Tiết 3: Tập đọc
Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Mục đồng, huyền ảo, tuổi ngọc ngà, khát vọng,.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đem lại cho trẻ mục đồng.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ khó. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sương của đám trẻ khi chơi diều.
3. Thái độ: Học sinh chăm chỉ học tập.
* HSKK Đọc được đoạn một của bài, nhắc lại được một số câu trả lời cua bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
Tuần 15 Ngày soạn: 21/ 11/ 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2: Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy Tiết 3: Tập đọc Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Mục đồng, huyền ảo, tuổi ngọc ngà, khát vọng,... - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đem lại cho trẻ mục đồng. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ khó. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sương của đám trẻ khi chơi diều. 3. Thái độ: Học sinh chăm chỉ học tập. * HSKK Đọc được đoạn một của bài, nhắc lại được một số câu trả lời cua bạn. II. Đồ dùng dạy học. - GV, HS: Tranh minh hoạ cho bài. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiêu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Chú Đất Nung ( Phần sau) - 2 học sinh đọc bài. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét ghi điểm - Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh trong SGK. B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Luyện đọc * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ khó. Hiểu một số từ ngữ khó trong bài. * Cách tiến hành - GV gọi một HS đọc bài - Bài chia làm 2 đoạn - 1 HS đọc bài, điều khiển lớp chia đoạn, đọc đoạn trước lớp. - HS nối tiếp đọc theo đoạn. + Lần 1: Luyện đọc từ khó. + Lần 2: Giải nghĩa từ: Mục đồng, huyền ảo, tuổi ngọc ngà, khát vọng,... - Đọc theo cặp. - 1HS điều khiển lớp đọc trong nhóm - Luyện đọc đoạn từng cặp. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - 2,3 nhóm thi đọc * HSKK Đọc được đoạn một của bài 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. * Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài, nêu được ý đoạn, ý chính của bài. * Cách tiến hành - Đọc đoạn 1, 2. - Đọc thầm Đ1, Đ2. - HS thảo luận nhóm trình bày ? Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? - Cánh diều mềm mại, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. * HSKK Nhắc lại câu trả lời của bạn ? Tác giả miêu tả bằng những giác quan nào? * Đoạn 1 nói nên điều gì? - Mắt nhìn, tai nghe,... * ý1 miêu tả vẻ đẹp của cánh diều ? Trò chơi thả diều lại những niềm vui lớn như thế nào cho trẻ con? - Các bạn hò hét nhau thả diều thi .nhìn lên trời. ?Trò chơi thả diều đem lại những ước mơ đẹp như thế nào? - Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo bay đi diều ơi! Bay đi. ? Đoạn 2 nói nên điều gì? ? Nội dung của bài là gì? * ý2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. * HSKK nhắc lại ý 2 * ND Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đem lại cho trẻ mục đồng. 3. Hoạt động 3: Luyên đọc diễn cảm. * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sương của đám trẻ khi chơi diều. * Cách tiến hành - Đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 1 HDHS luyện đọc diễn cảm. - HS chú ý theo dõi - HS đọc diễn cảm theo nhóm. - Thi đọc trước lớp. - 3,4 nhóm thi đọc. - Nhận xét, và bình chọn. C. Kết luận - Nhận xét giờ học - Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi những đồ chơi có hại . 2. Kĩ năng: Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 3. Thái độ: Biêt gìn giữ đồ chơi trong khi chơi. * HSKK: Kể tên một số đò chơi mà em biết. II. Đồ dùng dạy học. - Một số đồ chơi, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ. - Làm lại bài tập 1 tiết trước. - 1 HS làm bài 1. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Bài tập 1,2 * Mục tiêu: HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi. * Cách tiến hành Bài tập 1 - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm. - GV chia lớp thành 4 nhóm. phát phiếu cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận - Đại dện các nhóm trình bày * HSKK: Nêu được một số trò chơi trong tranh, nhắc lại câu trả lời - GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 2 - GV ghi lên bảng vài tên trò chơi tiêu biểu. 2. Hoạt động 2: Bài tập 3,4 * Mục tiêu: HS nêu được những đồ chơi có lợi những đồ chơi có hại. * Cách tiến hành Bài tập 3 - GV hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét, ghi điểm. Bài tập 4 - GV nhận xét kết luận - Một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài độc lập vào vở: Kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại. Có thể nêu lại tên các đồ chơi, trò chơi đã biết qua tiết chính tả trước. * HSKK: Nhắc lại tên các trò chơi - Một HS đọc yêu cầu của bài . - HS suy nghĩ, trả lời từng ý của bài tập, nói rõ các đồ chơi có ích, có hại như thế nào? Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi, chơi thế nào thì có hại. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ nêu miệng tiếp sức C. Kết luận - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Toán Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép tính chia 2 chữ số có tận cùng là các chữ số 0 2. Kĩ năng: Làm được các bài tập có liên quan đến chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 3. Thái độ: HS học tập chăm chỉ có kết quả. * HSKK Nêu lại được quy tắc, làm được 2 phép tính của bài tập 1 theo HD của GV và các bạn. II. Đồ dùng dạy học GV, HS: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Thực hiện phép tính - Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 320 : 10 320 : 10 = 32 3200 : 100 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 32000 : 1000 =32 - Chia 1 số cho 1 tích - GV nhận xét ghi điểm - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Ví dụ * Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện phép tính chia 2 chữ số có tận cùng là các chữ số 0 * Cách tiến hành - Ví dụ: 320 : 40 = ? * Trường hợp 1: SC và SBC đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng - HS tìm kết quả của phép chia - 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 * HSKK nhắc lại cách thực hiện - Ta cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng ở SC và SBC. - 320 : 40 = 32 : 4 Đặt tính. 320 40 0 8 * Trường hợp 2: Chữ số 0 ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC 32000 : 400 = ? - 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - Xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC. 32000 : 400 = 320 : 4 = 80 - Đặt tính. 32000 400 00 80 0 ? Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm ntn? * HSKK nhắc lại cách thực hiện - HS trả lời 2. Hoạt động 2: Thực hành * Mục tiêu: Làm được các bài tập có liên quan đến chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. * Cách tiến hành Bài 1: Tính + Đặt tính - Làm bài vào vở + Thực hiện và nêu cách làm. - GV nhận xét KQ: 7, 13, 230 420 60 85000 500 92000 400 Bài 2: Tìm x. - Tìm TP chưa biết của phép tính. ? Muốn tìm thành phần chưa biết của phếp tính ta làm ntn? - HS trả lời - Làm bài theo nhóm, trình bày kết quả x x 40 = 2560 x x 90 = 37800 x = 25600 : 40 x = 37800 : 90 x = 640 x = 420 - GVnhận xét kết luận Bài3: Giải toán. - Đọc đề phân tích và làm bài. - GVHD lần lượt từng bước Tóm tắt Có: 180 tấn hàng. 20 tấn hàng: ... toa xe? Bài gải a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 30 tấn hàng: ...toa xe? 180 : 20 = 9 (toa) b. Nếu mỗi toa xe chở đựơc 30 tấn hàng thi cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 (toa) - GV nhận xét kết quả Đáp số: a = 9 toa xe b = 6 toa xe * HSKK Nêu lại một số câu trả lời C. Kết luận - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 22/ 11/ 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã đọc, đã nghe về đồ chơi trẻ em và những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu câu chuyện, trao đổi được với các ban về tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: Học tập chăm chỉ theo hướng dẫn của GV. * HSKK Kể được một số đồ chơi mà mình biết. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ. - Kể lại câu chuyện: Búp bê của ai? - 2HS kể theo đoạn - GV nhận xét ghi điểm - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. * Mục tiêu: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã đọc, đã nghe về đồ chơi trẻ em và những con vật gần gũi với trẻ em. * Cách tiến hành - Đọc yêu cầu của bài tập (Đồ chơi, con vật gần gũi với trẻ em). - 2 HS đọc yêu cầu. - Quan sát 3 tranh minh hoạ. - Nêu tên 3 truyện. ? Truyên nào có nhân vật là đồ chơi ? - Chú thích ý chí dũng cảm, Chú Đất Nung ? Nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? - Võ sĩ bọ ngựa. - Giới thiệu tên câu chuyện của mình kể. 2. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nêu tên, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. * HSKK Kể được một số đồ chơi mà mình biết. * Mục tiêu: Hiểu câu chuyện, trao đổi được với các ban về tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện. * Cách tiến hành - Thực hành, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS kể chuyện theo cặp - Thi kể trước lớp. - Học sinh thi kể. - Nói suy nghĩ về nhân vật - Đối thoại về nội dung câu chuyện. - Nhận xét bình chọn. - Nhận xét, đánh giá các cặp kể chuyện. ? Nêu ý nghĩa câu chuyện? - HS nêu nội dung câu chuyện định kể * HSKK nêu lại nội dung của câu chuyện C. Kết luận - Nhận xét chung tiết học. - Tập kể lại câu chuyện. Tiết 2: Chính tả (nghe- viết) Cánh diều tuổi thơ. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Học sinh nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ. 2. Kĩ năng: Luyện viết đúng tên các đồ chơi chứa tiếng bắt đầu thanh hỏi thanh ngã. - Biết miêu tả một đồ chơi, trò chơi theo yêu cầu của bài tập 2. 3. Thái độ: HS chăm chỉ rên luyện chữ viết. * THM ... 9 - 142 = 601617. B3: Giải toán. - HD học sinh giải theo nhóm - Gợi ý cho học sinh giải theo các bước: - Học sinh đọc đề toán - Thảo luận nhóm 4 phân tích bài toán và tìm cách giải - Học sinh giải toán vào bảng phụ nhóm. - Trình bày bài giải trước lớp. + Tìm số nan hoa và mõi xe cần có. Bài giải Mỗi xe đạp cần số nan hoa là: + Tìm số xe đạp lắp đựơc và số nan hoa còn thừa. 36 x 2 = 72 ( Cái) Thực hiện phép chia ta có. 526 : 72 = 73 ( dư 4) Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa. ĐS = 73 xe đạp, còn thừa 4 nan hoa. C. Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 5: Kỹ thuật Thêu móc xích I. mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được quy trình thêu móc xích - Học sinh biết cách thêu móc xích 2. Kĩ năng - Thực hiện thêu thành thạo 3. Thái độ - Yêu thích công việc thêu II. Đồ dùng dạy học. Mẫu thêu móc xích Đồ dùng để thêu III. Các hoạt động dùng dạy học. A: GT bài - KT dụng cụ HS đã CB - GT bài B Phát triển bài HĐ1: HDHS quan sát và nhận xét * Mục tiêu: Nhận xét mẫu, nắn được quy trình thêu móc xích * Cách tiến hành: - Giới thiệu mẫu - HD các quy trình thêu đường móc xích HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật * Mục tiêu: Nắm các kĩ thuật thêu. * Cách tiến hành: ? Nêu các bước thực hiện? ? Nêu cách vạch dấu? ? Nêu cách gấp mép vải? GV nhận xét HĐ3 HS thực hành * Mục tiêu: Thực hiện thêu thành thạo * Cách tiến hành: - GV quan sát giúp đỡ. - Quan sát mẫu - Mở SGK(T25) - Quan sát hình1, 2, 3, 4 + Vạch dấu. + khâu lược - Đọc thầm mục 1, 2 kết hợp quan sát hình1, 2a, 2b. - HS nêu, NX bổ sung - HS nêu - 1HS lên th/ hành vạch dấu, - Quan sát H3, đọc mục 3 - Khâu bằng mũi khâu thường, khâu ở mặt trái mảnh vải . - HS quan sát, nghe cô hướng dẫn. - Th/ hành vạch đường dấu, gấp mép vải. - HS thực hành thêu. C Kết luận - NX giờ học. CB bài sau. . Ngày soạn: 25/ 11/ 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Quan sát đồ vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sở) phát hiện được những điểm riêng phân biệt, đồ vật đó với những đồ vật khác. 2. Kĩ năng: - Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi em đã chọn. 3. Thái độ: - Học sinh tích cực trong học tập * HSKK: Quan sát đồ vật và nêu được một số đặc điểm nổi bật của vật II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài: 1. KT bài cũ: - Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo -> 2,3 học sinh đọc. 2. GT kiến thức mới: B. Phát triển bài: 1. Hoạt động 1: Nhận xét. * Mục tiêu: Học sinh biết quan sỏt đồ vật theo trỡnh tự hợp lý, bằng nhiều cỏch * Cách tiến hành: B1: Ghi lại các điều quan sát. - Đọc yêu cầu + quan sát các đồ vật. - Đọc các gợi ý (a,b,c,d) - Giới thiệu đồ chơi và mang đến lớp để quan sát. - Làm bài cá nhân (làm nháp) - HS tự nêu kết quả. - Nhận xét kết luận -> Nhận xét, bình chọn. - Trình bày kết quả quan sát. - Trình tự hợp lý (bao quát -> bộ phận) B2: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - Bằng nhiều giác quan. - Tìm ra những đặc điểm riêng. c) Phần ghi nhớ -> 3,4 HS đọc phần ghi nhớ. 2. Hoạt động 2: Luyện tập * Mục tiêu: Biết lập dẫn ý để tả 1 đồ chơi mà em đó chọn. * Cách tiến hành: +Lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn. - Đọc yêu cầu của đề bài. - Làm bài vào vở. - Đọc dàn ý đã lập. MB: Giới thiệu đồ chơi TB: Hình dáng, bộ lông, hai mắt, mũi, cổ, đôi tay -> GV NX, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhiều ..(tỉ mỉ, cụ thể) KB: T/c' với đồ chơi. C. Kết luận: - NX chung tiết học. - Hoàn thiện dàn ý, viết bài văn theo dàn ý đó. Tiết 2: Lịch sử Nhà Trần và việc đắp đê. I- Mục tiêu 1. Kiến thức: Học xong bài này, khi biết: - Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê. - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc. 2. Kĩ năng: Trình bày sơ lược việc mục đích đắp đê của nhà Trần. 3. Thái độ: Có ý thức phòng trống lũ lụt, bảo vệ đê điều. * HSKK Kể được một cảnh lụt lội mà em được chứng kiến. II- Đồ dùng dạy học. GV: Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần phóng to. III- Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. * Mục tiêu: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê. * Cách tiến hành - GV nêu câu hỏi gợi ý ? Sông ngòi tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp xong cũng gây ra những khó khăn gì? ? Em hãy kể về một cảnh lụt lội mà em đã được chứng kiến hoặc biết qua các phương tiện thông tin? ? Em hãy tìm các sự kiện trong bài nối lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần ? 2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc. * Cách tiến hành - GV phát phiếu. - Nội dung thảo luận: ? Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay là sai? Vì sao? ? Ơ địa phương em ND đã làm gì để phòng trống lũ? - GV kết luận - HS đọc bài trong SGK - Sông ngòi cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp phát triển, xong cũng gây ra lụ lội gây hại cho sản xuât nông nghiệp. - HSKK nhắc lại câu trả lời của bạn - 3,4 HS kể. - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng tham gia việc đắp đê. - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận - Là đúng. Vì: Lúc đầu thế giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương, vũ khí, lương thực của họ ngày càng thiếu. - HS nêu * HSKK Kể được một cảnh lụt lội mà em được chứng kiến. - HS đọc bài học trong SGK C. Kết luận - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Thể dục Giáo viên chuyên dạy Tiết 4: Toán Chia cho số có hai chữ số ( Tiếp) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Giúp hs thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số. 2. Kĩ năng: - Làm được các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Tích cực trong giờ học. * HSKK: Rèn KN chia cho số có một chữ số II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thệu bài: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu KT mới. B. Phát triển bài: 1. Hoạt động 1: Thực hiện phép chia. * Mục tiêu: Rèn kĩ năng hực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số * Cách tiến hành: *Trường hợp chia hết: - Làm vào nháp 10105: 43 =? 10105 43 150 235 215 00 + Đặt tính + Thực hiện tính. * Trường hợp chia có dư 26345 : 35 = ? - Thực hiện tính vào nháp. + Đặt tính 26345 35 184 752 095 25 + Thực hiện tính 2. Hoạt động 2: Thực hành. * Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan. * Cách tiến hành: B1: Đặt tính rồi tính - Làm bài cá nhân. + Đặt tính + Thực hiện tính. 23576 56 31628 48 18510 15 224 421 288 658 15 1234 117 282 35 112 240 30 56 428 51 56 384 45 0 44 60 60 0 B2: Giải toán - Đọc đề, phân tích, làm bài. - Học sinh tạo nhóm thảo luận để giải toán. - Báo cáo kết quả. Tóm tắt. Bài giải: 1 giờ 15 phút: 38 km 400 m 1 giờ 15 phút. 1 phút: .m? 38 km 400m = 38400 m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) ĐS: 512 m C. Kết luận: - NX chung giờ học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 15 I- Nhận xét chung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... II- Kế hoạch tuần 16: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ******************
Tài liệu đính kèm: