theo mẫu
? QĐ
Bước 3: Giải toán
Tóm tắt
Giờ đầu: 3/8 quãng đường
Giờ 2: 2/7 quãng đường
- Đọc đề, phân tích và làm bài
Bài giải
Sau 2 giờ ô tô chạy được số phần quãng đuờng là:
 (Phần)
 Đ/s: Phần quãng đường
3- Củng cố, dặn dò:
- NX giờ học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Địa lý
$23: Thành phố Hồ Chí Minh
I – Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh biết:
- Chỉ vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam .
- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của TP Hồ Chí Minh
- Dựa vào tranh ảnh, bản đồ tìm kiến thức.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
III- Các hoạt động dạy học
1/ Kỉêm tra bài cũ:
2/ Bài mới : 
a/Thành phố lớn nhất cả nước
- GV chỉ vị trí của TP HCM trên bản đồ Việt Nam.
- HĐ nhóm: GV phát phiếu.
? TP nằm bên sông nào ?
? TP đã có bao nhiêu tuổi?
? TP được mang tên Bác từ khi nào?
- Y/C HS trả lời câu hỏi trong mục 1-SGK.
b/ Trung tâm kinh tế văn hoá, khoa học lớn.
- GV cho HS quan sát tranh ảnh, bản đồ.
? Kể tên các ngành công nghiệp của TP HCM?
? Nêu những dẫn chứng thể hiện TP HCM là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước ?
? Nêu những dẫn chứng thể hiện TP HCM là trung tâm văn hoá, khoa học lớn ?
- GV chốt bài.
* Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, SX vật liệu xây dựng, dệt may.
- TP HCM có nhiều chợ, siêu thị lớn, sân bay, cảng biển lớn nhất cả nước.
- TP HCM có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học
- Vài học sinh đọc phần ghi nhớ
Tiết 4: Địa lý
$23: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB
(Tiếp theo)
I - Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- ĐBNB là nơi có sản xuất Công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước.
- Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nói.
- Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền tây Nam Bộ.
- Khait hác KT từ tranh, ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
III - Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: 
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1:
* Mục tiêu: 
* Cách tiến hành:
3 - Vùng CN phát triển mạnh nhất nước ta.
HĐ1: Làm việc theo nhóm
? Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có CN phát triển mạnh.
? Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển.
? Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB.
- Thảo luân theo câu hỏi.
- Nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy.
- Quan sát H4 -> H8.
- Khai thác dầu khí; sx điện; hoá chất, phân bón, cao su, may mặc, 
4 - Chợ nổ trên sông
HĐ2: Làm việc theo nhóm
? Mô tả về chợ nổi trên sông.
 - Quan sát tranh minh hoạ
+ Chợ họp ở đâu ?
+ Người dân đến chợ = phương tiên gì.
+ Hàng hoá bán ntn ?
+ Loại hàng nào có nhiều hơn ?
? Kể tên các chợ nổi ở ĐBNB
-> NX đánh giá.
- Chợ Cái Răng, Phòng Điền, 
* Củng cố, dặn dò:
 - NX chung tiết học.
 - Ôn và làm lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Kĩ thuật
Trồng cây rau, hoa
I. Mục tiêu
Kiến thức : Học sinh biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
Kĩ năng : Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
Thái độ : Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
- Cây con rau, hoa để trồng
- Cuốc, bình tưới nước.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: 
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.3. HĐ3:HS thực hiện trồng cây con.
* Mục tiêu : HS biết trồng rau, hoa đúng kĩ thuật
* Cách tiến hành :
2.4. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
* Mục tiêu : đánh giá KQ của HS
* Cách tiến hành :
- GV gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực hành.
-GV NX,đánh giá kết quả học tập của HS.
-HS theo dõi và ghi nhớ.
-HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con.
-HS làm việc theo nhóm.
-Vệ sinh sạch các công cụ lao động và chân tay.
- HSKKVH: trả lời dưới sự gợi ý HD của GV
-HS thực hiện theo nhóm.
- Kiểm tra KQ thực hiện
- HS KKVH: thực hành dưới sự giúp đỡ của bạn
- SH nhận xét, tự đánh giá kết quả thực hành.
3. Kết luận:
- NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. 
- Chuẩn bị bài sau: Mang SP thử độ nảy mầm đến lớp.
Tiết 5: Kĩ thuật
$23: Bón phân cho rau, hoa.
I/ Mục tiêu:
	- HS biết mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
	- Biết cách bón phân cho rau, hoa.
	- Có ý thức tiết kiệm phân bón , đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 
II/ Đồ dùng dạy học : 
	- Tranh ảnh minh hoạ. 
	- Phân bón N.P.K , phân hữu cơ, phân vi sinh .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Kỉêm tra bài cũ:
2/ Bài mới : 
a. Giới thiệu bài:
b. HĐ 1: HD học sinh tìm hiểu về mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
? Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu? 
? Tại sao phải bón phân vào đất ?
? Cho biết về tác dụng của việc bón phân cho rau, hoa?
- GV kết luận : Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây . Mỗi loại cây, mỗi thời kì của cây cần một loại phân bón và lượng phân bón khác nhau. 
c. HĐ 2: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu kĩ thuật bón phân : 
? Nêu tên các loai phân bón thường dùng để bón cây?
- Cho HS quan sát hình 2 và cho biết tranh vẽ gì ? 
- GV hướng dẫn cách bón phân cho cây. 
- Lấy ở trong đất
- Cây lấy chất dinh dưỡng trong đất . Bù lại phần thiếu hụt đó .
- Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây rau , hoa.
- Phân bón N.P.K , phân hữu cơ, phân vi sinh .
- H2a : Bón phân vào gốc, hàng cây.
- H2b : Tưới nước phân vào gốc cây.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
3/ Củng cố dặn dò : 
	- GV tóm tắt nội dung bài học.
	- GV nhận xét tin thần thái độ học tập của học sinh. 
	- HD học sinh đọc trước bài : Trừ sâu, bệnh hại cây rau, hoa.
Thứ sáu ngày 23 tháng 02 năm 2007
Tiết 1: Tập làm văn
$46: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối
- Có ý thức bảo vệ cây xanh
II. Đồ dùng
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài
III. Các HĐ dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn tả 1 loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích
- Nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm: Hoa mai vàng, Trái vải tiến vua
- Nhận xét, bổ sung
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phần nhận xét 
Bài 1: Đọc lại bài Cây gạo
Bài 2: Tìm các đoạn trong bài văn
Bài 3: Nêu nội dung chính của mỗi đoạn
c. Phần ghi nhớ
d. Phần luyện tập
Bài 1: Xác định đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn
Bài 2: Viết 1 đoạn văn nói về lơi ích của 1 loài cây mà em biết
- Gợi ý
+ Viết về cây gì, suy nghĩ về loại cây đó mang lại lợi ích gì cho con người
+ Gv đọc 1 số đoạn cho hs tham khảo
- Hs viết đoạn văn
- Chấm chữa 1 số bài viết
- 2 hs đọc bài
+ Hoa mai vàng: tả hoa từ khi còn là nụ đến khi nở xoè ra mịn màng...
+ Trái vải tiến vua: tả trái vải từ vỏ ngoài đến khi bóc vỏ...
- Đọc bài Cây gạo ( Vũ Tú Nam)- trang 32- TV tập 2
- Làm bài cá nhân
- Bài có 3 đoạn ( mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn)
- Mỗi đoạn tả 1 thời kì phát triển của cây gạo
Đ1: thời kì ra hoa
Đ2: lúc hết mùa hoa
Đ3: thời kì ra quả
- 3, 4 hs đọc ghi nhớ
- Đọc đoạn văn Cây trám đen
- Tạo cặp, trao đổi bài
- Trình bày ý kiến
+ Bài Cây trám đen có 4 đoạn ( mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
+ Đ1: tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen
+ Đ2: hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp
+ Đ3: ích lợi của quả trám đen
+ Đ4: tình cảm của người tả với cây trám đen
- Nêu yêu cầu của bài
- Viết bài vào vở
- Đọc bài trước lớp
- Nhận xét, đánh giá bài bạn
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung tiết học
- HS viết chưa đạt về nhà hoàn thiện lại và viết vào vở
- Chuẩn bị bài sau: Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh.
Tiết 2: Khoa học
$46: Bóng tối
I – Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có thể: 
- Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.
- Dự toán được vị trí, hình dạng bóng tôi trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết bóng của 1 vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
II- Đồ dùng dạy học
Đèn bàn, đèn pin 
III- Các hoạt động dạy học
1/ Kỉêm tra bài cũ:
2/ Bài mới : 
Họt động 1: Tìm hiểu về bóng tối
? Bóng tỗi xuất hiện ở đâu và khi nào.
? Làm thế nào để bóng của vật to hơn.
? Bóng của vật thay đổi khi nào.
? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu.
- Quan sát thí nghiệm trang 93 (SGK)
- Dự toán ban đầu và kết quả.
-> Xuất hiện phái sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng
- Dựa vào ghi nhớ.
+ Chiếu bóng của vật lên tường
+ Xoay vật trước đèn chiếu
-> NX đánh giá TC
* Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học.
- Ôn lại ND bài.
Chuẩn bị bài sau
- Học sinh chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì.
- Dự đoán xem bóng của vật thay đổi thế nào.
- Bài 47
Tiết 3: Toán
$116: Luyện tập
I – Mục tiêu
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Cộng phân số
- Trình bày lời giải bài toán.
- Làm được các bài tập có liên quan đến PS.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
Bước 1: Tính
- Cộng PS cùng mẫu số
- Làm bài cá nhân
Bước 2: Tính
- Cộng PS ạ mẫu số
+ Cộng 2 PS cùng mẫu số
- Làm bài cá nhân
Bước 4: Giải toán
- Đọc đề, phân tích và làm bài
Bài giải
Số đội viên tham gia 2 hoạt động là:
 (đội viên của chi đội)
 Đ/s: số đội viên của chi đội.
* Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc