Tiết 1: Chào cờ
$29: TẬP TRUNG SÂN TRƯỜNG
Tiết 2: Tập đọc
BÀI 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND, ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. ( trả lời được các câu hỏi)
- HTL 2 đoạn cuối bài.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng. HTL 2 đoạn cuối bài
3. Thái độ: yêu quí cảnh đẹp của đất nước
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài:
1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.
Tuần 29: Ngày soạn: 19/ 3/ 2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ $29: Tập trung sân trường Tiết 2: Tập đọc Bài 57: Đường đi Sa Pa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ND, ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. ( trả lời được các câu hỏi) - HTL 2 đoạn cuối bài. 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng. HTL 2 đoạn cuối bài 3. Thái độ: yêu quí cảnh đẹp của đất nước II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài: 1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài. B. Phát triển bài: 1. Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài. * Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. * Cách tiến hành: a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ. Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt. Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 Hs đọc / 1lần. + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa. - 3 HS khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - HSKKVH: HSG giúp đỡ - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - Chia nhóm thảo luận - Hs đọc câu hỏi . - Đọc thầm đoạn 1: trả lời: ? Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1? - Du khách đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm... ? ý đoạn 1? - ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa. - Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. ? ý đoạn 2? - ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi Sa Pa. ? Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa? - Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.... ? ý đoạn 3? - ý 3: Cảnh đẹp Sa Pa. - CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả? - Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. + Những bông hoa chuối rực lên như ... + Nắng phố huyện vàng heo. + Sương núi tím nhạt.... ? Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"? - Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có. ? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn? - Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước. - HS KKVH: HSG giúp đỡ ? Nêu ý chính bài? - ý chính: MĐ, YC. 2. Đọc diễn cảm và HTL. * Mục tiêu: Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng. HTL 2 đoạn cuối bài * Cách tiến hành: - Đọc nối tiếp cả bài: - 3 HS đọc. ? Tìm cách đọc bài: - Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu... - Luyện đọc diễm cảm Đ1: - Luyện đọc theo cặp. - Gv đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm thi đọc. - HSKKVH: bạn giúp đỡ - Gv cùng hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm. - Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết" - Nhẩm học thuộc lòng. - Thi HTL: - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. - Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn đọc lại bài. Chuẩn bị bài 58. -------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Bài 141: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó". 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó". 3. Thái độ: yêu thích học toán II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: A, Kiểm tra bài cũ. B, Giới thiệu bài 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: * mục tiêu: Ôn tập cách viết tỉ số của hai đại lượng cùng loại * Tiến hành: Bài 1 (a,b) - Hs đọc yêu cầu bài, phân tích cách làm. - Hs làm bài bảng con: - Gv nx chốt bài đúng. - Cả lớp làm, một số hs lên bảng làm bài, lớp nx chữa bài. - Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số. a. ( Bài còn lại làm tương tự). - HSKKVH: GV giúp đỡ Bài 2.( Dành cho HS Khá giỏi) - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: 3 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Tổng hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 - GV nhận xét 2.2. Hoạt động 2: bài 3,4 * Mục tiêu: HS giải giải toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó". * Tiến hành: Bài 3. - Tổ chức hs trao đổi tìm các bước giải bài toán: - Hs đọc yêu cầu bài toán. - Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số. - Làm bài theo nhóm 6 vào bảng phụ - Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải: Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: Số thứ hai : Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất: 135 Số thứ hai : 945. - HSKKVH: HS G giúp đỡ Bài 4. Làm tương tự bài 3. - Lớp làm bài vào vở. 1 Hs làm bảng phụ rồi chữa Ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài : - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi) - Gọi HS phân tích yêu cầu, gợi ý HD - HS cách làm Bài giải: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x2 = 50(m). Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng : 50m Chiều dài: 75 m - HSKKVH: GV giúp đỡ làm bài - Làm bài và chữa + Nửa chu vi: 64: 2= 32 m + Vẽ sơ đồ + Chiều dài: (32 +8) : 2 = 20 m + Chiều rộng: 32 - 20 = 12 m 3. Kết luận: - NX tiết học, BTVN bài 5/149. -------------------------------------------------------------- Tiết 4: Luyện từ và câu Bài 57: Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ Du lịch - thám hiểm. - Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố. 2. Kĩ năng: Hiểu các từ Du lịch - thám hiểm ý nghĩa câu tục ngữ, giải câu đố 3. Thái độ: yêu thích học TV (*) THMT: ( Khai thác gián tiếp) giúp HS hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp và có ý thức bảo vệ MT. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Bài 1,2 * Mục tiêu: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch - thám hiểm. * Tiến hành: Bài 1. Tổ chức hs làm bài cá nhân. ( Trò chơi ) - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp suy nghĩ làm bài ra nháp. - Nối tiếp nêu kq, cùng trao đổi nx, bổ sung. - Gv nx chung chốt ý đúng: * ý đúng b. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. Bài 2. Làm bài theo cặp * ý đúng: c, Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. 2.2. Hoạt động 2: bài 3 * Mục tiêu: HS bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ; * Tiến hành: Bài 3. Tổ chức hs trao đổi cặp - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng. - TL nhóm, trình bày kq, bổ sung * Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn,... - HSKKVH: HS khá giúp đỡ bạn trao đổi 2.3. Hoạt động 3: * Mục tiêu: HS biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố. * Tiến hành: Bài 4. - Các nhóm tổ chức đố nhau: - Tổ chức trò chơi " Xì điện" - Lần lượt 1 nhóm đố, nhóm còn lại trả lời nhanh, đúng tính điểm. - Gv cùng hs nx, tuyên dương nhóm thắng cuộc. ? Em có nhận xét gì về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nuớc ta ? Vậy để bảo tồn những danh lam thắng cảnh đó chúng ta cần làm gì a. Sông Hồng; b. Sông Cửu Long c. Sông Cầu; d. Sông Lam đ. Sông Mã; e. Sông Đáy. g. Sông Tiền, sông Hậu; h. Sông Bạch Đằng. - HS thảo luận câu hỏi và trình bày ý kiến 3. Kết luận: - Nx tiết học, VN HTLbài tập 4, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------- Tiết 5: Khoa học Bài 57: Thực vật cần gì để sống? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, Hs biết: - Nêu những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng, nhiệt độ. 2. Kĩ năng: nắm được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật 3. Thái độ: yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị theo dặn tiết trước, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt? - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm : Thực vật cần gì để sống. * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khóang, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. * Tiến hành: - Tổ chức kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của học sinh: - Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo. - Báo cáo thí nghiệm trong nhóm: - Hoạt động N4. - Quan sát cây bạn mang đến mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình: - Các thành viên trong nhóm nêu, cử thư kí ghi lại kết quả, dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống của từng cây.( Theo mẫu SGK/114). - Báo cáo kết quả trước lớp: ? Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? ? Em dự đoán xem thực vật cần gì để sống? * Kết luận: Trên đây là thí nghiệm tìm ra điều kiện sống của cây. - Đại diện cuả 1,2 nhóm trình bày. - Để biết xem thực vật cần ... ể lắp xe nôi. - Gọi hs lên chọn chi tiết: - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. b. Lắp từng bộ phận. * GV giúp HS nắm rõ cách lắp ghép từng chi tiết của xe nôi. - Xe nôi gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào? Từng bộ phận đó cần những chi tiết nào? - Hs quan sát hình trong SGK. c. Lắp ráp cái đu. - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh xe nôi. -Gv cùng hs kiểm tra sự di chuyển của xe nôi. d. Tháo các chi tiết. ? Nêu cách tháo? - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 3. Kết luận: - Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp xe nôi. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 24/3/2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: tập làm văn Bài 58: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo ba phần bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. 2. Kĩ năng: rèn KN viết miêu tả con vật và lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. 3. Thái độ: yêu thích văn học II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,... III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc TNTP ? - Gv nx chung, ghi điểm. - 2,3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi, bổ sung. B, Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: 2.1. Kiến thức * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần bài văn miêu tả con vật. * Tiến hành: a, Phần nhận xét Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Đọc đoạn văn: - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. Bài 2. Phân đoạn bài văn: - Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy. Đ2: tiếp ...đáng yêu. Đ3: Tiếp ...một tí. Đ4: Còn lại. - HS KKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì? - Hs trao đổi theo cặp trả lời: + Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. + Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo. Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo. + Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo. - HS KKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn Bài 4. - Hs rút ra kết luận. b, Phần ghi nhớ. - 3,4 hs đọc. 2.2. Hoạt động 2: Phần luyện tập. * Mục tiêu: Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. * Tiến hành: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp. - Hs chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý. - Làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài vào khổ giấy rộng. - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung. - Một số hs làm phiếu dán phiếu. - Gv nx tuyên dương hs có dàn bài tốt. - VD dàn bài văn tả con mèo. + Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh , thời gian,...) + Thân bài: 1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria. 2. Hoạt động chính cuả con mèo: - Hoạt động bắt chuột: động tác rình, vồ,.. - Hoạt động đùa giỡn của con mèo. + Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo. - HS KKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV 3. Kết luận: - Nx tiết học, VN hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi. Chuẩn bị tiết 59. ----------------------------------------------------- Tiết 2: toán Bài 145: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng: Giúp hs rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. 3. Thái độ: yêu thích môn toán II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Giới thiệu bài: MT của bài 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động: Bài 1, 2 (Dành cho HS khá Giỏi) * Mục tiêu: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * Tiến hành: - Hs đọc bài toán. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng. - Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài. - HSKKVH: Gv giúp đỡ làm bài Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 30 45 36 12 48 Bài 2. - Gọi HS đọc và phân tích bài toán - Nhận xét, chốt kết quả đúng - Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải . - Làm bài theo nhóm, - Trình bày cách giải Bài giải: Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất. Ta có sơ đồ: Số thứ hai: Số thứ nhất: Hiệu số phần bằng là: 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: Số thứ nhất : 820 Số thứ hai : 82. - HSKKVH: làm bài dưới sự HD của bạn 2.2. Hoạt động 2: Bài 2, 3 * Mục tiêu: HS giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Tiến hành: Bài 3. (Dành cho HS khá giỏi ) - GV quan sát giúp đỡ HS yếu làm - Gv cùng hs nx chữa bài. - HS đọc đề bài, trao đổi cách làm - Hs làm bài theo cặp, 1 Hs lên bảng chữa Bài giải Số túi cả hai loại gạo là: 10 + 12 = 22 (túi) Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là: 220 : 22 = 10 (kg) Số ki - lô - gam gạo nếp là: 10 x 10 = 100 ( kg) Số ki - lô gam gạo tẻ là: 220 - 100 = 120 ( kg) Đáp số : Gạo nếp: 100 kg. Gạo tẻ: 120 kg. - HSKKVH: HS giỏi giúp đỡ Bài 4. - Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán: - Hs trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán. - Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn. - Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào vở. - 1 Hs làm bài ra bảng phụ, trình bày bài giải - Lớp nx, trao đổi bổ sung. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 ( phần) Quãng đường từ nhà An đến hiệu sách là: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Quãng đường từ hiệu sách đến trường học là: 840 - 315 = 525 (m) Đ/s: 315 m và 525 m. - Gv nx, chốt bài làm đúng. - HSKKVH: Gv giúp đỡ 3. Kết luận: - Nx tiết học, Vn trình bày bài 4 vào vở. --------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Khoa học Bài 58: Nhu cầu nước của thực vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học - Biết mỗi thực vật,mỗi giai đoạn phát triển của thực cật có nhu cầu về nước khác nhau. 2. Kĩ năng: Hs biết: trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. 3. Thái độ: yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. A, Kiểm tra bài cũ. ? Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có điều kiện nào? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau. * Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước. * Tiến hành: - Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của hs về việc sưu tầm tranh, ảnh: - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - Tổ chức hoạt động N6: - N6 hoạt động. - Phân lọai cây thành 6 nhóm: Cây sống ở nơi khô hạn, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước: - Cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv nx, khen học sinh tìm các loài cây lạ. VD: Nhóm cây sống dưới nước: khoai, rêu, tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,... - Nhóm cây sống nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,... - Cây sống nơi ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,... - Cây sống vừa trên cạn vừa dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,... * Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước. 2.2. Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây. * Mục tiêu: HS biết được trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây. * Tiến hành: - Tổ chức hs quan sát tranh minh hoạ và trả lời: - Hs thực hiện: ? Mô tả những gì trong hình vẽ? - H2: ruộng lúa mới cấy. - H3: Lúa chín vàng. ? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? - ...từ lúc lúa bắt đầu cấy ...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt. ? Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nứơc? - Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt. ? Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau? - Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,... ? Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào? - ...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây. * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117. 3. Kết luận: - Nx tiết học, vn học thuộc bài. - Chuẩn bị bài 59: Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân. Tiết 5 : Sinh hoạt lớp Sinh hoạt lớp (Tuần 29) I/ Các tổ sinh hoạt: - Tổ trưởng nhận xét, xếp loại từng thành viên trong tổ. - ý kiến của các thành viên góp ý, bổ sung. - Thống nhất xếp loại từng cá nhân. II/ Sinh hoạt lớp: 1 - Tổ trưởng thông báo kết quả sinh hoạt tổ: - Tổ trưởng các tổ lần lượt thông báo tình hình chung của cả tổ trong tuần và xếp loại cá nhân của cả tổ. 2 - Đánh giá chung của lớp trưởng: - Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần. - ý kiến bổ sung của cả lớp. 3 - Nhận xét đánh giá của GVCN: *Về đạo đức: Hầu hết HS ngoan, chấp hành tốt nội qui, qui định của trường của lớp đề ra, không có hiện tượng vi phạm đạo đức. *Về học tập: - HS đi học đều, đúng giờ - Duy trì khá tốt nề nếp học tập: + Nhiều HS chữ viết đẹp, tiến bộ, trình bày vở sạch sẽ. + Hầu hết HS học bài và chuẩn bị bài chu đáo. - Bên cạnh đó vẫn còn một số học sinh lười học bài: Minh, Duyên, Hiếu, Lam * Các hoạt động khác: - Vệ sinh: sạch sẽ. - HĐNG tham gia tốt các hoạt động thể dục, múa hát TT. III/ Phương hướng tuần tới: - Duy trì tốt mọi nề nếp nhất là nề nếp học tập. - Không ăn quà vặt, thực hiện nghiêm chỉnh luật An toàn GT. - Tăng cường kèm cặp, giúp đỡ HS yếu.
Tài liệu đính kèm: